intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị" được biên soạn nhằm giúp học sinh hiểu được nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử; Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

  1. Ngày soạn: 13/9/2018    Tiết  4 + 5    :  BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Hiểu được :   Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.   Kí hiệu nguyên tử :  AZ X. X  là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.     Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.  Kĩ năng  Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.   Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm  Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)   nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên  tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.  Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình  Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 1
  2. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm giáo án, các phiếu học tập. ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng). ­ Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm. 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Học kĩ phần tổng kết của bài 1. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động  1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Phiếu học tập số 1: +   Qua   quan  các kiến thức  HĐ nhóm: ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ  a) sát:  Trong  quá  đã   được   học  lớn và bút cho từng nhóm. trình   hoạt  (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. của   HS   về  động   nhóm,  Phiếu học tập số 1 (3) hạt nhân. thành   phần  GV   quan   sát  nguyên   tử   ở  Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (4) proton tất   cả   các  bài   1   và   các  Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… …(3)…nguyên tử là  (5) nơtron nhóm, kịp thời  kiến   thức   về  phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo  b) phát   hiện  gồm các hạt ..(4)…và…(5)….  nguyên   tử   đã  những   khó  b) Hạ t Điện  Khối  học   ở   lớp   8  khăn,   vướng  Hạ t Điện tích Khối lượng (u) tích lượng(u) tiếp   tục   tìm  mắc   của   HS  1+ hiểu   kiến  Không mang điện 1 p 1+ 1 và   có   giải  thức mới. 1­ n Không  1 pháp   hỗ   trợ  ­ Rèn luyện kĩ  hợp lí. mang  năng   tính  + Qua báo cáo  điện khối   lượng  các   nhóm   và  Phiếu học tập số 2: nguyên   tử,  e 1­ 0,00055 sự   góp   ý,   bổ  2
  3. khối   lượng  Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử  Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối  sung   của   các  hạt   nhân   từ  lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So  nhóm   khác,  đó   định  sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. GV biết được  Phiếu học tập số 2: hướng   học  Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử  Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối  HS đã có được  a)   mnguyên   tử  =   mp  +   mn  +   me  =  sinh   tìm   hiểu  lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của C những   kiến  35,00935(u) khái niệm về  thức   nào,  số   khối   và    theo đơn vị  u. So sánh khối lượng nguyên tử  và khối lượng  mhạt nhân = mp + mn = 35(u) những   kiến  nguyên   tử  hạt nhân của Cl.2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập so sánh:  thức   nào   cần  khối. ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn  m ng/t phải   điều  ­ Rèn năng  thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học.  ≈1 hay  chỉnh, bổ  sung  m hn lực hợp tác và  3/Báo cáo kết quả và thảo luận ở   các   hoạt  m nguyên tử ≈ mhạt nhân động   tiếp  năng lực sử  HĐ chung cả lớp: dụng ngôn  b)  mnguyên   tử  =  mp  +  mn  +  me  =  theo. Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm  37,00935(u) ngữ: Diễn  khác góp ý, bổ sung. đạt, trình bày  mhạt nhân = mp + mn = 37(u) ý kiến, nhận  Phi ếu h ọc t ập s ố  2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kế t   so sánh:  định của bản  quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. m ng/t thân. 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.  ≈1 hay  m hn Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học  về  thành phần nguyên tử  vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ  những   mnguyên tử ≈ mhạt nhân kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được  kiến thức của bài mới. Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này  để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối   trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối   lượng nguyên tử  và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó  sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và   đồng vị.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 3
  4. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử : (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được  * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ­   Hạt   nhân  ­ Thông qua  thành phần của  GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 3 nguyên tử gồm: mức   độ  hạt   nhân  + Hạt proton. hiểu   và  nguyên tử. Phiếu học tập số 3 hiệu   quả  + Hạt nơtron. ­   Nêu   được  1. Thành phần của hạt nhân nguyên tử gồm: tham   gia  ­  Số  đơn vị  điện  điện   tích   hạt  …………………………………………………………….. hoạt   động  2. a, Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitơ là 7. Xác định số Z và số E:  tích của hạt nhân  nhân và số  đơn  ……………………………………………………… nhóm   của  bằng   số   proton  vị  điện tích hạt  b, Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Xác định số khối của hạt nhân  học sinh. (Z)   bằng   số  nhân   của   1  nguyên tử nhôm:………………… ­ Thông qua  c, Số khối của hạt nhân nguyên tử Canxi bằng 40, hạt nhân có 20 nơtron. Xác định số Z, E  electron. nguyên tử. hoạt   động  của Canxi:………………….. ­ Số khối của hạt  3. Dựa vào phiếu học tập số 2 nhận xét số khối và khối lượng hạt nhân của 1 nguyên tử? ­   Xác   định  * Th chung   của  ực hiện nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) nhân   (A)   bằng  được số Z, E, A  ………………………………………………………………. cả lớp. ………………………………………………………………. Các nhóm h ội ý bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 3 tổng   số   proton  và   N   của  (Z)   và   tổng   số  nguyên tử. nơtron (N). ­   Rèn   luyện  * Báo cáo k ết qu ả: (HĐ chung c ả  l ớp)   GV m ời l ần l ượt các nhóm lên trình bày kế t qu ả .   A = Z + N năng   lực   hợp  Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ  sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang  ­ Ý nghĩa Số đơn  tác   và  sử   dụng  hoạt động tiếp theo. vị   điện   tích   hạt  ngôn  ngữ.  Khả  nhân   (Z)   và   số  năng   diễn   đạt,   khối (A)   : (SGK) trình   bày   trước  đám   đông,   khả  năng trình bày ý  kiến   của   bản  4
  5. thân. 5
  6. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học: ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Huy   động   kiến  * Chuyển giao nhiệm vụ học tập:  GV phát phiếu học tập để  ­ Nguyên tố hóa học là những nguyên  ­   Thông   qua  mức  thức về  nguyên tố  các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 4 tử có cùng điện tích hạt nhân. độ   hiểu   và   hiệu  hóa   học   đã   học   ở  Phiếu học tập số 4 ­ Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên  quả tham gia hoạt  lớp 8. 1. Định nghĩa nguyên tố hóa học? tử của một nguyên tố được gọi là số  động   nhóm   của  ­ Định nghĩa được  …………………………………………………………….. hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. học sinh. …………………………………………………………….. nguyên tố hóa học. 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử được gọi là: ………. ­ Số  hiệu nguyên tử  (kí hiệu Z) cho   ­  Thông  qua hoạt  ­   Biết   được   số  ……………………………………………………… biết: động   chung   của  3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tử có: hiệu nguyên tử.  a. Có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron:………………………. +   Số   proton   trong   hạt   nhân   nguyên  cả lớp. ­ Biết cách viết kí  tử. hiệu nguyên tử. b. Có 12 hạt electron và số khối bằng 24:…………………... + Số electron trong nguyên tử. ­ Khi biết số  hiệu  ­ Kí hiệu nguyên tử. nguyên   tử   ta   biết  Soákhoá iA A được gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận bổ sung  Soá hieä u nguyeâ n töûZ Z X Kí hieä u hoaù hoïc ­   Rèn   luyện   năng  kiến thức còn thiếu vào phiếu học tập số 4. + Số nơtron = A ­ Z lực   hợp   tác   và   sử  * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các  dụng   ngôn   ngữ.  nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ  Khả   năng   diễn  sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt  đạt, trình bày trước  động tiếp theo. đám   đông,   khả  năng   trình   bày   ý  kiến của bản thân. 6
  7. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị: (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được  * Chuyển giao nhiệm vụ  học tập:   GV phát phiếu học tập để  các nhóm hoàn thiện vào  ­   Đồng   vị   của  ­ Thông qua  định nghĩa đồng  phiếu học tập số 5 một   nguyên   tố  mức   độ  vị. Phiếu học tập số 5 hóa học là những  hiểu   và  ­ Biết được các  1. Hãy tính số p, số n , Số khối (A) của các nguyên tử sau ?  nguyên   tử   có  hiệu   quả  1 2 3 nguyên   tử   nào  1H  (Proti) 1H  (Đơteri) 1H  (Triti) cùng   số   proton  tham   gia  là   đồng   vị   của  Số p nhưng khác  nhau  hoạt   động  nhau? Số n về  số  nơtron, do  nhóm   của  Số khối (A) đó   số   khối   của  học sinh. ­   Rèn   luyện  → Nêu đặc điểm chung của 3 nguyên tử trên ? ....................................................................................................................................................... chúng khác nhau. ­ Thông qua  năng   lực   hợp  tác   và  sử   dụng  ....................................................................................................................................................... ­   Xác   định   được  hoạt   động  2. Từ bài tập 1 nêu định nghĩa đồng vị? ngôn  ngữ.  Khả  các   nguyên   tử  chung   của  ....................................................................................................................................................... năng   diễn   đạt,  ....................................................................................................................................................... nào   là   đồng   vị  cả lớp. trình   bày   trước  của nhau. 3. Cho các nguyên tử nguyên tố sau:        . Các nguyên tử nào là đồng vị của  đám   đông,   khả  nhau?  năng trình bày ý  ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... kiến   của   bản  thân. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập. * Báo cáo thảo luận: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả.  Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ  sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang  hoạt động tiếp theo. 7
  8. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình : ( 18 phút) 1. Nguyên tử khối: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được nguyên  * Chuyển giao nhiệm vụ  học tập:  GV phát phiếu học tập để  ­ Nguyên tử  khối là khối lượng  ­   Thông   qua   mức  tử khối là gì? các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 6 tương đối của nguyên tử. độ   hiểu   và   hiệu  ­ Biết được nguyên  Phiếu học tập số 6 ­   Nguyên   tử   khối   của   một  quả  tham gia hoạt  tử   khối   của   1  1. Nguyên tử khối cho biết điều gì? nguyên   tử   cho   biết   khối   lượng  động   nhóm   của  …………………………………………………………….. nguyên tử nặng gấp  …………………………………………………………….. của nguyên tử  đó nặng gấp bao  học sinh. bao   nhiêu   lần   đơn  …………………………………………………………….. nhiêu   lần   đơn   vị   khối   lượng  ­   Thông   qua   hoạt  vị   khối   lượng  2. Nguyên tử  Al có 13 proton; 14 nơtron và 13 electron.  nguyên tử. động chung của cả  nguyên tử? a. Khối lượng (tương đối tính theo u) của 1 nguyên tử Al là ­ Một cách gần đúng có thể  coi  lớp. ­   Rèn   luyện   khả  nguyên   tử   khối   xấp   xỉ   số   khối  năng tính toán. Tính  b. Nguyên tử khối của nguyên tử Al là của hạt nhân. cẩn   thận   trong   quá  trình làm việc. c. Số khối của nguyên tử Al là ­   Rèn   luyện   năng  lực   hợp   tác   và   sử  d. Cho mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối ? dụng   ngôn   ngữ.  Khả  năng diễn đạt,  trình bày trước đám  * Thực hiện nhiệm vụ  học tập:  Các nhóm thảo luận để  hoàn  đông,   khả   năng  thiện phiếu học tập trên. trình bày ý kiến của  * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả  lớp)  GV mời lần lượt các  bản thân. nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ  sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động  tiếp theo. 8
  9. 2. Nguyên tử khối trung bình: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Biết   công   thức  * Chuyển giao nhiệm vụ  học tập:  GV phát phiếu học tập để  ­ Công thức tính nguyên tử  khối  ­   Thông   qua   mức  tính nguyên tử  khối  các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 7 trung bình. độ   hiểu   và   hiệu  trung   bình   của  aX + bY quả  tham gia hoạt  Phiếu học tập số 7     nguyên tử. 100 động   nhóm   của  1. Nêu công thức tính nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên  ­   Rèn   luyện   khả  tố? Ví dụ: Nguyên tử khối trung bình  học sinh. năng tính toán. Tính  …………………………………………………………….. của Clo ­   Thông   qua   hoạt  …………………………………………………………….. cẩn   thận   trong   quá  75,77.35+ 24,23.37 =  động chung của cả  trình làm việc. 3. Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền   chiếm 75,77% và    A Cl  =   lớp. 100 chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo? ­   Rèn   luyện   năng  …………………………………………………………….. 35,5 lực   hợp   tác   và   sử  …………………………………………………………….. dụng   ngôn   ngữ.  4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng có 2  Khả  năng diễn đạt,  đồng vị bền là   và  . Tính tỉ lệ phần trăm đồng vị  trình bày trước đám  ? đông,   khả   năng  * Thực hiện nhiệm vụ  học tập:  Các nhóm thảo luận để  hoàn  trình bày ý kiến của  thiện phiếu học tập trên. bản thân. * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả  lớp)  GV mời lần lượt các  nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ  sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động  tiếp theo. C. Hoạt động luyện tập (25 phút) 9
  10. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu kiến thức  GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và  Kết quả  + GV quan sát và đánh  đã học trong bài về hạt nhân  chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS  trả lời  giá hoạt động cá nhân,  ngtử, ng tố hh, đvị.  chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm. các câu  hoạt động nhóm của  ­ Tiếp tục phát triển năng lực:  Câu 1: Công thức tính số khối của nguyên tử ? hỏi/bài  HS. Giúp HS tìm  tính toán, sáng tạo, giải quyết  tập trong  hướng giải quyết  Câu 2: Tại sao A và Z là hai đại lượng đặc trưng cho ng tử ? các vấn đề thực tiễn thông qua  Câu 3:Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ? phiếu  những khó khăn trong  kiến thức môn học, vận dụng  học tập. quá trình hoạt động. Câu 4: Tại sao khi nói đến nguyên tử khối của một ng tố hh ta phải đi tính  kiến thức hóa học vào cuộc  + GV thu hồi một số  nguyên tử khối trung bình ? sống. bài trình bày của HS  Câu 5: Nêu khái niệm nguyên tố hh, đvị ? Nội dung HĐ: hoàn thành các  trong phiếu học tập để  ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  đánh giá và nhận xét  câu hỏi/bài tập trong phiếu  có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  chung.  học tập. vấn đề. + GV hướng dẫn HS  tổng hợp, điều chỉnh  kiến thức để hoàn  thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm  hoạt động tốt hơn. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS vận  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu  Bài báo  ­ GV yêu  dụng các kĩ  hoạch). cáo của  cầu HS  năng, vận dụng  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử, đồng vị  hiện nay,  HS (nộp  nộp sản  kiến thức đã  đặc biệt trong y học và kĩ thuật. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu  phẩm vào  học để giải  hoạch). đầu buổi  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: quyết các tình  học tiếp  10
  11. huống trong  1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ? theo. thực tế 2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và  ­ Căn cứ  ­Giáo dục cho  sử dụng vũ khí hạt nhân. vào nội  HS ý thức bảo  3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. dung báo  vệ môi trường cáo, đánh  4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. giá hiệu  5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? quả thực  ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc  hiện công  được giao.  việc của  ­GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới  HS (cá  thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki  nhân hay  của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ  theo nhóm  nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn  HĐ).  ngôi làng ma không một bóng người.  Đồng thời  ­ Hướng dẫn bài mới:  động viên  kết quả  làm việc  của HS. 11
  12. 20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  BÀI: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ­ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC­ ĐỒNG VỊ MỨC ĐỘ BIẾT: ( 8 CÂU) Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A.số khối.                B. số nơtron.          C. số proton.             D. số nơtron và số proton.    Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết    A.số khối A.                              B. số hiệu nguyên tử Z.      C. nguyên tử khối của nguyên tử.        D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.      Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là A.  31.                         B.  30.                 C.  46.                        D.  61. 63 Câu 4: Hạt nhân nguyên tử  29 Cu  có  A. 29 proton.                          B.  29 proton và 34 nơtron.                    C. 29 proton  29 electron và 34 nơtron.        D.  29 proton và 63 nơtron. Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về 12
  13. A.  số electron. B.  điện tích hạt nhân. C.  số nơtron. D.  số đơn vị điện tích hạt nhân. 12 14 14 Câu 6: Cho 3 nguyên tử:  6 X , 7Y , 6 Z . Các nguyên tử nào là đồng vị? A.  X, Y và Z. B.  Y và Z.   C.  X và Z. D.  X và Y. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron? 16 17 18 17 A. 8O B.  8O         C.  8O       D.  9F Câu 8:  Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là  247 151 192 96 A.   96 M .                   B.   96 M. C.   96 M .               D.   247 M .                 MỨC ĐỘ HIỂU: ( 6 CÂU) Câu 9: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là  ,  ,  . Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14. B. Đây là 3 đồng vị. C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.  Câu 10: Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu   và  . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.  B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị.  C. X và Y cù ng có 25 electron. D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron). Câu 11: Có 3 nguyên tử:  ,  ,  . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 12: Có các phát biểu sau (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.  (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. 13
  14. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.  (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.  Số phát biểu không  đúng là A.1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 13: Hạt nhân nguyên tử   có số nơtron là: A. 94 B. 36 C. 65 D. 29. Câu 14: Những nguyên tử 4020Ca, 3919K, 4121Sc có cùng: A. Số hiệu nguyên tử B. Số e C. Số nơtron D. Số khối MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: ( 4 CÂU) Câu 15. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 39 39 38 A.  19 K. B.  19 K. C.  20 K. D.  20 K. Câu 16: Nguyên tố hóa học Bo (B) có 2 đồng vị. Biết  10 B có 47 nguyên tử; thì 11 B   có 203 nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là 5 5 A. 10,8. B. 11. C. 10. D. 12. Câu 17: Oxi có 3 đồng vị  168 O, 178 O, 188 O . Đồng có hai đồng vị là:  29 63 65 Cu, 29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử CuO  được tạo thành giữa đồng và oxi ?       A. 11.                          B. 6.                         C. 13.                        D. 14. Câu 18: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu, mỗi khi có 365 nguyên tử của 63Cu  thì có bao nhiêu nguyên tử của 65Cu ? Biết nguyên tử  khối trung bình của Cu là 63,54 A. 153.                B. 140 .                        C 135.                  D. 142. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: ( 2 CÂU) 14
  15. Câu 19:   Clo  có 2 đồng vị là   35 Cl   và  37Cl. Nguyên tử khối trung bình của  Clo  là 35,5. Tính phần trăm khối lượng của  đồng vị  35Cl trong  FeCl3  ?    (Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55,85) A. 16,3%.                B. 28,5%.                      C   48,5%.               D. 49,2%. Câu 20:  Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 92 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối  của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là  8 hạt. Số hiệu  nguyên tử của M, X lần lượt là? A.11, 8.              B. 12, 9.      C. 20, 9.                  D. 19,8. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2