Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về sự chuyển động của các electron trong nguyên tử; Lớp và phân lớp electron. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
- Ngày soạn: 24/9/2018 Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức kĩ năng thái độ: Kiến thức Biết được: Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. * Trọng tâm Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử Lớp và phân lớp electron * Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Nhận thức được vai trò quan trọng của electron trong vỏ nguyên tử. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) 2. Học sinh (HS) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Học bài cũ. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. 1
- IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Trong nguyên tử, electron luôn + Qua quan sát: GV quan thức đã được học của HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận hoàn thành chuyển động rất nhanh quanh sát tất cả các nhóm, kịp HS về nguyên tử ở lớp nội dung trong phiếu học tập số 1. hạt nhân và sắp xếp thành từng thời phát hiện những khó 8, tạo nhu cầu tiếp tục lớp, mỗi lớp có một số electron khăn, vướng mắc của HS tìm hiểu nhất định. và có giải pháp hỗ trợ hợp Tìm hiểu về cấu tạo Phiếu học tập số 1 lí. của vỏ nguyên tử. Hãy mô tả sự chuyển động của electron trong vỏ + Qua báo cáo các nhóm Rèn năng lực hợp tác nguyên tử?. và sự góp ý, bổ sung của và năng lực sử dụng các nhóm khác, GV biết ngôn ngữ: Diễn đạt, được HS đã có được trình bày ý kiến, nhận những kiến thức nào, định của bản thân. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập những kiến thức nào cần Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thống nhất để Mâu thuẫn nhận thức khi HS phải điều chỉnh, bổ sung ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và không giải thích được sự ở các hoạt động tiếp theo. kẹp chung với bảng phụ. chuyển động của e trong nguyên 3. Báo cáo, thảo luận: tử. HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không nêu đúng được sự chuyển động của e trong nguyên tử, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS hoàn thành bài. 2
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:(5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Biết được sự 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Theo quan điểm cổ điển các e + Thông qua quan sát chuyển động của chuyển động theo 1 quỹ đạo mức độ và hiệu quả electron theo quan HĐ cá nhân: GV trình chiếu video về sự chuyển động của e trong tham gia vào hoạt động nguyên tử, sau đó yêu cầu các hs quan sát kết hợp sgk để mô tả sự xác định hình tròn hay hình bầu điểm hiện nay. chuyển động của e theo quan điểm cổ điển và hiện đại. dục như quỹ đạo của các hành của học sinh. tinh xung quanh mặt trời. Tuy + Thông qua HĐ chung Rèn năng lực hợp https://www.youtube.com/watch?v=hxiLlUQC6Ag nhiên, mô hình này không phản của cả lớp, GV hướng tác và năng lực sử ánh đúng trạng thái chuyển dẫn HS thực hiện các dụng ngôn ngữ: 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs xem video động của electron trong nguyên yêu cầu và điều chỉnh. Diễn đạt, trình bày tử. 3. Báo cáo, thảo luận: ý kiến, nhận định HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 1 hs báo cáo, các hs khác góp ý, Theo quan điểm hiện đại: của bản thân. bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lớp electron Phân lớp electron(10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Biết được vỏ 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Trong nguyên tử các electron được xếp + Thông qua quan sát mức độ nguyên tử gồm các thành từng lớp từ hạt nhân ra ngoài. và hiệu quả tham gia vào hoạt electron chiếm các mức + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để Các electron trên cùng một lớp có năng tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập lượng gần bằng nhau. động của học sinh. năng lượng khác nhau trong nguyên tử tạo nên số 2 n : 1 2 3 4 + Thông qua HĐ chung của lớp và phân lớp Tên lớp: K L M N (ứng với năng lượng cả lớp, GV hướng dẫn HS thực Phiếu học tập số 2: electron. tăng dần) hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Biết được lớp e Câu 1: Vì sao có những e chuyển động gần hạt nhân, có những e chuyển động xa hạt nhân Các lớp electron được chia thành các 3
- (K, L, M...) gồm các ? phân lớp được kí hiệu là s, p, d, f. electron có mức năng Các electron trên các phân lớp có năng Câu 2: Những e có mức năng lượng như thế lượng gần bằng nhau. lượng bằng nhau. Lớp K có mức năng nào thì xếp cùng 1 lớp? Kí hiệu của lớp e. Số lượng thấp nhất và gần Mức năng lượng của các lớp biến đổi như thế Lớp 1 (K) có 1 phân lớp, kí hiệu 1s hạt nhân nhất. nào từ trong hạt nhân ra ngoài vỏ nguyên tử ? Lớp 2 (L) có 2 phân lớp, kí hiệu 2s, 2p Biết được phân Câu 3: Những e có mức năng lượng như thế Lớp 3 (M) có 3 phân lớp, kí hiệu 3s, 3p, lớp electron (s, p, d, f...) nào thì xếp cùng 1 phân lớp? Kí hiệu của 3d gồm các electron có Lớp 4 (N) có 4 phân lớp, kí hiệu 4s, 4p, phân lớp e ? Cho biết Số phân lớp trên mỗi mức năng lượng bằng 4d, 4f nhau. Phân lớp s có lớp ? Lớp n có n phân lớp mức năng lượng thấp 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng Thực tế chỉ có số electron được điền nhất. kiến thức sgk, thảo luận nhóm, ghi chép nội vào 4 phân lớp s, p, d, f dung thảo luận. Rèn năng lực sử dụng 3. Báo cáo, thảo luận: ngôn ngữ hóa học. + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS Hoạt động 3: Tìm hiểu số electron tối đa trong một phân lớp,một lớp (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Biết được số electron 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Số electron tối đa trong một phân lớp : + Thông qua quan sát tối đa trong mỗi phân mức độ và hiệu quả lớp s, p, d, f... tương HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm để + Phân lớp s chứa tối đa 2 electron hoàn thành phiếu học tập số 3 tham gia vào hoạt động ứng là 2, 6, 10, 14... + Phân lớp p chứa tối đa 6 electron của HS. Tính được số Câu 1 cả 4 nhóm thực hiện. Câu 2 mỗi nhóm + Phân lớp d chứa tối đa 10 electron electron tối đa trong chịu trách nhiệm 1 ý các ý còn lại tham khảo và + Phân lớp f chứa tối đa 14 electron. + Thông qua HĐ chung mỗi lớp từ đó suy ra nhận xét của cả lớp, GV hướng số electron tối đa Phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp dẫn HS thực hiện các trong mỗi lớp là 2n2( n electron bão hòa yêu cầu và điều chỉnh. 4
- là số thứ tự của lớp Phân lớp có một nữasố e tối đa gọi là phân lớp e bán (1,2,3,4). Phiếu học tập số 3 Hoàn thành các yêu cầu sau: bão hòa. Xác định được số electron và biểu diễn 1/ Nêu số electron tối đa trong từng phân Số electron tối đa trong một lớp : được sự phân bố các lớp (s, p, d, f). Viết ký hiệu. Khi nào gọi là Lớp e Phân lớp e Số e tối Phân bố e electron trên mỗi lớp phân lớp đã bão hòa? Phân lớp e bán bán đa trên các phân trong nguyên tử cụ bão hòa. lớp thể N, Mg. 2/ Tính số eclectron tối đa của các lớp K, L, M, N. K(n=1) 1s 2 1s2 Rèn năng lực hợp L(n=2) 2s,2p 8 2s22p6 tác, năng lực tính 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận M(n=3) 3s,3p,3d 18 3s23p63d10 toán , năng lực sử dụng kiến thức sgk, thảo luận nhóm, ghi dụng ngôn ngữ: Diễn N(n=4) 4s,4p,4d,4f 32 4s24p64d104f14 chép nội dung thảo luận. đạt, trình bày ý kiến, 3. Báo cáo, thảo luận: nhận định của bản thân. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo tương ứng với các yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Kết quả trả lời + GV quan sát và đánh giá thức đã học trong bài về sự + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau các câu hỏi/bài hoạt động cá nhân, hoạt chuyển động của electron trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã tập trong phiếu động nhóm của HS. Giúp trong nguyên tử, lớp electron chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. học tập. HS tìm hướng giải quyết và phân lớp electron là gì, những khó khăn trong quá Câu 1: Thế nào là lớp và phân lớp e. Sự khác nhau giữa lớp và phân cáchxác định số electron tối trình hoạt động. lớp e. đa trong một phân lớp e và + GV thu hồi một số bài một lớp e. Câu 2: Hãy cho biết tên của các lớp e ứng với các giá trị của n=1,2,3,4 trình bày của HS trong Tiếp tục phát triển năng và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp e? phiếu học tập để đánh giá lực: tính toán, sáng tạo. Câu 3: Biễu diễn sự phân bố e trên các phân lớp trong nguyên tử 7N; và nhận xét chung. Nội dung HĐ: hoàn thành 17Cl + GV hướng dẫn HS tổng các câu hỏi/bài tập trong 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng kiến th ức sgk, th ảo hợp, điều chỉnh kiến thức phiếu học tập. luận nhóm, ghi chép nội dung thảo luận. để hoàn thiện nội dung bài + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục học. 5
- hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học + Ghi điểm cho nhóm hoạt tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. động tốt hơn. 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Vỏ nguyên tử gồm nhiều lớp electron, sự phân chia này dựa vào yếu tố nào sau đây là đúng ? A. Khối lượng riêng của mỗi electron. B. Năng lượng riêng của mỗi electron. C. Khoảng cách của mỗi electron đến hạt nhân. D. Lực hút của từng electron đến hạt nhân. Câu 2: Số electron tối đa ở mỗi lớp electron được tính theo công thức nào sau đây: A. 2n. B. n2. C. n. D.2n2. Câu 3: Năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng 1 lớp được xếp theo thứ tự: A. d
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Lớp electron nào có số electron tối đa là 18 ? A. K. B. N. C. M. D. L. Câu 13: Trong các phân lớp sau, kí hiệu nào sai ? A. 2.s B. 3d. C. 4d. D. 3f. Câu 14: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron K, L, M, N. Trong đó, lớp electron nào sau đây có mức năng lượng cao nhất ? A. K. B. L. C. M. D. N. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp học sinh tìm hiểu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Bài báo cáo GV yêu cầu thêm về obitan nguyên GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài của HS (nộp HS nộp sản tử, số lượng, hình dạng. thu hoạch). bài thu hoạch). phẩm vào đầu số obitan của mỗi phân buổi học tiếp Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: lớp, mỗi lớp. theo. Câu 1. Obitan nguyên tử là gì? Hình dạng của obitan nguyên tử? Số obitan ứng với mỗi phân Căn cứ vào nội lớp, lớp eletron dung báo cáo, 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng kiến th ức sgk, th ảo lu ận nhóm, ghi chép đánh giá hiệu nội dung thảo luận. quả thực hiện HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số công việc của 1,2 HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). 3. Báo cáo, thảo luận: Đồng thời động Các nhóm cử hs lên báo cáo viên kết quả làm việc của HS. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 30 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn