Giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric
lượt xem 15
download
Dưới đây là giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric. Mời các bạn tham khảo giáo án để biết cách thiết kế một bài giảng môn Hóa học. Với các bạn học sinh giáo án cung cấp cho các bạn những kiến thức về tính chất vật lí và tính chất hóa học của khí hiđro clorua và của axit clohiđric; tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric
- Bài 31 HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết: Tính chất vật lý và tính chất hóa học của khí hiđro clorua và của axit clohiđric. Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua. Học sinh hiểu: Trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa 1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính khử. Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Học sinh vận dụng: Viết phương trình hóa học minh họa cho tính axit và tính khử của axit clohiđric. Nhận biết hợp chất chứa ion clorua. 2. Kĩ năng Quan sát, phân tích các thí nghiệm, từ đó biết rút ra kết luận. Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric. Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập. Thông qua các thí nghiệm giúp HS có lòng say mê, yêu thích hơn với môn học. Thông qua nội dung bài học, giáo dục HS về môi trường, sự ô nhiễm môi trường. Từ đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ môi trường. II.CHU ẨN BỊ 1. Giáo viên: Hoá chất: 1 bình khí HCl, bình đựng axit HCl đặc, dd AgNO3, dd NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd phenolphtalein. Dụng cụ: ống nghiệm, chậu (cốc) thuỷ tinh đựng nước cất, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, kẹp gỗ. Tranh vẽ về điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm (hình 5.5 SGK). Phiếu học tập.
- 2. Học sinh: Nhớ lại các kiến thức cũ đã học về HCl Chuẩn bị bài mới. 2
- III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. Phương pháp biểu diễn thí nghiệm trực quan. IV. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu các tính chất hóa học quan trọng của Cl2 và cách điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Cho VD minh họa. 3. Bài mới Hoạt động của Hoạt động Nội dung bài học giáo viên của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: VÀO BÀI GV: Cho biết ở bài học trước đã dùng axit nào để điều chế khí clo? HS: Axit HCl. GV: Vậy HCl có những tính chất lí, hoá học gì? Cách điều chế như thế nào? Làm thế nào để nhận biết nó và muối của nó? Đó là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ *GV: Viết công thức HS lên bảng Hiđro clorua và axit clohiđric có CTPT cấu tạo của phân viết CTCT HCl, khối lượng mol là 36,5. tử HCl. của HCl và trả Công thức cấu tạo: Cho biết.. loại lời liên kết liên k ết hoá học hóa học trong H : Cl : hay H Cl .. trong phân tử phân tử HCl là HCl. Dựa vào liên kết cộng đâu để kết luận hóa trị phân được như vậy? cực. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ *GV: HS quan sát và 1. Hiđro clorua Cho HS quan sát bình đựng khí kết hợp với Là chất khí, không màu, mùi xốc, hiđro clorua và SGK rút ra tính nặng hơn không khí. kết hợp với SGK chất vật lí của Hoá lỏng ở 85,10C, hoá rắn ở yêu cầu HS cho hiđro clorua. 114,20C. biết hiđro clorua Là khí rất độc. ở trạng thái gì? Tan nhiều trong nước tạo thành Có màu, mùi, dung dịch axit clohiđric. nhiệt độ hóa 3
- lỏng, nhiệt độ hóa rắn? Tiến hành thí HS quan sát thí nghiệm để tìm nghiệm. hiểu tính tan của Sau đó nhận của hiđro clorua xét hiện trong H2O. tượng, trả lời *GV: trả lời các câu hỏi, rút ra câu hỏi sau: kết luận. + Hiện tượng? + Vì sao nước lại phun vào bình? + Làm mất màu hồng của phenolphtalein chứng tỏ dung dịch đó là dung dịch gì? GV giới thiệu dung dịch axit được tạo thành là dung dịch axit 2. Dung dịch axit clohiđric clohiđric. Là chất lỏng, không màu, mùi xốc, GV cho HS “bốc khói” trong không khí ẩm. quan sát bình HS quan sát và Khối lượng riêng 1,19 g/ml. đựng dung dịch rút ra tính chất axit HCl đặc, sau của axit HCl, đó GV mở nút trả lời câu hỏi. bình. GV cho HS biết axit dễ gây bỏng da, độc nên khi thí nghiệm dùng axit HCl đặc phải cẩn thận. *GV: cho biết tính chất vật lí của axit HCl? Giải thích hiện tượng “bốc khói”. GV bổ sung và kết luận. 4
- Ta đã tìm hiểu tính chất vật lí của HCl, tiếp theo các em sẽ nghiên cứu nội dung kiến thức quan trọng của bài là tính chất hóa học. HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HÓA HỌC *GV:thực II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC nghiệm cho thấy 1. Khí HCl khí hiđro clorua Khí HCl khô không làm quỳ tím đổi khô và dung dịch màu, không tác dụng được với CaCO3 hiđro clorua trong giải phóng khí CO2, tác dụng rất khó dung môi benzen khăn với kim loại. không thể hiện Dung dịch hiđro clorua trong benzen tính chất thường có tính chất tương tự hiđro clorua thấy ở dung dịch khô. axit. Ví dụ: không làm quỳ tím đổi màu, không tác dụng với CaCO3 để giải phóng khí CO2…. HS: dung dịch *GV: Hãy cho HCl có tính 2. Dung dịch HCl biết dung dịch axit. Là một dung dịch axit mạnh. HCl có tính chất Làm đỏ giấy quỳ. hoá học gì ? HS lên bảng Tác dụng với bazơ : Viết các phương viết PTPU. trình hoá học của HS ghi các NaOH + HCl NaCl + H2O axit HCl với các thông tin vào Tác dụng với oxit bazơ : chất sau: NaOH, phiếu học tập. CaO + 2HCl CuCl2 + H2O CaO, K2CO3, Fe, Tác dụng với muối : Cu.(HS viết vào phiếu học tập) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O Tác dụng với kim loại : * GV: nhắc lại Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nguyên tắc điều HS nhớ lại bài Cu + HCl không xảy ra pư chế khí clo? Viết cũ và trả lời: 3. Tính khử của HCl ptpư điều chế? nguyên tắc −1 + Cho biết vai trò điều chế khí H Cl : clo có số oxi hoá 1→ thể hiện của HCl trong clo là oxi hóa tính khử khi tác dụng với các chất oxi +7 1 phản ứng. Từ đó ion Cl thành hoá mạnh : 2KMnO + 16HCl (đặc) 2KCl + dự đoán khả năng Cl2.4 (rắn) ản HS viết +2 tham gia ph ptpư 0 ứng oxi hoá khử đi ề u ch ế Cl 2 . 2MnCl +4 HCl đóng vai + 5Cl + 8H2O0 của HCl? 1 2 +22 * GV: MnOtrò + 4HCl ấặtc) 2 (rắn) là ch(đ MnCl2 + Cl2 Cho biết số oxi khử. + 2H O 2 5
- hóa của clo trong HCl. Nhận xét. HSTrong phân 0 +6 1 +3 Viết PTPU K khiCr tử HCl nguyên O + 14HCl ặc) 2CrCl3 + 3Cl2 cho HCl tác dụng2 2tố 7 clo có s(đố với các chất + 2KCl + 7H oxi oxi hoá thấp 2 O hoá mạnh như: nhất MnO2, KMnO4, là –1 nên HCl K2Cr2O7… (ở thể khí và GV hướng dẫn trong dung HS kết luận lại dịch) thể hiện tính chất hoá học tính khử. của HCl. HOẠT ĐỘNG 4: ĐIỀU CHẾ *GV treo tranh vẽ III. ĐIỀU CHẾ (hình 5.5 sgk) lên HS quan sát và 1. Trong phòng thí nghiệm bảng và yêu cầu trả lời các câu NaCl + H SO t 250 C NaHSO + HCl 0 2 4 4 HS quan sát và hỏi của GV. 0 trả lời câu hỏi : 2NaCl + H2SO4 t 400 C Na2SO4 + 2HCl Trong phòng thí nghiệm HCl được điều chế từ những chất nào? Nếu thay NaCl khan bằng NaCl dung dịch, H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng thì phản ứng xảy ra như thế nào? Tại sao không dùng axit khác mà phải dùng dd H2SO4 đặc? 2. Trong công nghiệp *GV: để sản HS nêu các a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và xuất HCl với cách sản xuất H2SO4 đậm đặc. lượng lớn, giá HCl trong b) Phương pháp tổng hợp : Từ H2 thành rẻ thì phải công nghiệp. và Cl2 làm cách nào? H2 + Cl2→2HCl GV giới thiệu c) Phương pháp clo hoá các chất cách thu hồi hoá hữu cơ chất trong quá trình sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa clo, tránh 6
- thải khí HCl vào môi trường gây ô nhiễm môi trường sống, từ đó, giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. HOẠT ĐỘNG 5: MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION CLORUA *GV: Muối của IV.MUỐI CỦA AXIT axit clohiđric là HS dựa vào CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION gì? kiến thức đã CLORUA Tính chất của biết và sgk để 1. Muối của axit clohiđric muối clorua là gì? trả lời. Muối clorua là muối của axit clohiđric. Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl, PbCl2 (không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng), CuCl, HgCl2 Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như Cu(II) clorua, *GV: Hướng dẫn HS : Làm thí sắt(III) clorua, thiếc(IV) clorua… HS làm 2 thí nghiệm dưới 2. Nhận biết ion clorua nghiệm dd NaCl sự hướng dẫn AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 tác dụng với dd của GV và AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3 AgNO3, dd HCl quan sát. Sau → Kết luận : Dung dịch AgNO3 là tác dụng với dd đó nêu hiện thuốc thử để nhận biết ion clorua. AgNO3. tượng, rút ra Từ đó yêu cầu kết luận và HS nhận xét hiện điền vào tượng, giải thích phiếu học tập. và rút ra kết luận. *GV: Ngoài ra có HS : Ngoài ra, thể dùng hoá chất ion clorua có nào làm thuốc thử thể nhận biết để nhận ra ion bằng cách cho clorua? HCl tác dụng GV lưu ý HS : với các chất AgCl là chất kết oxi hoá mạnh tủa màu trắng, (MnO2) sinh ra không bị tan trong khí Cl2 màu axit mạnh, bị xám vàng thoát ra 7
- đen ngoài ánh khỏi dung sáng do : dịch. 2AgCl 2Ag + Cl 2 Trắng Bột đen V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học, chỉ rõ cho HS biết những phần trọng tâm của bài học. GV yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập. Làm bài tập 1, 3, 6 (SGK/130). 8
- BẢN BÁO CÁO Ngày dự giờ: 07/12/2013 Địa điểm: phòng 405 trường THPT Nguyễn Tất Thành Giáo viên: Vũ Ngọc Toản Bài 31 : HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC Phần 1: Tiến trình giờ dạy Hoạt động Hoạt động Nội dung bài học của giáo viên của học sinh Hoạt động 1 : 19’ *GV: yêu cầu học sinh *HS nhóm 1 lên trình bày: thuyết trình những HCl được gọi là axit clohiđric, điều đã biết về HCl và chất lỏng không màu, mùi xốc những điều muốn biết nhẹ, hoá lỏng ở 85,10C, về HCl hoá rắn ở 114,20C Tính chất: tan trong nước tạo dung dịch axit nên có tính chất của axit mạnh: đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, kim loại và dung dịch muối. ngoài ra còn thể hiện tính khử Điều chế: trong phòng thí nghiệm: dùng muối ăn và axit sunfuric đặc trong công nghiệp: dùng H2 và Cl2 là sản phẩm của quá trình điện phân Ứng dụng: làm sạch bề mặt kim loại và bào chế dược *GV yêu cầu nhóm phẩm khác bổ sung *HS nhóm 2 bổ sung: các *GV chốt lại những phương trình hóa học minh điều học sinh đã biết hoạ axit HCl tác dụng với oxit bazơ CuO, bazơ Mg(OH)2, * GV yêu cầu từng muối CaCO3. Đề xuất 1 cách nhóm viết những điều nhận biết HCl dùng bạc nitrat mình muốn biết về HCl lên giấy rồi gắn lên bảng HS đưa ra ý kiến: Cách điều chế HCl mức ảnh hưởng của HCl là khí độc, nồng độ trong đời sống 9
- cho phép là 0,005mg/l ứng dụng và cách nhận biết nhận biết bằng bạc HCl trong thực tế nitrat biện pháp xử lý HCl khi rơi dùng nước trên da Là chất trung gian tầm quan trọng của HCl điều chế nhiều chất ảnh hưởng khi hít hay uống khác phải HCl nguy hiểm ai tìm ra và tìm ra khi nào thực hành thí nghiệm liên quan HCl có dùng làm vũ khí hoá học không? hiện tại chưa được trong cơ thể người có tồn tại dùng làm vũ khí hoá HCl không học Hoạt động 2 Tính chất vật lý của hiđro clorua và axit *HS quan sát, nhận xét clohiđric(10’) I.Tính chất vật lý: HCl tan mạnh trong nước Hiđro clorua tan nhiều trong *GV: Cho HS xem clip làm giảm áp suất trong bình nước tạo thành dung dịch axit tiến hành thí nghiệm nên H2O bị hút lên clohiđric. để tìm hiểu tính tan màu sắc từ hồng thành của của hiđro clorua không màu do HCl tan trong trong H2O. nước tạo dung dịch axit trung *GV đặt ra các câu hỏi hoà lượng kiềm sau: + thí nghiệm liên quan đến tính chất gì?giải thích? + đường di chuyển của nước và màu sắc thay đổi như thế nào *HS trả lời: GV chốt lại HCl tan có khí bay lên Dung dịch axit clohiđric đặc có nhiều trong nước tạo xuất hiện lớp sương mù hiện tượng bốc khói trong dung dịch axit mạnh, giải thích HCl tan nhiều trong không khí ẩm tạo sương mù hướng dẫn HS mở nhẹ nước đến bão hoà nên bay lên nắp bình chứa dung dịch HCl đặc. quan sát và giải thích hiện tượng GV chốt lại HCl đặc có khả năng kết hợp H+ : tính oxi hoá có thể nhận với nước trong không them electron II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: khí nên tạo lớp sương Cl: tính khử do có số oxi hoá HCl: H+ tính oxi hoá 10
- mù thấp nhất chỉ có thể tăng Cl tính khử Hoạt động 3 : 30’ *GV dẫn dắt HS phán HS làm thí nghiệm trong 57 TN1: Làm đỏ giấy quỳ, dùng đoán tính chất oxi hoá phút để nhận biết axit hay khử của phân tử TN2: đá vôi tan thu được khí HCl thể hiện như thế không màu CO2 nào qua từng nguyên tố CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O *GV giới thiệu về TN3: CuO màu đen tan trong dụng cụ thí nghiệm HCl thu được dung dịch màu chứng minh tính chất xanh của CuCl2 hoá học của HCl. GV CuO + 2HCl CuCl2 + H2O lưu ý HS về 1 số TN4: Fe tan thu được khí nguyên tắc làm thí không màu là H2 nghiệm an toàn Fe + 2HCl FeCl2 + H2 TN1: thử màu với quỳ TN5: Cu không tan tím Cu + HCl không xảy ra pư TN2: CaCO3+HCl TN6: dung dịch từ màu da cam TN3: CuO+HCl sang màu xanh lá cây TN4: Fe+HCl K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + TN5: Cu+HCl 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O TN6:K2Cr2O7+HCl Yêu cầu HS trình bày Nhóm 2: Tính oxi hoá của HCl sản phẩm của nhóm Fe + 2HCl FeCl2 + H2 sau khi thí nghiệm và xem các clip thí HCl phản ứng với K2Cr2O7 do Tính khử của HCl Cr2Oệ7 m đ K2nghi ối chiếu tr + 14HCl ực thấy có hiện tượng sủi bọt (đặc) 2CrCl3 tế sau khi trưng bày khí, đoán là khí Cl2 nên HCl + 3Cl 2 + 2KCl + 7H sản ph ẩm 2O thể hiện tính khử Nhận xét sản phẩm HCl phản ứng với kim loại Fe của nhóm 2 thể hiện tính oxi hoá HCl + từng phản ứng thể hiện tính chất gì của Nhóm 3: xuất hiện mâu thuẫn HCl Cu tác dụng với HCl có khí + NX nhóm không ghi thoát ra rõ hiện tượng thí nghiệm, không ghi rõ Kết quả có nhóm không có số oxi hoá từng nguyên hiện tượng gì, có nhóm tạo tố dung dịch màu xanh *GV hỏi trong các thí HS giải thích Cu để ngoài nghiệm đã làm thí không khí tương tác với oxi nghiệm nào chứng tỏ tạo gỉ là CuO phản ứng với tính khử của HCl dung dịch HCl tạo màu xanh * GV: yêu cầu cả 5 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O nhóm làm lại TN5 để kiểm chứng và yêu cầu học sinh giải thích 11
- *GV giải thích và chốt lại + Bản chất Cu không phản ứng với HCl, chất phản ứng là lớp CuO bao ngoài Cu +khi đun nóng có oxi trong nước nên có phản ứng xảy ra Cu+1/2 O2 + 2HCl CuCl2 + H2O Nhưng thí nghiệm không thoát khí ra Kết thúc giờ dạy Dặn dò HS Yêu cầu học sinh làm vệ sinh dụng cụ và phòng thí nghiệm. 12
- 13
- Phần 2: Nhận xét đánh giá 1.Soạn giáo án: Đã đảm bảo được các mục tiêu tối thiểu của bài dạy, nên có thêm mục tiêu cần đạt của học sinh về kỹ năng và thái độ Giáo án sơ sài, không tổng quát 2. Nội dung bài dạy: Kiến thức truyền đạt cho hoc sinh đảm bảo chính xác, khoa học, hiện đại, đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng Tốn nhiều thời gian vào phần vào bài và phần tính chất vật lý nên phần tính chất hoá học chưa nghiên cứu kỹ. Phần tính chất hóa học là phần quan trọng nhất nên phải nhấn mạnh, trình bày cụ thể hơn,có phần chốt lại để học sinh nhớ được đâu là vấn đề trọng tâm 3.Phương pháp, phương tiện dạy học: Đã đổi mới phương pháp dạy học : bàn tay nặn bột, kỹ thuật dạy học mới: KWL, sử dung thí nghiệm học sinh. Qua đó học sinh có thể chủ động nắm bắt, chứng minh và tìm ra kiến thức Kết hợp hài hoà phương pháp và phương tiện trực quan tuy nhiên vẫn chưa chuẩn bị kỹ lưỡng về máy tính, máy chiếu nên có hỏng hóc không đáng có Sử dụng kỹ thuật KWL kết hợp với sơ đồ tư duy phát huy được tính tích cực của học sinh. Tuy nhiên vẫn chưa đạt hiệu quả tốt nhất, một số câu trả lời của giáo viên vẫn chưa thoả đáng. Sử dụng chưa hợp lý, tốn nhiều thời gian Sau khi đã cho học sinh tự làm thí nghiệm quan sát hiện tượng nên không cần thiết cho học sinh xem video các thí nghiệm đó nữa. Thiết bị dạy học chưa được chuẩn bị kĩ càng. 4. Trình bày bảng, tác phong: Giáo viên viết không nhiều, chủ yếu là dùng bảng để gắn sản phẩm của học sinh nên học sinh khó theo dõi để biết đâu là kiến thức trọng tâm, giáo viên vẫn chưa khái quát được nội dung cần dạy cho học sinh Giáo viên đã bao quát được lớp 5. Hình thức tổ chức dạy học: Linh hoạt, chia nhóm cho học sinh làm việc nên không khí lớp học sôi nổi Tuy nhiên có 1 số em chưa tích cực làm việc, chỉ tập trung vào 1 số em tiêu biểu 6. Kết quả học tập của học sinh: Học sinh đã biết làm thí nghiệm chứng minh cho các kiến thức đã học Hình thành một số kỹ năng làm thí nghiệm an toàn Học sinh tự tin trình bày, phát biểu ý kiến cá nhân, nắm rõ nội dung bài học Qua buổi dự giờ em học được ở thầy giáo: Cách trình bày bảng khoa học, chữ viết rõ ràng Giọng nói rõ ràng, truyền cảm, thu hút được học sinh Điều khiển lớp tốt, có sự bao quát Chuẩn bị hóa chất, máy móc thiết bị công phu. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
12 p | 758 | 76
-
Giáo án Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
7 p | 573 | 72
-
Giáo án Hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
6 p | 542 | 62
-
Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
7 p | 613 | 59
-
Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
9 p | 791 | 53
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p | 559 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p | 821 | 48
-
Giáo án Hóa Học lớp 10: Phản ứng oxi hóa khử – tính chất của axit clohdric
3 p | 252 | 46
-
Giáo án Hóa học 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử
9 p | 385 | 34
-
Giáo án Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
3 p | 447 | 22
-
Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
3 p | 499 | 20
-
Giáo án Hóa Học lớp 10: Phân loại phản ứng hóa học
9 p | 157 | 14
-
Giáo án hóa học 10_Tiết 32
6 p | 114 | 10
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án hóa học 10_Tiết 24
6 p | 77 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn