Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị" được biên soạn nhằm giúp học sinh hiểu được nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử; Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
- Ngày soạn: 13/9/2018 Tiết 4 + 5 : BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Hiểu được : Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 1
- 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm giáo án, các phiếu học tập. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng). Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Học kĩ phần tổng kết của bài 1. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Phiếu học tập số 1: + Qua quan các kiến thức HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ a) sát: Trong quá đã được học lớn và bút cho từng nhóm. trình hoạt (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. của HS về động nhóm, Phiếu học tập số 1 (3) hạt nhân. thành phần GV quan sát nguyên tử ở Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (4) proton tất cả các bài 1 và các Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… …(3)…nguyên tử là (5) nơtron nhóm, kịp thời kiến thức về phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo b) phát hiện gồm các hạt ..(4)…và…(5)…. nguyên tử đã những khó b) Hạ t Điện Khối học ở lớp 8 khăn, vướng Hạ t Điện tích Khối lượng (u) tích lượng(u) tiếp tục tìm mắc của HS 1+ hiểu kiến Không mang điện 1 p 1+ 1 và có giải thức mới. 1 n Không 1 pháp hỗ trợ Rèn luyện kĩ hợp lí. mang năng tính + Qua báo cáo điện khối lượng các nhóm và Phiếu học tập số 2: nguyên tử, e 1 0,00055 sự góp ý, bổ 2
- khối lượng Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối sung của các hạt nhân từ lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So nhóm khác, đó định sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. GV biết được Phiếu học tập số 2: hướng học Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối HS đã có được a) mnguyên tử = mp + mn + me = sinh tìm hiểu lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của C những kiến 35,00935(u) khái niệm về thức nào, số khối và theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng mhạt nhân = mp + mn = 35(u) những kiến nguyên tử hạt nhân của Cl.2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập so sánh: thức nào cần khối. Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn m ng/t phải điều Rèn năng thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học. ≈1 hay chỉnh, bổ sung m hn lực hợp tác và 3/Báo cáo kết quả và thảo luận ở các hoạt m nguyên tử ≈ mhạt nhân động tiếp năng lực sử HĐ chung cả lớp: dụng ngôn b) mnguyên tử = mp + mn + me = theo. Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 37,00935(u) ngữ: Diễn khác góp ý, bổ sung. đạt, trình bày mhạt nhân = mp + mn = 37(u) ý kiến, nhận Phi ếu h ọc t ập s ố 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kế t so sánh: định của bản quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. m ng/t thân. 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. ≈1 hay m hn Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những mnguyên tử ≈ mhạt nhân kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới. Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 3
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử : (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hạt nhân Thông qua thành phần của GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 3 nguyên tử gồm: mức độ hạt nhân + Hạt proton. hiểu và nguyên tử. Phiếu học tập số 3 hiệu quả + Hạt nơtron. Nêu được 1. Thành phần của hạt nhân nguyên tử gồm: tham gia Số đơn vị điện điện tích hạt …………………………………………………………….. hoạt động 2. a, Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitơ là 7. Xác định số Z và số E: tích của hạt nhân nhân và số đơn ……………………………………………………… nhóm của bằng số proton vị điện tích hạt b, Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Xác định số khối của hạt nhân học sinh. (Z) bằng số nhân của 1 nguyên tử nhôm:………………… Thông qua c, Số khối của hạt nhân nguyên tử Canxi bằng 40, hạt nhân có 20 nơtron. Xác định số Z, E electron. nguyên tử. hoạt động của Canxi:………………….. Số khối của hạt 3. Dựa vào phiếu học tập số 2 nhận xét số khối và khối lượng hạt nhân của 1 nguyên tử? Xác định * Th chung của ực hiện nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) nhân (A) bằng được số Z, E, A ………………………………………………………………. cả lớp. ………………………………………………………………. Các nhóm h ội ý bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 3 tổng số proton và N của (Z) và tổng số nguyên tử. nơtron (N). Rèn luyện * Báo cáo k ết qu ả: (HĐ chung c ả l ớp) GV m ời l ần l ượt các nhóm lên trình bày kế t qu ả . A = Z + N năng lực hợp Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang Ý nghĩa Số đơn tác và sử dụng hoạt động tiếp theo. vị điện tích hạt ngôn ngữ. Khả nhân (Z) và số năng diễn đạt, khối (A) : (SGK) trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản 4
- thân. 5
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học: ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động kiến * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để Nguyên tố hóa học là những nguyên Thông qua mức thức về nguyên tố các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 4 tử có cùng điện tích hạt nhân. độ hiểu và hiệu hóa học đã học ở Phiếu học tập số 4 Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên quả tham gia hoạt lớp 8. 1. Định nghĩa nguyên tố hóa học? tử của một nguyên tố được gọi là số động nhóm của Định nghĩa được …………………………………………………………….. hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. học sinh. …………………………………………………………….. nguyên tố hóa học. 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử được gọi là: ………. Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) cho Thông qua hoạt Biết được số ……………………………………………………… biết: động chung của 3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tử có: hiệu nguyên tử. a. Có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron:………………………. + Số proton trong hạt nhân nguyên cả lớp. Biết cách viết kí tử. hiệu nguyên tử. b. Có 12 hạt electron và số khối bằng 24:…………………... + Số electron trong nguyên tử. Khi biết số hiệu Kí hiệu nguyên tử. nguyên tử ta biết Soákhoá iA A được gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận bổ sung Soá hieä u nguyeâ n töûZ Z X Kí hieä u hoaù hoïc Rèn luyện năng kiến thức còn thiếu vào phiếu học tập số 4. + Số nơtron = A Z lực hợp tác và sử * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các dụng ngôn ngữ. nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ Khả năng diễn sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt đạt, trình bày trước động tiếp theo. đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. 6
- TIẾT 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị: (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào Đồng vị của Thông qua định nghĩa đồng phiếu học tập số 5 một nguyên tố mức độ vị. Phiếu học tập số 5 hóa học là những hiểu và Biết được các 1. Hãy tính số p, số n , Số khối (A) của các nguyên tử sau ? nguyên tử có hiệu quả 1 2 3 nguyên tử nào 1H (Proti) 1H (Đơteri) 1H (Triti) cùng số proton tham gia là đồng vị của Số p nhưng khác nhau hoạt động nhau? Số n về số nơtron, do nhóm của Số khối (A) đó số khối của học sinh. Rèn luyện → Nêu đặc điểm chung của 3 nguyên tử trên ? ....................................................................................................................................................... chúng khác nhau. Thông qua năng lực hợp tác và sử dụng ....................................................................................................................................................... Xác định được hoạt động 2. Từ bài tập 1 nêu định nghĩa đồng vị? ngôn ngữ. Khả các nguyên tử chung của ....................................................................................................................................................... năng diễn đạt, ....................................................................................................................................................... nào là đồng vị cả lớp. trình bày trước của nhau. 3. Cho các nguyên tử nguyên tố sau: . Các nguyên tử nào là đồng vị của đám đông, khả nhau? năng trình bày ý ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... kiến của bản thân. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập. * Báo cáo thảo luận: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. 7
- Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình : ( 18 phút) 1. Nguyên tử khối: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được nguyên * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để Nguyên tử khối là khối lượng Thông qua mức tử khối là gì? các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 6 tương đối của nguyên tử. độ hiểu và hiệu Biết được nguyên Phiếu học tập số 6 Nguyên tử khối của một quả tham gia hoạt tử khối của 1 1. Nguyên tử khối cho biết điều gì? nguyên tử cho biết khối lượng động nhóm của …………………………………………………………….. nguyên tử nặng gấp …………………………………………………………….. của nguyên tử đó nặng gấp bao học sinh. bao nhiêu lần đơn …………………………………………………………….. nhiêu lần đơn vị khối lượng Thông qua hoạt vị khối lượng 2. Nguyên tử Al có 13 proton; 14 nơtron và 13 electron. nguyên tử. động chung của cả nguyên tử? a. Khối lượng (tương đối tính theo u) của 1 nguyên tử Al là Một cách gần đúng có thể coi lớp. Rèn luyện khả nguyên tử khối xấp xỉ số khối năng tính toán. Tính b. Nguyên tử khối của nguyên tử Al là của hạt nhân. cẩn thận trong quá trình làm việc. c. Số khối của nguyên tử Al là Rèn luyện năng lực hợp tác và sử d. Cho mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối ? dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn đông, khả năng thiện phiếu học tập trên. trình bày ý kiến của * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các bản thân. nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. 8
- 2. Nguyên tử khối trung bình: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Biết công thức * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để Công thức tính nguyên tử khối Thông qua mức tính nguyên tử khối các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 7 trung bình. độ hiểu và hiệu trung bình của aX + bY quả tham gia hoạt Phiếu học tập số 7 nguyên tử. 100 động nhóm của 1. Nêu công thức tính nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên Rèn luyện khả tố? Ví dụ: Nguyên tử khối trung bình học sinh. năng tính toán. Tính …………………………………………………………….. của Clo Thông qua hoạt …………………………………………………………….. cẩn thận trong quá 75,77.35+ 24,23.37 = động chung của cả trình làm việc. 3. Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền chiếm 75,77% và A Cl = lớp. 100 chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo? Rèn luyện năng …………………………………………………………….. 35,5 lực hợp tác và sử …………………………………………………………….. dụng ngôn ngữ. 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng có 2 Khả năng diễn đạt, đồng vị bền là và . Tính tỉ lệ phần trăm đồng vị trình bày trước đám ? đông, khả năng * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn trình bày ý kiến của thiện phiếu học tập trên. bản thân. * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. C. Hoạt động luyện tập (25 phút) 9
- Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến thức GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và Kết quả + GV quan sát và đánh đã học trong bài về hạt nhân chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS trả lời giá hoạt động cá nhân, ngtử, ng tố hh, đvị. chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm. các câu hoạt động nhóm của Tiếp tục phát triển năng lực: Câu 1: Công thức tính số khối của nguyên tử ? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm tính toán, sáng tạo, giải quyết tập trong hướng giải quyết Câu 2: Tại sao A và Z là hai đại lượng đặc trưng cho ng tử ? các vấn đề thực tiễn thông qua Câu 3:Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ? phiếu những khó khăn trong kiến thức môn học, vận dụng học tập. quá trình hoạt động. Câu 4: Tại sao khi nói đến nguyên tử khối của một ng tố hh ta phải đi tính kiến thức hóa học vào cuộc + GV thu hồi một số nguyên tử khối trung bình ? sống. bài trình bày của HS Câu 5: Nêu khái niệm nguyên tố hh, đvị ? Nội dung HĐ: hoàn thành các trong phiếu học tập để GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, đánh giá và nhận xét câu hỏi/bài tập trong phiếu có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết chung. học tập. vấn đề. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu Bài báo GV yêu dụng các kĩ hoạch). cáo của cầu HS năng, vận dụng GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử, đồng vị hiện nay, HS (nộp nộp sản kiến thức đã đặc biệt trong y học và kĩ thuật. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu phẩm vào học để giải hoạch). đầu buổi Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: quyết các tình học tiếp 10
- huống trong 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ? theo. thực tế 2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và Căn cứ Giáo dục cho sử dụng vũ khí hạt nhân. vào nội HS ý thức bảo 3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. dung báo vệ môi trường cáo, đánh 4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. giá hiệu 5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? quả thực GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc hiện công được giao. việc của GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới HS (cá thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki nhân hay của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ theo nhóm nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn HĐ). ngôi làng ma không một bóng người. Đồng thời Hướng dẫn bài mới: động viên kết quả làm việc của HS. 11
- 20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỒNG VỊ MỨC ĐỘ BIẾT: ( 8 CÂU) Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A.số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số nơtron và số proton. Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A.số khối A. B. số hiệu nguyên tử Z. C. nguyên tử khối của nguyên tử. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là A. 31. B. 30. C. 46. D. 61. 63 Câu 4: Hạt nhân nguyên tử 29 Cu có A. 29 proton. B. 29 proton và 34 nơtron. C. 29 proton 29 electron và 34 nơtron. D. 29 proton và 63 nơtron. Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về 12
- A. số electron. B. điện tích hạt nhân. C. số nơtron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 12 14 14 Câu 6: Cho 3 nguyên tử: 6 X , 7Y , 6 Z . Các nguyên tử nào là đồng vị? A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Z. D. X và Y. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron? 16 17 18 17 A. 8O B. 8O C. 8O D. 9F Câu 8: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là 247 151 192 96 A. 96 M . B. 96 M. C. 96 M . D. 247 M . MỨC ĐỘ HIỂU: ( 6 CÂU) Câu 9: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là , , . Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14. B. Đây là 3 đồng vị. C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. Câu 10: Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu và . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị. C. X và Y cù ng có 25 electron. D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron). Câu 11: Có 3 nguyên tử: , , . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 12: Có các phát biểu sau (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. 13
- (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. Số phát biểu không đúng là A.1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 13: Hạt nhân nguyên tử có số nơtron là: A. 94 B. 36 C. 65 D. 29. Câu 14: Những nguyên tử 4020Ca, 3919K, 4121Sc có cùng: A. Số hiệu nguyên tử B. Số e C. Số nơtron D. Số khối MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: ( 4 CÂU) Câu 15. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 39 39 38 A. 19 K. B. 19 K. C. 20 K. D. 20 K. Câu 16: Nguyên tố hóa học Bo (B) có 2 đồng vị. Biết 10 B có 47 nguyên tử; thì 11 B có 203 nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là 5 5 A. 10,8. B. 11. C. 10. D. 12. Câu 17: Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Đồng có hai đồng vị là: 29 63 65 Cu, 29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ? A. 11. B. 6. C. 13. D. 14. Câu 18: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu, mỗi khi có 365 nguyên tử của 63Cu thì có bao nhiêu nguyên tử của 65Cu ? Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 A. 153. B. 140 . C 135. D. 142. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: ( 2 CÂU) 14
- Câu 19: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl3 ? (Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55,85) A. 16,3%. B. 28,5%. C 48,5%. D. 49,2%. Câu 20: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 92 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M, X lần lượt là? A.11, 8. B. 12, 9. C. 20, 9. D. 19,8. 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 29 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 26 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn