Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
lượt xem 8
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức về vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron. Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Cấu hình electron của nguyên tử. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 11 Bài 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững: * Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron. * Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Cấu hình electron của nguyên tử. 2 .Kỹ năng: HS được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố. Trọng tâm: Xác định được các hạt trong nguyên tử Viết đúng cấu hình electron nguyên tử , xác định loại nguyên tố (KL/PK/KH). Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Rèn luyện tư duy logic. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các phiếu học tập, giáo án. Mô hình mức năng lượng electron. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. 1
- IV. Chuỗi các hoạt động học 1. Hoạt động 1: PHÁT PHIẾU HỌC TẬP Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + Nắm lại kiến thức về 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Đáp án là phần in nghiêng trong + Thông qua phiếu học tập quan sát mức độ và Thành phần nguyên tử. Giáo viên chia lớp thành 1 nhóm/2HS để hoàn thành nội hiệu quả tham gia Hạt nhân nguyên tử dung trong phiếu học tập. vào hoạt động của Nguyên tố hóa học – Đồng vị 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: học sinh. Cấu tạo vỏ nguyên tử + HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm + Thông qua HĐ Cấu hình e nguyên tử 3. Báo cáo, thảo luận: chung của cả lớp, + Rèn năng lực tư duy logic. + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản GV hướng dẫn HS biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. PHIẾU HỌC TẬP Thành phần nguyên tử Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: A. Proton và nơtron B. Electron, proton và nơtron C. Electron vàproton D. B. Electron và nơtron Câu 2: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ? A.Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc chậm. B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít. C. Nguyên tử trung hòa về điện tích. D. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở vỏ. Kích thước – khối lượng nguyên tử Câu 1: Đường kính của electron và proton vào khoảng A. 101 nm. B. 108 nm. C. 105 nm. D. 0,053 nm. Câu 2: Khối lượng của 1 nguyên tử 29Cu theo (Biết 1u=1,6605.1027 kg) ? 63 A. 63u. B. 29u. C. 63. D. 154,4265.1027u. Hạt nhân nguyên tử đồng vị Câu 1: Nhận xét SAI ? A. Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân tức là cùng số proton trong hạt nhân 2
- C. Số khối bằng tổng số hạt e và p. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số n , khác số p. Câu 2: Cho kí hiệu nguyên tử 56 26 Fe 56 a. Số proton, nơtron có trong một hạt nhân nguyên tử 26 Fe là A. 26p và 56n B. 26p và 30n C. 26p và 26n D. 56p và 26n 56 b. Nguyên tử khối của 26 Fe là A. 26. B. 56. C. 82. D. 56u. N Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử của hầu hết các nguyên tố đều có: 1 1,5. Nguyên tố nào sau đây có N = 0 và Z =1? Z 7 32 31 1 A. 3Li B. 16 S C. 15 P D. 1 H Câu 4: Nguyên tố duy nhất mà nguyên tử của nó chỉ cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron. Hãy chọn đáp án đúng: A. Ca B. H C. Al D. Br Câu : Cho các kí hiệu nguyên tử sau : 2612Q ; 2412X ; 126Y ; 2512Z; 5626T. a. Những nguyên tử là đồng vị của nhau A. Q , X và T. B. X, Y và Z. C. Q , X và Z. D. Q , Y và Z. b. Có bao nhiêu loại nguyên tố hóa học ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 5: Oxi có 3 đồng vị 168 17 18 63 65 O, O, O 8 8 . Đồng có hai đồng vị là: 29 Cu, Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ? 29 A. 11. B. 6. C. 13. D. 14. 23 24 24 25 Câu 6: Cho 4 nguyên tử 11 X , Y , Z , T . Chọn cặp nguyên tử có cùng tính hóa học: 11 12 12 A. Chỉ có cặp Y, Z B. Cặp X, Y và cặp Z, T C. Chỉ có cặp X, Y D. Chỉ có cặp Z, Câu 7: Cho 168 O , 24 , 32 , 35 , 39 . Phân tử X gồm 3 nguyên tử có tổng proton bằng 46. Hãy chọn đúng công thức của X. 12 Mg 16 S 17 Cl 19 K A. SO2 B. K2S C. SCl2 D. MgCl2 Câu 8: Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44 trong đó số hạt mang điện của X bằng 1,75 lần số hạt mang điện của Y. Cấu hình elecron của Y là: A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p3 D. 1s22s22p6 Cấu tạo vỏ nguyên tử Câu 9: Nhận xét SAI là A. Các e ở càng gần hạt nhân có mức năng lượng càng thấp. B. Các e trong nguyên tử chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo quỹ đạo xác định. C. Các e trong cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. D. Các e ở càng xa hạt nhân thì liên kết với hạt nhân càng mạnh. Câu 10: Số electron tối đa trong phân lớp f và phân lớp d lần lượt là: A. 10; 14 B. 14; 10 C. 6; 14 D. 10; 18 Câu 11: Số electron tối đa trong ở lớp M là: A. 18 B. 2 C. 32 D. 10 Câu 12: Trong các ký hiệu về phân lớp electron, ký hiệu nào sai ? A. 3s B. 3f C. 1s D. 2p Câu 13: Trong các ký hiệu về số electron trong phân lớp, ký hiệu nào sai ? 3
- A. 3s2 B. 4d6 C. 2p8 D. 4f14 Cấu hình e Câu 14: Thứ tự mức năng lượng tăng dần nào sai ? A. 3s 3d 4s 3p B. 3s 3p 4s 3d C. 4s 3d 4p 5s D. 4p 5s 4 d 5p Câu 15: Nhận xét ĐÚNG là A. Nguyên tố s là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp p. B. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 2e. C. Nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là các nguyên tố kim loại. D. Các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố. Câu 16: Nguyên tử 199Y có cấu hình electron A. 1s22s22p63s23p64s1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p5 Câu 17: Nguyên tố 27 X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 13n B. 13p, 14n C. 13n, 14p D. 13n, 13p Câu 18: Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là Z = 29 và lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy cấu hình đúng của Cu là: A. 1s22s22p63s23p64s24p1 B. [Ar]3d84s1 C. 1s22s22p63s23p64s24p25s1 D. [Ar]3d104s1 Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2. Số e của phân lớp trên mỗi lớp là: A.2/16/2 B.2/8/8/2 C.2/2/6/2/6/2 D. 2/8/10 Câu 20: Nguyên tố X có Z = 15. Ở trạng thái cơ bản, số electron ở lớp có mức năng lượng cao nhất là A. 5 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 21: Số electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử: 15, 20, 35 lần lượt là: A. 3; 2; 5 B. 5; 2; 7 C. 3; 2; 7 D. 4, 2, 7. Câu 22: Nguyên tử M có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d7.Tổng số electron của nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 Câu 23: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng 4s2. Số hiệu nguyên tử lớp nhất có thể có của X là: A. 36 B. 24 C. 25 D. 30 Loại nguyên tố Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p . X là: 2 2 6 2 6 2 10 4 A. Kim loại B. Phi kim C. khí hiếm D. nguyên tố d Câu 2: Xét ba nguyên tố: X ( Z =2); Y ( Z=16); T (Z = 19). Vậy: A. X và T là kim loại, Y là phi kim B. X và Y là khí hiếm, T là kim loại C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X là khí hiếm, Y, T là phi kim. Câu 3: Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p63s2 ; Y: 1s22s22p63s23p3 ; Z: 1s22s22p63s23p64s2 ; T: 1s22s22p6. a. Các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T B. X, Z C. Y, T D. Y, Z, T b. Các nguyên tố p là A. X, Y, Z. B. Y, Z, T. C. X, Y, T. D. X, T. BÀI TẬP: DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 16. Số khối của nguyên tử X 11. Kí hiệu nguyên tử của X là ? 4
- Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó tổng số mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Kí hiệu nguyên tử của X là ? Câu 3: Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Xác định Z, A, viết cấu hình e ? Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 92. Số hạt không mang điện bằng 58,62% tổng số hạt mang điện. Xác định số khối của X. Câu 5: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là ? DẠNG 2: CẤU HÌNH E CỦA NGTỬ. ĐẶC ĐIỂM E CỦA LỚP, PHÂN LỚP Câu 1 : Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: 6 C , 8 O , 12 Mg , 15 P , 20 Ca , 18 Ar , 32 Ge , 35 Br, 30 Zn , 29 Cu Cho biết loại nguyến tố (kim loại/phi kim/khí hiếm) ? Giải thích ? Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Giải thích ? Câu 2: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây ? A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17) Câu 3 : a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X. b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y. DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGTỬ KHỐI TRUNG BÌNH, SỐ KHỐI, % CÁC ĐỒNG VỊ Câu 1: Trong tự nhiên nguyên tố hóa học Mg có 3 đồng vị 2412Mg (79%) ; 2512Mg (10%) còn lại là 2612Mg. Tính ngtử khối trung bình của Mg ? Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị là 157N và 147N. Biết nguyên tử khối trung bình của N (nitơ) là 14,0037. Tính thành phần phần trăm về tỉ lệ của mỗi đồng vị N (nitơ) trong tự nhiên ? 2. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra 1 tiết Nội dung (TRONG PHIẾU HỌC TẬP) Trắc nghiệm: 10 câu = 5đ Tự luận: 3 câu = 5 đ 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 39 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 24 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 34 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 28 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn