intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion" được biên soạn nhằm giúp học sinh nêu được sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử; Định nghĩa liên kết ion; Tính chất chung của hợp chất ion. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion

  1. Tiết Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.. Kiến thức Nêu được: + Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. + Định nghĩa liên kết ion. + Tính chất chung của hợp chất ion. Giải thích được: + Vì sao các nguyên tử  lại liên kết với nhau. + Sự tạo thành liên kết ion trong một số hợp chất, ví dụ : NaCl, CaCl2, Na2O. + Tính chất của hợp chất ion từ sự tạo thành liên kết ion. Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất cụ thể. Kỹ năng  + Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử  cụ thể. + Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử  chất cụ thể. Trọng tâm + Sự hình thành cation, anion. + Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. + Sự hình thành liên kết ion. Thái độ + Các vật liệu làm bằng các chất có cấu tạo tinh thể ion là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, khi nóng chảy hoặc tan trong nước có  dẫn điện, do đó sử dụng các vật liệu này phải cẩn thận. + Tích cực, nghiêm túc, tự tin và có lòng đam mê khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. + Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. ­ Trò chơi. ­ Trình bày một phút. 1
  2. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ, đặc biệt về viết cấu hình electron nguyên tử. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Huy động  HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong  ­ Hiện tượng:Phản  + Trong quá  các kiến  phiếu học tập số 1. ứng xảy ra mãnh liệt,  trình hoạt  thức đã  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. sang chói. động nhóm,  được học  ­ GV trình chiếu thí nghiệm đốt cháy Na trong bình đựng khí Clo. ­ Phương trình hóa  GV quan sát  của HS về  Link: https://www.youtube.com/watch?v=4NmNTTafPOQ học: tất cả các  cấu hình  2Na + Cl2  2NaCl nhóm, kịp thời  Phiếu học tập số 1 electron  ­ Giải thích:  phát hiện  ­ Nêu cách tiến hành thí nghiệm. nguyên tử đã  + HS có thể dựa vào  những khó  ­ Nêu hiện tượng xảy ra. được học  SGK nêu được: Các  khăn, vướng  ­ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. để giải thích  nguyên tử liên kết với  mắc của HS  ­ Giải thích sự hình thành sản phẩm : sự hình  nhau để đạt đến cấu  và có giải pháp  + Tại sao Na phải liên kết với Clo? Cho biết 11Na, 17Cl. thành phân  hình bền vững như khí  hỗ trợ hợp lí. + Na liên kết với Clo bằng cách thức nào? tử, tạo nhu  hiếm gần nhất. Nhưng  + Qua báo cáo  cầu tiếp tục  ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: nêu cách tiến hành thí  HS sẽ không giải thích  các nhóm và  tìm hiểu  nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết PTHH,  sự góp ý, bổ  được cách thức liên  kiến thức  giải thích sự hình thành liên kết  …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào  sung của các  kết giữa Na với Cl. mới. giấy và kẹp chung với bảng phụ. nhóm khác,  ­ Mâu thuẫn nhận thức  ­ Rèn kỹ  HĐ chung cả lớp: GV biết được  khi HS không giải  năng quan  ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. thíchđược tại sao Na  HS đã có được  sát. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo  có thể liên kết với Clo  những kiến  ­ Phát triển  viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được  hoặc không giải thích  thức nào,  năng lực  giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  được sự hình thành  những kiến  2
  3. hợp tác và  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. phân tử NaCl. thức nào cần  sử dụng  + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS  phải điều  ngôn ngữ  có thể không giải thích được sự hình thành phân tử NaCl như thế nào. chỉnh, bổ sung  hóa học. ở các hoạt  động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành ion, cation, anion. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ( 15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Viết  HĐ nhóm: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học  + Thông qua  được quá  tập số 2 + Ion:  quan sát  trình hình  Phiếu học tập số 2 Khi nguyên tử nhường hay nhận electron,  mức độ và  thành ion. ­ Viết cấu hình e của các nguyên tử 11Na, 20Ca, 8O, 17Cl. nó trở thành phần tử mang điện tích, gọi là  hiệu quả  ­ Rèn năng  ­ Để đạt đến cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất,  ion. tham gia vào  lực hợp  các nguyên tử trên có xu hướng gì? Viết quá trình xảy ra. + Cation: hoạt động  tác và năng  ­ Rút ra kết luận về sự hình thành ion, cation, anion. ­ Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường  của học  lực sử  ­ Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử là gì? Nêu ví dụ. các e ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bễn  sinh. dụng ngôn  vững của khí hiếm, trở thành cation (hay  + Thông qua  ngữ hóa  ion dương). HĐ chung  học. Ví dụ: 11Na     Na+  + 1e ( cation natri) của cả lớp,                   20Ca     Ca2+  +2e ( cation canxi) GV hướng  ­ GV theo dõi hoạt động của các nhóm, kịp thời hướng dẫn  TQ: M    Mn+   +  ne (n = 1, 2, 3) dẫn HS thực  khi HS gặp khó khăn: xác định số electron nhường hay nhận,  hiện các yêu  cách gọi tên ion... + Anion: cầu và điều  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi  ­ Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận  chỉnh. nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện.  thêm e để đạt cấu hình bễn vững của khí  GV chốt lại kiến thức.  hiếm, trở thành anion (hay ion âm). Ví dụ: 8O    +  2e      O2­  ( anion oxit)                  17Cl  +  1e      Cl­   ( anion clorua) TQ: M + me     M    (m = 1, 2, 3) m­ + Ion đơn nguyên tử, Ion đa nguyên tử:  Theo sản phẩm của HS Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành liên kết ion. ( 15 phút) 3
  4. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn  Xét phản ứng của Natri với Clo: + Thông qua  ­ Viết được sự  thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, tập trung vào việc           11Na                Na+  +   1e quan sát mức độ  hình thành ion. giải thích tại sao Na có thể liên kết với Clo và sự hình thành           17Cl   +   1e     Cl – và hiệu quả  ­ Giải thích được  liên kết trong phân tử NaCl. ­ tham gia vào   Na      +      Cl            Na+     +      Cl  sự hình thành liên  + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản  2, 8, 1                2, 8,7                     2, 8                   2, 8, 8 hoạt động của  kết ion. biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm  học sinh. ­ Nêu được khái  ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) + Thông qua HĐ   Na+   +    Cl –   NaCl niệm về liên kết  ­ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho  chung của cả  Biểu diễn bằng phương trình hoá học: ion. HS dựa vào cấu tạo Cation Na+ và Anion Cl­ để giải quyết. lớp, GV hướng     2 Na   +   Cl2     2NaCl ­ Rèn năng lực  + HĐ cá nhân: Cho Canxi tác dụng với Oxi. GV yêu cầu HS  dẫn HS thực            2x1e                Natri Clorua thực hợp tác và  trình bày sự hình thành phân tử  CaO ( 20Ca, 8O) hiện các yêu cầu  năng lực sử dụng  và điều chỉnh. Kết luận: Liên kết ion là liên kết được tạo  ngôn ngữ: Diễn  ­ HĐ cả lớp: GV yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày ý kiến  thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion  đạt, trình bày ý  của mình. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến  mang diện tích trái dấu. kiến, nhận định  thức. Xét phản ứng của Canxi với Oxi: của bản thân.          Ca                Ca2+  +   2e          O   +   2e     O2­  Ca2+  +    O2­   CaO Biểu diễn bằng phương trình hóa học:    2 Ca   +   O2     2CaO           2x2e                Canxi oxit Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất chung của hợp chất ion ( 5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá  GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút. + Thông qua  ­ Nêu được tính chất của các  GV yêu cầu 1 số HS trình bày ý kiến của mình trong 1 phút với  ­ Hợp chất ion tồn tại dưới  quan sát mức độ  hợp chất ion. – Giải thích được  các nội dung sau:  dạng tinh thể, bền vững,  và hiệu quả làm  ­ Hợp chất ion có những tính chất nào? khó bay hơi, khó nóng chảy,  viêc và trình bày  tính dẫn điện của trạng thái  + Độ bền liên kết? tan nhiều trong nước. nóng chảy hoặc dung dịch của  ý kiến của học  + khả năng nóng chảy, bay hơi? ­ Trạng thái nóng chảy hoặc  sinh. 4
  5. các hợp chất ion. ­ Độ tan và tính dẫn điện của tinh thể ion? dung dịch của hợp chất ion  ­ Rèn năng lực sử dụng ngôn  ­ Vì sao muối ăn ( NaCl) dạng tinh thể không dẫn điện nhưng khi  dẫn điện tốt ( Do tạo thành  ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,  hòa tan vào nước thì dẫn điện? các ion). HS nghiên cứu, suy nghĩ và trình bày ý kiến. HS còn lại nhận xét,  nhận định của bản thân. phản biện, GV chốt kiến thức. C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 đội để tham gia thi đua với nhau qua trò chơi   Kết quả  + GV quan sát và đánh  kiến   thức   đã   học  Ô CHỮ. trả lời  giá hoạt động cá nhân,  trong bài về  sự  hình  Từ khóa có 8 chữ cái tương ứng với 8 ô hàng ngang. Mỗi đội có 4 lượt chọn  các câu  hoạt động nhóm của  thành   ion,   cation,  ô hàng ngang, được 2đ nếu trả lờ đúng hàng ngang của mình, được 1đ nếu  hỏi/bài  HS. Giúp HS tìm  anion, liên kết ion. trả lời đúng hàng ngang của đội bạn, được 5đ nêu trả lời đúng từ khóa. Ghi  tập trong  hướng giải quyết  ­ Tiếp tục phát triển  điểm tổng cho mỗi đội, đội nào nhiều điểm hơn được 1đ cộng. phiếu  những khó khăn trong  năng   lực:   tính   toán,  học tập. quá trình hoạt động. sáng tạo, giải quyết  + GV thu hồi một số  TRÒ CHƠI Ô CHỮ các vấn đề thực tiễn  bài trình bày của HS  thông qua kiến thức  Hàng ngang 1: Ion dương được gọi là gì? ( CATION) trong phiếu học tập để  Hàng ngang 2: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì nguyên tử trở  môn   học,   vận   dụng  đánh giá và nhận xét  thành hạt ..... ( MANG ĐIỆN) kiến   thức   hóa   học  chung.  Hàng ngang 3: Tên gọi của ion Cl­ là gì? ( ANION CLURUA) vào cuộc sống. Hàng ngang 4: Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại dưới dạng gì? ( TINH  + GV hướng dẫn HS  Nội   dung   HĐ:   hoàn  THỂ) tổng hợp, điều chỉnh  thành các câu hỏi/bài  Hàng ngang 5: Nguyên tử của loại nguyên tố hóa học gì thường có xu  kiến thức để hoàn  tập trong phiếu học  hướng nhận electron để tạo thành Anion? ( PHI KIM) thiện nội dung bài học. tập. Hàng ngang 6: Dung dịch nóng chảy của hợp chất ion có khả năng gì? + Ghi điểm cho nhóm  ( DẪN ĐIỆN) hoạt động tốt hơn. Hàng ngang 7: Cấu hình electron của anion giống với cấu hình electron  của nguyên tử nguyên tố nào? ( KHÍ HIẾM) Hàng ngang 8: Sự kết hợp giữa ion Na+ và Cl­ tạo thành tinh thể NaCl gọi  là gì? (LIÊN KẾT) Từ khóa: Liên kết ion là sự liên kết giữa hai ion trái dấu bằng lực hút gì?     ( TĨNH ĐIỆN) 5
  6. C A T I O N M A N G Đ I Ệ N A N I O N C L O R U A T I N H T H Ể P H I K I M D Ẫ N Đ I Ệ N K H Í H I Ế M L I Ê N K Ế T + Vòng 2: Trên cơ sở 2 đội, GV lại yêu cầu mỗi đội lại tiếp tục hoạt động   cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 3. GV quan   sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì của 4 nhóm (mỗi nhóm 2 HS) lên  bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội  dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Nguyên tử oxi có Z = 8. Sau khi nhận thêm 2e,ion tạo thành có cấu hình electron là                   A.1s22s22p2 B.1s22s22p43s2.C. 1s22s22p6.             D. 1s2. Câu 2.Trong phân tử nào dưới đây có chứa ion đa nguyên tử?                 A. CaCl2. B. NH4Cl. C. AlCl3. D. HCl. 2 32 Câu 3. Số electron trong các ion 1 H+  và   16 S2­ lần lượt là                  A. 1 và 16. B.  2 và 18. C. 1 và 18. D. 0 và 18. 6
  7. Câu 4. Cặp nguyên tử nào sau đây có thể liên kết với nhau bằng kiên kếtion? A. 7N và  9F. B. 3Li và 9F.                C. 3Li và 13Al.             D. 12Mg và 18Ar. Câu 5. Bản chất của liên kết ion là           A. sự dùng chung cặp electron hóa trị.           B. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.           C. sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.           D. sự nhường electron để tạo thành cấu hình bền vững. Câu 6: Y­ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. Chu kỳ 4, nhóm IA             B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 3, nhóm VIA. D. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA. Câu 7. a/Ion X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X.             b/ Ion Y2­ có cấu hình electron giống cấu hình electron của X+. Viết cấu hình elecetron đầy đủ của Y. Câu 8. Trình bày sự hình thành phân tử K2S (ZK = 19, ZS = 16). Câu 9. Ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17. Viết  cấu hình electron của ion M3+.  D/HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG ( 5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS vận  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp  Bài báo cáo  ­ GV yêu cầu HS nộp sản  dụng các kĩ năng,  báo cáo (bài thu hoạch). của HS  phẩm vào đầu buổi học  vận dụng kiến  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: (nộp bài  tiếp theo. thức đã học để  Câu 1: Ion âm (anion) trong không khí là các nguyên tử khi mất đi electron. Ion  ­ Căn cứ vào nội dung báo  thu hoạch). giải quyết các tình  âm không tồn tại lâu trong không khí, quá trình hình thành và mất đi của ion  cáo, đánh giá hiệu quả thực  huống trong thực  diễn ra liên tục khi có tác động từ bên ngoài. Vậy các ion âm có tác dụng như  hiện công việc của HS (cá  tế.  thế nào đối với môi trường và con người? nhân hay theo nhóm HĐ).  Câu 2: Nước cấp ban đầu vào lò hơi đa số là nước cứng có chứa một hàm  Đồng thời động viên kết  lượng Ca2+ và Mg2+, đây là các cation có tính tan không tốt, có nhiều muối kết  quả làm việc của HS. tủa gây hại cho các điều kiện sản xuất như: Nước cứng có thể kết tủa thành  chất không hòa tan bám vào thành ống, chẳng hạn khi đưa vào nồi hơi sẽ ngày  càng cô đặc hơn bám vào các thành ống và balong của nồi hơi làm giảm hiệu  suất truyền nhiệt của nồi hơi, gây tiêu hao nhiên liệu, nguy hiểm hơn có thể  7
  8. làm tắc nghẽn, nứt gãy các ống nhiệt gây nổ do quá nhiệt. Trình bày các  phương pháp làm mềm nước cứng? Câu 3: Vì sao ở các công viên, khách sạn lớn người ta thường xây các giếng  phun nước nhân tạo? ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, … để  giải quyết các công việc được giao. ­ Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ  thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1