Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm được thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- Ngày soạn: 30/9/2018 Tiết 8+9 Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Học sinh nắm được: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. Kĩ năng HS vận dụng: Viết được cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố hoá học đầu Biết dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố tương ứng. Trọng tâm: Viết đúng cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong BHTTH. Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Rèn luyện tư duy logic. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các phiếu học tập, giáo án. 1
- Mô hình mức năng lượng electron. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: a) Giải ra e = p =7 + Qua báo cáo các đã được học của HS về Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ hoàn thành nội dung trong phiếu học Kết quả: nhóm và sự góp năng lượng của các e ở tập số 1. ý, bổ sung của Lớp 1: 1s (2e) trong các lớp, các phân lớp, các nhóm khác, Phiếu học tập số 1 Lớp 2: 2s (2e); 2p (3e). tạo nhu cầu tiếp tục tìm GV biết được HS hiểu kiến thức mới. Hãy phân bố các electron vào các lớp e trong các trường hợp b) đã có được những sau: Lớp 1: 1s (2e) kiến thức nào, Tìm hiểu sự phân bố các e a) Nguyên tử có Z=17. những kiến thức đó trong nguyên tử. Lớp 2: 2s (2e); 2p (6e). 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Rèn khả năng tư duy Lớp 3: 3s (2e); 3p (6e); 3d nào cần phải HĐ nhóm: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhằm (1e) điều chỉnh, bổ logic, năng lực hợp tác và thống nhất để ghi kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và sung ở các hoạt năng lực sử dụng ngôn động tiếp theo. ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kẹp chung với bảng phụ. kiến, nhận định của bản 3. Báo cáo, thảo luận: thân. HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể phân bố e vào các lớp , phân lớp ở câu b có thể sai Tạo mâu thuẫn nhận thức 2
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nắm được thứ tự mức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên + Thông qua quan năng lượng của các GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nếu có điều kiện trình tử: sát mức độ và hiệu phân lớp electron từ chiếu mô hình phân mức năng lượng trên bảng, nếu không 1s2s2p3s3p4s3d4p5s… quả tham gia vào thấp đến cao giáo viên viết sơ đồ phân mức năng lượng của các lớp và a) Giải ra e = p =7 hoạt động của học Rèn năng lực hợp tác phân lớp lên bảng. GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu 1 Kết quả: sinh. và năng lực sử dụng PHT 2 + Thông qua HĐ Lớp 1: 1s (2e) ngôn ngữ: Diễn đạt, chung của cả lớp, Câu 2 thảo luận chung cả lớp Lớp 2: 2s (2e); 2p (3e). trình bày ý kiến, nhận GV hướng dẫn HS định của bản thân. Phiếu học tập số 2 b) Giải ra e = p =19 thực hiện các yêu Câu 1: Nêu thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng cầu và điều chỉnh. Kết quả: của năng lượng? Câu 2: Khái niệm cấu hình electron nguyên tử ? Quy ước Lớp 1: 1s (2e) và cách viết cấu hình electron nguyên tử ? Lớp 2: 2s (2e); 2p (6e). GV yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả ở phiếu học tập số Lớp 3: 3s (2e); 3p (6e); 3d (0e). 1 Lớp 4: 4s (1e). 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đó là sự phân bố đúng các e vào các phân HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu sgk và thảo luận để kiểm lớp theo phân mức năng lượng. Để biểu diễn sự phân bố đó người ta xây dựng khái tra kết quả nhóm mình và nhận xét nhóm khác niệm cấu hình e nguyên tử. 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: các nhóm nhận xét kết quả ở phiếu học tập số 1, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. GV giúp HS Hoàn thành nhiệm vụ câu 2PHT 2 3
- Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nắm được cách viết cấu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: II. Cấu hình e của nguyên tử: + Thông qua hình electron nguyên tử. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và sử dụng kĩ thuật Câu 1. Cấu hình e của nguyên tử: quan sát mức độ và Viết được cấu hình electron khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập hiệu quả tham gia a) 1s22s22p63s2. hoặc [Ne]3s2 nguyên tử của 20 nguyên tố số 3. vào hoạt động của b) 1s22s22p63s23p6 hoặc [Ar] học sinh. đầu BHTTH. Nhóm 1,2 câu 1/a, b, c ; nhóm 3,4 câu 1/d, e, f. c) 1s22s22p63s23p64s23d1. + Thông qua HĐ Viết được cấu hình e Câu 2 thảo luận chung cả lớp. nguyên tử của các nguyên tố Che: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 2 2 6 2 6 1 2 chung của cả lớp, Phiếu học tập số 3 hoặc [Ar]3d14s2 GV hướng dẫn HS mà nguyên tử có Z > 20 và các Câu 1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử có: thực hiện các yêu trường hợp ngoại lệ. d) 1s22s22p63s23p3. a) Z = 12. b) Z = 18. c) Z = 21. cầu và điều chỉnh. Nắm được khái niệm loại d) Z = 15. e) Z = 20. f) Z = 22. e) 1s22s22p63s23p64s2. nguyên tố. Câu 2: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ? hoặc [Ar]4s2 Rèn năng lực tư duy logic. e) 1s22s22p63s23p64s23d2. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Che: 1s22s22p63s23p63d24s2. + HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm hoặc [Ar] 3d10 3. Báo cáo, thảo luận: Câu 2: + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản Loại nguyên tố: biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của Nguyên tố s: là những nguyên tố mà nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) nguyên tử có e cuối cùng điền vào phân lớp s. Tương tự ta có nguyên tố p, nguyên 4
- tố d và nguyên tố f. Trả lời câu 2: Nguyên tố s: 1/a, e Nguyên tố p: 1/b, d. Nguyên tố d: 1/c, f. Hoạt động 3: Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Phân biệt rõ ràng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: 2. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: + Thông qua quan electron cuối cùng và Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có tối đa 8 e lớp sát mức độ và electron lớp ngoài cùng. nội dung trong phiếu học tập số 4. ngoài cùng. hiệu quả tham Rèn năng lực hợp tác, GV yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận gia vào hoạt năng lực sử dụng ngôn nhóm hoàn thành PHT số 4. động của HS. ngữ: Diễn đạt, trình bày ý + Thông qua HĐ kiến, nhận định của bản chung của cả Số e lớp ngoài cùng Tính chất thân. lớp, GV hướng 1, 2, 3 e kim loại (trừ H, He, B) dẫn HS thực 4 e kim loại hoặc PK hiện các yêu cầu 5, 6, 7 e phi kim và điều chỉnh. 8 e (trừ He) khí hiếm (khí trơ) Nhận xét: Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố. Vì vậy khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể đoán được loại nguyên tố. Ví dụ: Z = 12: kim loại vì có 2 e LNC Z = 18: khí hiếm vì có 8 e LNC 5
- Phiếu học tập số 4 Z = 21: kim loại là nguyên tố nhóm d 1/ Dựa vào mục 2/26 “Cấu hình electron Z = 15: phi kim vì có 5 e LNC nguyên tử của 20 nguyên tố đầu”. Z = 20: kim loại vì có 2 e LNC a. Hãy cho biết số e ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là bao nhiêu e ? Z = 22: kim loại là nguyên tố nhóm d b. Mối quan hệ giữa số electron ở lớp ngoài cùng với loại nguyên tố (kim loại/phi kim/khí hiếm) ? Số e lớp ngoài cùng Tính chất 8 e (trừ He) 1, 2, 3 e 5, 6, 7 e 4 e c. Các electron ở lớp nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố ? 2/ Dựa vào câu 1/PHT số 3 cho biết loại nguyên tố (kim loại/phi kim/khí hiếm). Giải thích ? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Kết quả trả lời + GV quan sát và đánh đã học trong bài. GV yêu cầu mỗi nhóm (2 HS) giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu các câu hỏi/bài giá hoạt động cá nhân, Nội dung HĐ: hoàn thành các học tập số 4. tập trong phiếu hoạt động nhóm của HS. câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. Giúp HS tìm hướng giải học tập. quyết những khó khăn trong quá trình hoạt 6
- Phiếu học tập số 5 động. 1. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử một số nguyên tố có + GV thu hồi một số bài cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4 (n = 2, 3, 4). Suy ra số e, số trình bày của HS trong p? phiếu học tập để đánh 2. Sử dụng bảng tuần hoàn xác định tên nguyên tố và viết cấu hình giá và nhận xét chung. electron của các nguyên tử, và cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi + GV hướng dẫn HS kim, khí hiếm. Biết số electron của các nguyên tố trên xếp vào từng lớp tổng hợp, điều chỉnh như sau: kiến thức để hoàn thiện a) 2, 2. b) 2, 5. c) 2, 8, 5. nội dung bài học. d) 2, 8, 3. e) 2, 8, 7. f) 2, 8, 8, 2. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận dụng GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp bài giải rõ ràng (trong Giải GV yêu cầu HS các kĩ năng, vận vở bài tập) vào vở nộp sản phẩm dụng kiến thức đã Phiếu học tập số 6 bài tập. vào đầu buổi học để giải quyết học tiếp theo. Câu 1: Cho biết các nguyên tố có số hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có: các bài tập trong đề Căn cứ vào kết thi. a) 8 electron ở lớp ngoài cùng; b) 2 electron ở lớp ngoài cùng; quả, đánh giá Rèn luyện khả c) 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng. hiệu quả thực năng tư duy logic Câu 2: Viết cấu hình e đầy đủ cho các nguyên tử có cấu hình e ngoài cùng (mức năng lượng cao hiện công việc cho HS. nhất) là : 3p5, 4s2, 4p4, 2p6, 3d5. của HS (cá nhân a) Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? hay theo nhóm HĐ). Đồng thời 7
- b) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất, lớp nào yếu nhất? động viên kết quả làm việc của HS. Câu 3: Phân lớp e ngoài cùng (theo mức năng lượng) của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng 3. a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố? b) Hai nguyên tử này có số nơtron hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvc. Tính số nơtron và số khối của mỗi nguyên tử? Câu 4: Nguyên tố R có cấu hình e cuối cùng là 3p3. Tỉ số số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 1,067. Xác định số khối của R. HẾT VI. HỌC LIỆU Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn