![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm" được biên soạn nhằm giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể về: Nguyên tử; Nguyên tố hoá học; Hoá trị của một nguyên tố; Định luật bảo toàn khối lượng; Mol; Tỉ khối của chất khí. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
- Ngày soạn: 1/9/2018 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : Nguyên tử Nguyên tố hoá học Hoá trị của một nguyên tố Định luật bảo toàn khối lượng Mol Tỉ khối của chất khí. 2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan. 3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học. IV Hoạt động dạy học: ạt động 1 1. Nguyên tử. Ho Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung trò + Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất HS trả lời: theo Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?) SGK. tạo nên các chất. Nguyên tử trung + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? (theo từng câu hỏi hoà về điện. (L8). của GV). Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện HS trả lời: theo SGK. tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm. HS: theo SGK. a. Electon * Electron: Nêu kí hiệu: điện Kí hiệu e, điện tích 1, me 0 + Nêu đặc điểm của electron? tích, khối lượng e. e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp + Trong NT e C/d như thế nào? Trong HS: theo SGK. thành từng lớp. cùng 1 lớp h.n hút ntn ? e c/đ rất nhanh và Fhút e lớp gần h.n mạnh hơn Fhút e + Fhút e gần h.n so Fhút e xa h.n? sắp xếp từng lớp. lớp xa h.n. + Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp? Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18… b. Hạt nhân nguyên tử. ** Hạt nhân nguyên tử. HS trả lời: Dựa Nằm ở tâm nguyên tử. H.n nằm ở đâu? theo SGK. HNNT gồm có p và n. H.n NT được CT như thế nào? Ở tâm nguyên t ử. Hạt KH m ĐT Nêu đặc điểm các hạt p, n?. Giữa p, n HS tr ả lời: Electron e me 0 1 vàe có q/hệ ntn về đtích và khối lượng?. Proton p >1836me 1+ Khối lượng nguyên tử được tính ntn? Notron n m GV lấy VD: NT: H, O, Na. … hỏi s ố p, 0 e lớp, e ngoài cùng? Số p = số e KLNT mp + mn Hoạt động 2 2. Nguyên tố hoá học. + GV Nguyên tố hoá học là gì? HS trả lời: Nguyên tố hoá học là tập hợp những GV đàm thoại và hoàn thiện. nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. + Những ng.tử của cùng một nguyên tố HS trả lời: Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học hoá hoc thì chúng có gì giống nhau? thì có tính chất hoá học giống nhau. Hoạt động 3 3. Hoá trị của một nguyên tố. 1
- HS trả lời theo + Hoá trị là con số biểu thị khả năng + GV Hoá trị là gì? SGK: liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. + Hoá trị của một nguyên tố được xác HS lấy ví dụ và trả + Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và định như thế nào? Cho ví dụ: lời theo SGK: của O là 2: + GV nhấn mạnh thêm: HS vận dụng kiến Một ng.tử của một nguyên tố Theo QT hoá trị: thức đã học để trả liên kết với bao nhiêu nguyên Trong công thức hoá học, tích chỉ số và lời. tử H thì có bấy nhiêu hoá trị: hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích Ví dụ: NH3 N hoá trị III của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia. H2O O hoá trị II a b + Tức nếu công thức hoá học Ax B y thì HCl Cl hoá trị I … Và CaO Ca hoá trị II x b b, Al2O3 Al hoá trị III… ax = by và do đó ( ) y a a, HS thực hiện theo + Tính hoá trị của một nguyên tố + GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện. chỉ dẫn của GV. chưa biết. Ví dụ: Fe x Cl3 , 1x a = 3x I a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II): x III . x b II I • Ta có: SxOy: = + Lập CTHH khi biết hoá trị. y a VI III Lập CT h/học của S (VI) với O: • Vậy CT là: SO3 x b II I b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II): Ta có: SxOy: = y a VI III x b II I • Ta có: CaxOy: = = V ậ y CT là: SO 3 y a I I * Vậy CT là: CaO Hoạt động 4 4. Định luật bảo toàn khối lượng. GV cho các phản ứng: HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ: Trong một phản ứng hoá học, 2Mg + O2 2MgO Được 80 (g) = 80 (g) tổng khối lượng các chất sản CaCO3 CaO + CO2 Và 100 (g) = 100 (g) phẩm bằng tổng khối lượng Y/c HS tính tổng KL các chất 2 các chất phản ứng. p/ứ và nhận xét gì? HS tính theo VD do GV đưa ra. 0 MO + H2 t C M + H2O (1) 0 MO + H2 t C M + H2O (1) 80 + 2 64 + X? GV Nhấn mạnh: Ap dụng khi có 80(g) + 2 (g) 64(g) + X? X = 82 – 64 = 18 (g) n chất trong p/ứ mà đã biết khối lượng n1 chất ta có thể tính KL MCl + AgNO3 AgCl + MNO3(2) MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (2) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) chất còn lại. Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g) Y = 58,5 (g) Hoạt động 5 5. Mol HS dựa vào SGK * Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên GV mol là gì? trả lời: tử hoặc phân tử chất đó. ** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. *** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít. Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Lượng chất N = 6. 10 nguyên tử hoặc phân tử 23 GV cho bài tập áp dụng: 2
- Khoái Theåtích löôïng chaát khí chaát (m g) m v = 22 , 4 n v lít baá t kì n= (ôûñktc) baá t kì M Löôïng v m=nM n= chaát (n ) 22 ,4 mol n = A A=nN N Soáphaân töûbaá t kì 1 mol CoùN phaâ n töû cuû a chaátA n A Hoạt động 6 6. Tỉ khối của chất khí. HS dựa vào SGK + Tỉ khối của khí A so với khí B cho GV: Tỉ khối của khí A so với khí B để trả lời: biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cho biết gì? bao nhiêu lần. GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm: HS trả lời và áp Trong đó: MB khối lượng mol khí dụng công thức B: làm bài tập: MA + Công thức tính: dA/B = Nếu B là oxi thì MB = M O2 = 32 MB Nếu B là kk thì MB = M kk = 29 Nếu B là H2 thì MB = M H 2 = 2 HS làm bài tập 1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng dưới sự hướng Biết tỉ khối của khí A so với khí B là (1) Bài tập tính khối lượng mol dẫn của GV. 14. MA theo dA/B và MB. 2. Khí oxi so với không khí và các khí: (2) Bài tập cho biết khí A nặng nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì hơn hay nhẹ hơn khí B bao khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. nhiêu lần. Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). Bài tập về nhà: SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 8. (SGV) 3
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p |
31 |
8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p |
41 |
6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p |
30 |
5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p |
25 |
4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p |
15 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p |
24 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p |
17 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p |
25 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p |
14 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p |
38 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p |
18 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p |
16 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p |
19 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p |
14 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p |
28 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p |
16 |
3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p |
22 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)