Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo" được biên soạn nhằm giúp học sinh nêu được nước gia-ven là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nước gia – ven. Clorua vôi là gì? Công thức phân tử, công thức cấu tạo, số oxi hóa của clo trong phân tử clorua vôi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế clorua vôi. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Tiết 42: Chủ đề: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Nước gia – ven là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nước gia – ven (trong PTN và trong CN). Clorua vôi là gì? Công thức phân tử, công thức cấu tạo, số oxi hóa của clo trong phân tử clorua vôi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế clorua vôi. Giải thích được: Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi (có tính sát trùng , tẩy trắng sợi, vải, giấy, ...). Kĩ năng Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của nước gia – ven và clorua vôi. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. Tính được lượng chất cần để điều chế nước gia – ven và clorua vôi. Giải thích được một số ứng dụng có liên quan về nước gia – ven và clorua vôi trong thực tế. Trọng tâm Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi. Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Nhận thức được vai trò quan trọng của nước gia – ven và clorua vôi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nước gia – ven và clorua vôi vào thực tiễn cuộc sống. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Sử dụng clorua vôi và nước gia – ven một cách an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi xem thí nghiệm ảo điều chế nước gia – ven và clorua vôi . Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Nhóm nhỏ. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. Thí nghiệm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). Phiếu học tập.
- Dụng cụ hóa chất: + Phôi liệu: Mẫu vải mốc (hoặc bẩn), mẫu nước bẩn, mùn cưa,… + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa thủy tinh, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, dũa thủy tinh. + Hóa chất: Nước gia – ven, bột clorua vôi, dung dịch HCl đặc. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu Huy HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để + Hiện tượng: + Qua động hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. TN 1: Có khí màu vàng quan sát: các Trong quá GV chia lớp thành 4 nhóm: Mẫu nước gia – ven và lục thoát ra. kiến trình hoạt clorua vôi được giao về cho mỗi nhóm. TN 2: Vết bẩn của mẫu thức động đã GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành áo nhạt dần sau đó biến nhóm làm mất. biết Các thí nghiệm: thí TN 3: Mẫu giấy màu bị của + Cho nước gia – ven hoặc clorua vôi vào quần áo nghiệm, mất màu. học bẩn, mẫu giấy màu. GV quan sinh + Giải thích: sát tất cả + Cho nước gia ven hoặc clorua vôi vào dung dịch HCl về đặc. TN 1: Do muối của natri các nhóm, nước hipoclorit trong nước gia kịp thời (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại gia – – ven và clorua vôi có tính phát hiện một lần nữa để các nhóm đều nắm được). ven oxi hóa mạnh. những và Phiếu học tập số 1 NaClO + 2HCl(đ) → NaCl khó khăn, clorua Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy + Cl2↑ + H2O vướng vôi, làm các TN sau: mắc của CaOCl2 + 2HCl(đ) → tạo 1. Cho dung dịch HCl đặc vào hai mẫu HS và có nước gia – ven và clorua vôi. CaCl2 + Cl2↑ + H2O nhu giải pháp 2. Cho nước gia – ven vào mẫu áo bẩn TN 2 và TN 3: Do muối cầu hỗ trợ (GV có thể cho học sinh tự tìm các video trên của natri hipoclorit trong tiếp hợp lí. yotube hoặc trên các phương tiện thông tin nước gia – ven và clorua tục khác). vôi có tính oxi hóa mạnh. + Qua báo tìm 3. Cho nước gia – ven vào mẫu giấy cáo các hiểu Trong các phản ứng trên, màu (clorua vôi tương tự). nhóm và kiến Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH NaClO và CaOCl2 đóng sự góp ý, thức (thí nghiệm 1), xác định vai trò của muối của vai trò là chất OXH. bổ sung mới. natri hipoclorit trong nước gia – ven và clorua => Clorua vôi và nước gia của các Tìm vôi trong từng thí nghiệm. Từ đó nêu tính chất – ven có tính OXH mạnh. nhóm hóa học và ứng dụng của nước gia – ven và HS không giải thích được khác, GV hiểu clorua vôi, giải thích tại sao lại có tính chất đó. tính tại sao Clorua vôi và biết được chất nước gia – ven có tính oxi HS đã có hóa hóa mạnh. được học HS phát triển được kỹ những và năng làm thí nghiệm, kiến thức ứng quan sát, nêu được các nào, dụng Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng hiện tượng và giải thích những của thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống được một số hiện tượng kiến thức clorua nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. đó. nào cần vôi và vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp Mâu thuẫn nhận thức phải điều nước chung với bảng phụ. khi HS không giải thích chỉnh, bổ gia – HĐ chung cả lớp: được tính oxi hóa mạnh sung ở ven. GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp của Clorua vôi và nước các hoạt ý, bổ sung. gia – ven. động tiếp theo. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn
- nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút) Hoạt động 1: Khái niệm (KN), tính chất vật lí (TCVL), điều chế (ĐC) nước gia – ven, clorua vôi (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh tiêu giá Nêu HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế 1. Khái niệm: + được nước gia – ven và clorua vôi, sau đó yêu cầu các nhóm thảo * Nước gia ven: Thông KN luận đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. qua Nước gia – ven là dung nước quan dịch hỗn hợp muối natri gia – sát clorua và natri hipoclorit. ven và mức clorua Thành phần hóa học: NaCl1 độ và vôi. , NaCl+1O, H2O. hiệu Nêu * Clorua vôi: quả được Clorua vôi là muối của tham một số một kim loại với nhiều loại gia TCVL gốc axit còn gọi là muối vào của hỗn tạp. hoạt nước động Công thức phân tử: CaOCl2 gia – của Công thức cấu tạo: ven và học Cl1 sinh. clorua vôi. Ca + Nêu O Cl +1 Thông được 2. Tính chất vật lí: qua một số * Nước gia – ven: HĐ phươn chung Trạng thái: Lỏng g pháp của Màu sắc: Không màu. ĐC cả Mùi: Xốc khó chịu. lớp, nước gia – Tính tan: Tan được trong GV ven và nước. hướn clorua * Clorua vôi: g d ẫn vôi Trạng thái: Rắn (dạng bột) HS trong Màu sắc: Màu trắng. thực PTN, hiện Mùi: Xốc khó chịu. các
- CN. Phiếu học tập số 2 Tính tan: Không tan trong yêu Rèn (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho nước. cầu năng vở) 3. Điều chế: và lực * Nước gia – ven: điều hợp tác 1/Em hãy cho biết nước gia – ven và clorua vôi là gì? chỉnh. PTN: Cho khí clo tác dụng và Nêu cụ thể thành phần hóa học và xác định số oxi hóa với ddNaOH ở t0 thường. năng của clo trong nước gia – ven và clorua vôi. Nước gia ven Clorua vôi Cl2 + NaOH → lực sử dụng KN: ……………….... …………………... NaCl + NaClO + H2O ngôn …………………… ……………………. ( Nước gia – ven) ngữ: Thành ………………….. ………………….. Trong CN: Điện phân phần …………………… …………………… Diễn dung dịch muối ăn có màn đạt, hóa học: …………………… …………………… ………………….. ………………….. ngăn. trình Số oxi …………………… …………………… (1) NaCl + H2O→ NaOH + bày ý hóa của …………………… …………………… H2↑ + Cl2↑ kiến, Cl trong phân tử: (2) Cl2 + NaOH → nhận định NaCl + NaClO + H2O của ( Nước gia – ven) bản 2/ Nêu tính chất vật lí của nước gia – ven và clorua vôi. * Clorua vôi: Cho khí clo thân. TCVL Nước gia ven Clorua vôi tác dụng với vôi tôi hoặc Trạng ……………….... …………………... sữa vôi ở 300C. thái: …………………… ……………………. Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + Màu ………………….. ………………….. (clorua vôi) sắc: …………………… …………………… H2O Mùi: ………………… …………………… ………………….. ………………….. Tính …………………… ………………….. tan: 3/ Nêu phương pháp điều nước gia – ven và clorua vôi. Viết các PTHH minh họa. * Nước gia – ven: a/ Trong phòng thí nghiệm: ………………………………………………………… ………………………………………………………… b/ Trong công nghiệp: ....................................................................................... ………………………………………………………… * Clorua vôi: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học (TCHH) và ứng dụng của nước gia – ven và clorua vôi (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được TCHH + HĐ nhóm: GV tổ chức Tính chất hóa học: Nước gia – ven và clorua + của nước gia – ven hoạt động nhóm để tiếp vôi đều là muối có chứa gốc axit rất yếu Thông và clorua vôi là tính tục hoàn thành nhiệm vụ ở (ClO) nhưng có tính oxi hóa rất mạnh và qua quan OXH mạnh và tính phiếu học tập số 1, tập kém bền. sát mức kém bền trong trung vào việc giải thích => nước gia – ven và clorua vôi có tính oxi độ và không khí. tại sao nước gia – ven và hóa mạnh. hiệu quả Giải thích được clorua vôi có tính oxi hóa tham gia Tính oxi hóa mạnh: tại sao nước gia – mạnh. Đồng thời, yêu cầu vào hoạt NaClO + 2HCl(đ) → NaCl + Cl2↑ + H2O động của ven và clorua vôi có các nhóm nêu ứng dụng tính OXH. của nước gia – ven và CaOCl2 + 2HCl(đ) → CaCl2 + Cl2↑ + H2O học sinh. Nêu được một số clorua vôi dựa vào tính ( Là muối của axit yếu: (Khi để lâu trong + ứng dụng của chất của nó. KK) Thông nước gia – ven và + HĐ chung cả lớp: Các NaClO + CO2 + H2O →NaHCO3 + HClO. qua HĐ clorua vôi trong đời nhóm báo cáo kết quả và 2CaOCl2+CO2+H2O→CaCO3+CaCl2 +2HClO chung của sống. phản biện cho nhau. GV cả lớp, => HClO là axit rất yếu nhưng có tính oxi hóa GV Giáo dục ý thức chốt lại kiến thức. (sản rất mạnh nên clorua vôi và nước gia – ven có hướng bảo vệ môi trường, phẩm của nhóm ở HĐ 1 nhiều ứng dụng trong thực tiễn.) => Đọc dẫn HS biết sử dụng clorua vẫn được lưu giữ trên thêm bảng) thực hiện vôi và nước gia – Ứng dụng: các yêu ven an toàn, hiệu + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi Nước gia – ven: Có tính tẩy màu và sát cầu và quả. trùng, dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và điều Rèn năng lực sử ý cho HS dựa vào cấu tạo dùng để tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà chỉnh. dụng ngôn ngữ hóa phân tử của muối NaClO và CaOCl2. vệ sinh. học. Clorua vôi: Dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy. Clo rua vôi rẻ tiền và có hàm lượng hipocloric cao hơn nước gia – ven nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi,... Ngoài ra clorua vôi còn được dùng để tinh chế dầu mỏ, xử lí chất độc, bảo vệ môi trường.
- C. Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với Kết quả + GV quan sát và khắc sâu kiến nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 câu trả lời các đánh giá hoạt thức đã học hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). câu động cá nhân, trong bài về Ghi 1 điểm cho 1 câu trả lời đúng. hỏi/bài hoạt động nhóm khái niện, tính Câu 1: Tại sao trong thực tiễn, clorua vôi được ứng tập trong của HS. Giúp HS chất vật lí, dụng rộng rãi hơn nước gia – ven? phiếu học tìm hướng giải tính chất hóa tập. quyết những khó Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: NaCl học, điều chế khăn trong quá rắn, MnO2 rắn, NaOH và H2SO4 đặc. Ta có thể điều chế và ứng dụng trình hoạt động. được nước gia – ven bằng mấy phản ứng? Viết các của clorua vôi + GV thu hồi PTHH của phản ứng? và nước gia – một số bài trình ven trong thực Câu 3: Hãy giải thích tại sao clorua vôi và nước gia – ven bày của HS trong tiễn. đều có thể được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng phiếu học tập để để tẩy uế chuồng trại chăn nuôi,...? Tiếp tục phát đánh giá và nhận triển năng lực: Câu 4: Điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa xét chung. tính toán, sáng không có màn ngăn thì sản phẩm thu được gồm những + GV hướng dẫn tạo, giải quyết chất nào? Viết PTHH minh họa. HS tổng hợp, các vấn đề HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 điều chỉnh kiến thực tiễn HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ thức để hoàn thông qua kiến sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận thiện nội dung thức môn học, chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. bài học. vận dụng kiến + Ghi điểm cho thức hóa học nhóm hoạt động vào cuộc sống. tốt hơn. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận dụng các GV thiết kế hoạt động và giao việc Bài báo cáo của GV yêu cầu kĩ năng, vận dụng kiến cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp HS (nộp bài thu HS nộp sản thức đã học để giải quyết báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). phẩm vào đầu các tình huống trong thực GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu buổi học tiếp tế những vấn đề thực tiễn cuộc sống của theo. Giáo dục cho HS ý thức clorua vôi và nước gia ven. Tích cực Căn cứ vào bảo vệ môi trường, biết luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng nội dung báo cách sử dụng nước gia – cao. cáo, đánh giá ven và clorua vôi an toàn, Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, hiệu quả thực hiệu quả. giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hiện công việc của HS (cá nhân 1. Chất bột màu trắng mà cơ quan thú y hay theo nhóm hay sử dụng tại các ổ dịch như cúm gia HĐ). Đồng thời cầm; long móng lỡ mồm ở heo, bò là gì? động viên kết Giải thích cách làm đó.
- 2.Tại sao trong quá trình làm đất gieo quả làm việc lúa, đậu, bắp, ... người ta thường bón vôi của HS. bột? 3. Quần áo mặc lâu ngày bị ẩm mốc, bẩn, ...Nêu cách sử dụng nước gia – ven để tẩy sạch quần áo mốc một cách an toàn, hiệu quả? HẾT E. HỌC LIỆU Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. Video thí nghiệm trên Youtube . V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa
11 p | 15 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử
10 p | 38 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 26 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 29 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 49+50: Axit sunfric - Muối sunfat
18 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn