Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen" được biên soạn nhằm giúp học sinh biết được nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH; Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I – MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Học sinh biết : Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH. Học sinh hiểu : + Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó. + Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. + Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. + Vì sao nguyên tử Flo chỉ có số oxihoa 1, trong khi nguyên tử các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxihoa 1 còn có các số oxihoa +1, +3, +5, +7. 2 .Kỹ năng: Giải thích tính oxihoa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng. 3. Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm,trực quan, dạy học nêu vấn đề, phương pháp đóng vai... 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực,tia chớp. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, video về màu sắc, trạng thái của các halogen,giáo án. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). Các câu hỏi nhanh liên quan đến bài học. 4 phù hiệu (Flo, Clo, Brom,Iot). Dụng cụ, hóa chất (ddAgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI)… 2. Học sinh (HS) Xem lại các kiến thức cũ trong chương BTH. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng.
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 6 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các Hoạt động cá nhân GV quan sát hoạt kiến thức đã động và phát hiện Trò chơi “AI NHANH HƠN” . Đáp án câu hỏi 1: những cá nhân được học của GV phổ biến luật chơi như sau: Nguyên tố Brom nhanh nhẹn, trả HS về Bảng Có 5 câu hỏi được chiếu trên màn hình. Đáp án câu hỏi 2: lời chính xác. tuần hoàn ở (Hoạt động này HKI, tạo nhu Mỗi câu hỏi có 3 gợi ý.Trả lời từng câu Nguyên tố Flo hỏi trong 30s tương ứng với các gợi ý từ GV phải hết sức cầu tiếp tục Đáp án câu hỏi 3: chú ý đến thời tìm hiểu kiến khó đến dễ. Nguyên tố Iot gian, mức độ thức mới. +Trả lời đúng trong 10s đầu tiên được nhanh của các hs Đáp án câu hỏi 4: Tìm hiểu các 30đ; 10s tiếp theo được 20 điểm; 10s cuối để tổng hợp cho Nguyên tố Clo thật chính xác, thông tin cơ được 10đ. Đáp án câu hỏi 5: nếu lớp nào chậm bản của các +Trả lời sai không bị trừ điểm. Nguyên tố Atatin GV có thể chỉnh nguyên tố GV chiếu các câu hỏi trên màn hình,yêu đồng hồ thêm thời halogen thông cầu hs trả lời vào bảng phụ của mình. gian cho các em) qua trò chơi “ (GV cần quan sát tốt hoạt động của các hs) Qua hđ này, GV AI NHANH Hoạt động chung cả lớp biết được HS đã HƠN ”?). Sau khi tìm được đáp án cho một câu hỏi, có được những GV yêu cầu hs bổ sung thêm các thông tin kiến thức nào, về nguyên tố đó mà hs đã được biết hoặc những kiến thức GV có thể giới thiệu thêm cho hs thông qua nào cần phải điều hình thức kể chuyện. chỉnh, bổ sung ở (GV tham khảo nội dung ở các hoạt động tiếp https://toplist.vn/.../dieuthuvivenhom theo. halogentronghoahoccothebanmuon bi...) Ghi điểm cho hs. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Vị trí , cấu hình electron nguyên tử , cấu tạo phân tử của các halogen (9 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được Hoạt động cá nhân Nhóm halogen gồm : GV kiểm tra tên các GV chiếu bảng tuần hoàn các nguyên tố Flo( 9F), Clo ( 17Cl) , Brom bài làm trong nguyên tố hóa học ( 35Br), Iot ( 53I). phiếu học halogen và vị Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập CTPT đơn chất : X2 tập của 1 số trí của chúng (Các phiếu học tập được in trong tờ A4 và HS , nhận trong bảng phát cho hs 1 lần) xét tuần hoàn Phiếu số 1 Nêu được Tên,kí hiệu điểm giống nguyên tử nhau và khác halogen
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ nhau cơ bản Số hiệu về cấu hình nguyên tử electron Cấu hình nguyên tử các electron nguyên tố thu gọn halogen .Từ CTPT đơn đó có thể suy chất ra tính chất Gọi bất kỳ 1 hs báo cáo kết quả đã làm hóa học đặc GV quan sát trưng của Hoạt động nhóm Vị trí : nhóm VIIA và đánh giá chúng Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng Đặc điểm cấu tạo hoạt động Hiểu được thành viên hoàn thành phiếu học tập số 2 nguyên tử : của cá nhân cấu tạo phân sau đó thảo luận,thống nhất để ghi lại vào + giống nhau : đều có 7e ở và nhóm HS tử halogen bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy lớp ngoài cùng , có dạng GV hướng Rèn năng lực ns np 2 5 dẫn HS điều và kẹp chung với bảng phụ. hợp tác , sử + khác nhau : số lớp chỉnh kiến dụng ngôn Phiếu số 2 a)Nêu vị trí của nhóm halogen trong bảng electron tăng dần từ F đến thức để hoàn ngữ :diễn đạt I thiện nội ,trình bày ý tuần hoàn ? dung b)Nêu điểm giống nhau và khác nhau về Phân tử đơn chất có 2 kiến , nhận nguyên tử (X2) Ghi điểm định của bản cấu hình electron nguyên tử của các cho nhóm nguyên tố halogen? +CT Electron : X:X thân hoạt động c)Viết công thức electron , công thức cấu +CTCT : XX tốt tạo của đơn chất halohen (X2)? Tính chất hóa học đặc d)Từ cấu hình electron nguyên tử, dự đoán trưng của các halogen là tính chất hóa học đặc trưng của các tính oxi hóa mạnh halogen ,giải thích ?Viết phương trình tổng Giải thích: do nguyên tử quát? có 7e ở lớp ngoài cùng nên dễ dàng nhận 1 electron GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phản ứng hóa học . trong phiếu học tập Phương trình X2 + 2e 2X Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các halogen (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Biết được Hoạt động nhóm trạng thái, GV yêu cầu học sinh xem video màu sắc của http://www.youtube.com/watch? từng nguyên feature=player_embedded&v=yP0U5rGW tố halogen. qdg và quan sát bảng 11. Một số đặc Nêu được điểm của các nguyên tố nhóm halogen ở +Trong sự biến đổi SGK trang 95; quá trình Sự biến đổi tính chất vật tính chất vật hoạt động lý của các các nhóm bốc thăm câu hỏi ở phiếu học lý: nhóm, GV đơn chất tập số 3 và tự phân công nhiệm vụ cho Trạng thái: từ khí lỏng quan sát halogen: từng thành viên của nhóm mình thảo rắn tất cả các Trạng thái luận,thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, Màu sắc: đậm dần nhóm, kịp Nhiệt độ nóng chảy: tăng
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ tập hợp, màu viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp dần thời phát sắc, nhiệt độ chung với bảng phụ. Nhiệt độ sôi: tăng dần hiện nóng chảy, (GV phát phiếu học tập chung cho cả Bán kính nguyên tử: tăng những khó nhiệt độ sôi. lớp) dần. khăn, Nêu được Độ âm điện: Giảm dần. vướng Phiếu số 3: số oxi hóa có mắc của 1/Em hãy nêu sự biến đổi một số yếu tố thể có của HS và có của các đơn chất halogen từ Flo đến Iot các halogen Số oxi hóa có thể có của các giải pháp về trong hợp halogen trong các hợp chất là hỗ trợ hợp chất. 1,+1,+3,+5,+7 (trừ Flo chỉ lí. Trạng thái tập hợp:......... Nêu được có số oxi hóa là 1 do độ âm Màu sắc:....... sự biến đổi điện của Flo lớn nhất). Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:....... tính chất hóa Bán kính nguyên tử:.......... học của các Độ âm điện:......................... đơn chất Sự biến đổi tính chất hóa 2/Xác định số oxi hóa của các halogen halogen: Tính học trong các hợp chất sau và cho biết chúng oxi hóa giảm Tính chất hóa học đặc có thể có những số oxi hóa nào? dần từ Flo HF, HCl, HBr, HI trưng của halogen là TÍNH đến iot. NaCl, NaF, NaI, NaBr OXI HÓA MẠNH, GIẢM Hiểu được + Thông KClO3, KBrO3, KIO3 DẦN từ Flo đến Iot. vì sao các qua quan HBrO, HClO , HIO Giải thích halogen Do từ F→I bán kính nguyên sát mức HClO4, HBrO4,HIO4, giống nhau OF2, Cl2O7, Br2O7, I2O7 tử tăng dần, nên khả năng độ và hiệu về tính chất Vì sao trong các hợp chất Flo chỉ có một nhận e giảm dần (tính oxi quả tham hóa học cũng số oxi hóa là 1? hóa giảm dần). gia vào như thành 3/ Tính chất hóa học đặc trưng của Thể hiện hoạt động phần và tính halogen?Quy luật biến đổi tính chất đó + Oxi hóa được hầu hết các của học chất của các từ Flo đến Iot?Giải thích? kim loại tạo ra muối sinh. hợp chất do 4/Viết phương trình thể hiện tính oxi hóa halogenua chúng tạo của halogen khi cho chúng lần lượt tác nX2 + 2 R → 2RXn thành. dụng với kim loại và hidro (ở dạng tổng (n là hóa trị của kim loại R) Viết được quát và các ví dụ cụ thể).Tên gọi của sản Vd Mg + F2 MgF2 phương trình phẩm dạng tổng quát?Gọi tên HF,HCl, tổng quát và Zn + Cl2 ZnCl2 HBr,HI ở dạng khí và khi tan trong nước cụ thể khi Cu + Br2 CuBr2 tạo dd HF, ddHCl,dd HBr, ddHI cho halogen 2Al + 3I2 2AlI3 tác dụng với + Oxi hóa được khí hidro tạo kim loại, với ra những hợp chất khí không hidro. màu HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo Rèn năng H2 + X2 → 2 HX + Thông cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các lực hợp tác, hidro halogenua nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV qua HĐ năng lực vận Khí này tan trong nước tạo chốt lại kiến thức. chung của dụng kiến Yêu cầu hs chỉnh sửa lại trong phiếu của ra dung dịch axit cả lớp, thức hóa học mình (nếu chưa đúng )và bấm vào vở để halogenhidric có cùng công vào cuộc GV hướng học. thức sống, năng Ví dụ: dẫn HS GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng lực sử dụng H2 + F2 →2 HF thực hiện khi cho Fe lần lượt tác dụng với các ngôn ngữ: khí hidroflorua các yêu halogen nếu hs lấy ví dụ này Diễn đạt, GV có thể gợi ý cho hs gọi tên từ hợp HF → dd HF axit flohidric cầu và trình bày ý chất quen thuộc của Clo đã được học. H2 + Cl2 →2 HCl điều kiến, nhận khí hidroclorua chỉnh.
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ định của bản HCl → ddHCl thân. axit clohidric H2 + Br2 →2 HBr khí hidrobromua HBr → ddHBr axit Bromhidric H2 + I2 →2 HI khí hidroIotua HI → ddHI axit Iot hidric GV đặt vấn đề : Trong 4 axit trên axit nào Tính axit và tính khử tăng mạnh nhất? dần từ HF đến HI GV bổ sung thêm kiến thức cho hs về qui (ddHF là axit yếu nhất) luật biến đổi tính axit, tính khử từ dd HF đến HI (và giải thích nếu hs yêu cầu);. Tính tan của muối bạc Hoạt động chung halogenua Nếu có điều kiện cho hs làm thí AgF tan nghiệm :dd AgNO3 tác dụng với NaF, AgCl kết tủa màu trắng NaCl,NaBr,NaI để quan sát hiện tượng AgBr kết tủa màu vàng tạo thành rồi nêu nhận xét về tính tan, nhạt màu sắc của các muối Bạc halogenua. AgI kết tủa màu vàng đậm Hoặc yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học ở lớp 9 viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho dd AgNO3 tác dụng với NaF, NaCl,NaBr,NaI.Nêu hiện tượng Các đơn chất halogen giống GV yếu cầu hs rút ra kết luận về sự nhau về tính chất hóa học giống nhau của các halogen trong tchh cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò(10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Tạo được sự hứng thú tích Củng cố, Hoạt động nhóm: Sử dụng phương cực cho hs khắc sâu kiến pháp đóng vai thức đã học Có 4 tổ tương ứng với 4 nhóm (Flo, Clo, Brom,Iot. Mỗi nhóm đều đeo phù hiệu Các đáp án do hs đặt câu trong bài về của nhóm mình). hỏi hoặc do GV đặt các câu những điểm Trong thời gian 2 phút,đại diện mỗi hỏi dự phòng. giống nhau nhóm lên nói những thông tin liên quan Hs sẽ nhanh nhẹn, tích cực của các đến mình. và khắc sâu kiến thức đã halogen, sự Sau đó tiến hành trò chơi “NHANH học. khác nhau giữa NHƯ CHỚP” trong thời gian 5 phút + GV Flo và các GV phổ biến luật chơi như sau: quan sát halogen còn 4 nhóm cử đại diện lên bảng (có đeo phù hiệu) trả lời nhanh các câu hỏi do và đánh lại, quy luật thành viên dưới lớp tự đưa ra. Đại diện giá hoạt biến đổi tính nhóm nào trả lời sai sẽ về chỗ nhường động cá
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ chất của các quyền trả lời cho bạn khác trong nhân, hoạt halogen, . nhóm.Nhóm thắng cuộc là nhóm có động nhiều câu trả lời đúng. nhóm của HS. Giúp (Hs nêu câu hỏi phải đứng lên đọc rõ câu hỏi của mình, hs nào nêu được số HS tìm lượng câu hỏi nhiều hơn sẽ được cộng hướng điểm). giải quyết Hoạt động này sẽ giúp cả lớp đều công những khó não làm việc, kể cả GV khăn trong GV chuẩn bị một số câu hỏi dự phòng, quá trình trình tự câu hỏi có thể thay đổi cho lôi hoạt Tiếp tục phát cuốn hs động. triển năng lực: 1/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp 1/Flo tính toán, sáng nghĩa là sự hủy diệt, chết chóc? 2/Flo,Clo,Br,I tạo,nhanh 2/ Kể tên các nguyên tố halogen? Clo nhẹn, giải Nguyên tố nào là tiêu biểu và quan trọng 3/ với kim loại và hidro + GV quyết các vấn nhất? 4/Iot hướng đề thực tiễn 3/ Trong những hợp chất nào các 5/ Flo dẫn HS halogen đều có số oxi hóa là 1? 6/Oxi hóa. Giảm dần từ F thông qua kiến tổng hợp, 4/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp đến I thức môn học, điều chỉnh nghĩa là màu tím? 7/ Từ F đên I vận dụng kiến 5/ Trong kem đánh răng người ta thường R tăng, Đ.Â.Đ giảm, tos, nc kiến thức thức hóa học bổ sung một loại muối có tác dụng tăng để hoàn vào cuộc chống sâu răng. Hãy cho biết đó là muối 8/Br thiện nội sống. của nguyên tố halogen nào? 9/ +1 +3 +5 +7. dung bài 6/ Tính chất hóc học đặc trưng của các F có độ âm điện lớn nhất học. halogen là gì? Quy luật biến đổi tính 10/ Clo chất đó? 11/ đưa đến nơi thoáng khí, 7/Quy luật biến đổi tính chất của các uống sữa hoặc nước halogen về bán kính nguyên tử, độ âm 12/ Clo điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi? (Hợp chất cloramin (NH2Cl 8/Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp hoặc NHCl2)) nghĩa là hôi thối? 13/ teflon hay politetra 9/ Khác với Flo ,trong hợp chất các floetylen (CF2CF2)n halogen Cl,Br,I ngoài số oxi hóa 1 còn 14/ ns2np5 có những số oxi hóa nào?Vì sao có sự 15/Muối ăn có thêm KI khác nhau đó? hoặc KIO3. 10/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp Nêm sau khi thực phẩm đã nghĩa là vàng lục? được nấu chín 11/ Khi bị ngộ độc clo (ở mức độ nhẹ) do uống phải các nước tẩy rửa hoặc do sự thiếu cẩn thận trong các phòng thí + Ghi nghiệm… Nạn nhân cảm thấy đau nhói điểm cho ở cổ và ngực. Lúc này nạn nhân cần cá nhân và phải làm gì? nhóm hoạt 12/ Tại các nhà máy cấp nước sinh hoạt động tốt hoặc bể bơi người ta thường dùng hợp hơn. chất của nguyên tố nào để diệt trùng nước sinh hoạt trước khi sử dụng ? 13/ Vật liệu gì dùng làm chảo chống
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ dính? 14/Cấu hình e LNC chung của các halogen? 15/Thành phần của muối iot? Trong quá trình chế biến thức ăn ta nên nêm muối iot khi nào để lượng iot ko bị mất? 16/ Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là ... 17/ Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào sau mỗi phát biểu (1). Halogen là những phi kim điển hình có tính oxi hoá yếu. (2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: 1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. (5). Tính khử giảm dần theo thứ tự HF>HCl>HBr>HI . 18/ Cho một lượng đơn chất Halogen tác dụng hết với magie thu được 19 gam magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua. Tên và khối lượng đơn chất halogen là ... GV cho hs xem hình ảnh về màu sắc, Học sinh hoàn chỉnh bài học của mình ở nhà và nộp xem video tổng hợp của các halogen lại cho GV ở tiết sau và yêu cầu mỗi hs về nhà ghi lại vào giấy những vấn đề cụ thể mà em đã rút ra được sau khi xem xong video trên (đưa địa chỉ link kèm theo để hs nào chưa theo dõi kịp sẽ xem lại ở nhà trên youtobe : https://youtu.be/yW_C10cEzMk). Nhắc hs chuẩn bị trước bài Clo. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. VI. Tham khảo Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. http://www.youtube.com/watch?feature=player_embedded&v=yP0U5rGWqdg
- Tổ Hóa trường THPT Phan Bội Châu – Tam Kỳ https://toplist.vn/.../dieuthuvivenhomhalogentronghoahoccothebanmuonbi... Một số hình ảnh ở internet - https://youtu.be/yW_C10cEzMk
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử
3 p | 14 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa
11 p | 15 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử
10 p | 38 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 49+50: Axit sunfric - Muối sunfat
18 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn