Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ" biên soạn nhằm giúp học sinh củng cố lại kiến thức số oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử; Phân loại các loại phản ứng trong hóa vô cơ; Phân loại được phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự tha đổi số oxi hóa. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Tiết : Chủ đề: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Củng cố lại kiến thức số oxh và phản ứng oxh khử Phân loại các loại phản ứng trong hóa vô cơ Phân loại được phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự tha đổi số oxi hóa Kĩ năng Xác định được số oxh của các chất trong phản ứng Xác định nhanh sự thay đổi số oxh của các nguyên tố trong phản ứng. Phân loại được các loại phản ứng trong hóa vô cơ. * Trọng tâm Phân loại và xác định được phản ứng oxh khử của các loại phản ứng trong hóa vô cơ. Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm . III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. 1
- IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu 1. 2Na + Cl2 2NaCl + Qua quan sát: Trong quá kiến thức đã học tập số 1. 2. CaO + CO2 CaCO3 trình hoạt động nhóm làm được học của GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm, GV quan sát 3. CaCO3 t o HS về các loại CaO + CO2 tất cả các nhóm, kịp thời GV giới thiệu phiếu học tập số 1 phản ứng ở lớp 4. 2KMnO4 to K2MnO4 + phát hiện những khó khăn, 8, tạo nhu cầu Phiếu học tập số 1 vướng mắc của HS và có tiếp tục tìm hiểu Cho các PƯHH sau MnO2 + O2 giải pháp hỗ trợ hợp lí. kiến thức mới. 1. Na + Cl2 t o 5. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2+ Qua báo cáo các nhóm Rèn năng lực 2. CaO + CO2 6. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 và sự góp ý, bổ sung của viết và cân bằng 3. CaCO3 t o + 2Ag các nhóm khác, GV biết PTPƯ : Diễn được HS đã có được 4. 2KMnO4 t o 7. NaOH + HCl NaCl + H2O đạt, trình bày ý những kiến thức nào, kiến, nhận định 5. Fe + HCl 8. CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + những kiến thức nào cần của bản thân. 6. Cu + AgNO3 CO2 + H2O phải điều chỉnh, bổ sung 7. NaOH + HCl Phân loại: ở các hoạt động tiếp theo. 8. CaCO3 + HCl + PƯ: 1;2 thuộc loại phản Hoàn thành và phân loại các phản ứng trên ứng hóa hợp. Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: Nhớ lại kiến thức đã học và + PƯ: 3;4 thuộc loại phản ứng thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý phân hủy. kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. + PƯ: 5;6 thuộc loại phản ứng HĐ chung cả lớp: thế GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. + PƯ: 7;8 thuộc loại phản ứng Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên trao đổi. không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng có sự thay đổi số oxh và phản ứng không có sự thay đổi số oxh (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Viết được HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm và thức hiện 4 nội dung trong PHT số 2 I. Phản ứng có sự thay đổi số oxh và phản + Thông qua PTPƯ, xác quan sát mức ứng không có sự thay đổi số oxh: định nhanh số độ và hiệu oxh của các 1. Phản ứng hóa hợp: quả tham gia nguyên tố VD: vào hoạt phản ứng. động của a. 3Fe + 2O2 t o Fe3O4 Rèn năng học sinh. b. H2 + Cl2 t o lực hợp tác và 2HCl + Thông qua năng lực sử c. Na2O + H2O 2 NaOH HĐ chung dụng ngôn d. SO3 + H2O H2SO4 của cả lớp, ngữ: Diễn *Nhận xét: GV hướng đạt, trình bày + Phản ứng a;b không có sự thay đổi số oxh của các dẫn HS thực ý kiến, nhận nguyên tố. hiện các yêu + Phản ứng c;d có sự thay đổi số oxh của các nguyên cầu và điều định của bản tố. thân. chỉnh. Vậy, trong phản ứng hóa hợp số oxh của các nguyên tố có thể bị thay đổi hoặc không. 2. Phản ứng phân hủy VD: a. NH4Cl t o NH3 + HCl b. MgCO3 to MgO + CO2 c. KClO3 o t KCl + 3/2 O2 d. AgNO3 o t Ag + NO2 + 1/2O2 *Nhận xét: + Phản ứng a;b không có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. 3
- + Phản ứng c;d có sự thay đổi số oxh của các nguyên Phiếu học tập số 2 tố. (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Vậy, trong phản ứng phân hủy số oxh của các 1. Hoàn thành các phản ứng sau nguyên tố có thể bị thay đổi hoặc không thay đổi. a. Fe + O2 t o b. H2 + Cl2 o t c. Na2O + H2O 3. Phản ứng thế d. SO3 + H2O VD: Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra a. CuO + H2 to Cu + H2O nhận xét b. Zn + 2HCl t o ZnCl2 + H2 2. Hoàn thành các phản ứng sau c. Fe + Cu(NO3)2 o t Fe(NO3)2 + Cu a. NH4Cl t o d. Na + H2O NaOH + ½ H2 b. MgCO3 t o *Nhận xét: c. KClO3 t o + Phản ứng a;b;c;d đều có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. d. AgNO3 t o Vậy, trong hóa học vô cơ phản ứng thế bao giờ cũng Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. nhận xét 4. Phản ứng trao đổi 3. Hoàn thành các phản ứng sau VD: a. CuO + H2 t a. o NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 b. Zn + HCl t o b. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ CO2 + H2O c. Fe + Cu(NO3)2 t o c. NH4Cl + NaOH NaCl+NH3+H2O d. Na + H2O d. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra *Nhận xét: nhận xét + Phản ứng a;b;c;d đều không có sự thay đổi số oxh 4. Hoàn thành các phản ứng sau của các nguyên tố. a. NaCl + AgNO3 Vậy, trong phản ứng trao đổi luôn có sự thay đổi số b. Na2CO3 + HCl oxh của các nguyên tố. c. NH4Cl + NaOH d. FeS + HCl e. Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra nhận xét HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 4
- Hoạt động 2: Kết luận về sự thay đổi số oxh của các loại phản ứng trong hóa vô cơ (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Tổng hợp lại II. Kết Luận phản ứng nào có + HĐ chung cả lớp: GV Dựa vào sự thay đổi số oxh của các nguyên tố có thể chia phản ứng hóa học trong vô cơ sự thay đổi số chốt lại kiến thức. (sản thành 2 loại: oxh hoặc không phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn + Phản ứng có sự thay đổi số oxh (phản ứng oxh – khử): gồm phản ứng thế, một số phản thay đổi được lưu giữ trên bảng) ứng hóa hợp và một số phản ứng phân hủy. Rèn năng lực + Phản ứng không có sự thay đổi số oxh (không phải phản ứng oxh – khử): gồm phản ứng sử dụng ngôn trao đổi, một số phản ứng hóa hợp và một số phản ứng phân hủy ngữ hóa học. C. Hoạt động luyện tập (12 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi Kết quả + GV quan sát và đánh sâu kiến thức đã (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. trả lời các giá hoạt động cá nhân, học trong bài về Câu 1: Người ta dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng oxhkhử ? câu hoạt động nhóm của HS. Tiếp tục phát hỏi/bài Giúp HS tìm hướng giải Câu 2: Đốt cháy cacbon trong oxi dư, khí thu được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được kết tủa, lấy kết triển năng lực: tập trong quyết những khó khăn tủa nung đến khối lượng không đổi. Trong các quá trình thí nghiệm trên có bao nhiêu quá trình không xảy ra phiếu học trong quá trình hoạt tính toán, sáng phản ứng oxhkhử? tập. động. tạo, giải quyết các vấn đề thực Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế H2 bằng cách điện phân nước. Vậy quá trình điện phân nước + GV thu hồi một số bài tiễn thông qua thuộc loại phản ứng gì? trình bày của HS trong kiến thức môn Câu 4: Cho phản ứng Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2. Vai trò của H2O trong phản ứng là gì? phiếu học tập để đánh học, vận dụng Câu 5: Trong cuộc sống, hãy kể 3 phản ứng hóa hợp là phản ứng oxhkhử mà em hay gặp hằng ngày? giá và nhận xét chung. kiến thức hóa học + GV hướng dẫn HS + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các vào cuộc sống. tổng hợp, điều chỉnh yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 3. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. Nội dung HĐ: kiến thức để hoàn thiện HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp góp ý, bổ hoàn thành các câu nội dung bài học. hỏi/bài tập trong sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + Ghi điểm cho nhóm phiếu học tập. hoạt động tốt hơn. 5
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phản ứng nào sau đây luôn có sự thay đổi số oxh? A. Hóa hợp. B. Phân hủy. C. Trao đổi. D. Thế. Câu 2: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxh? A. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 C. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. D. 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH Câu 3: Phản ứng nhiệt phân muối có thể thuộc phản ứng A. Oxhkhử B. Không oxhkhử C. Oxhkhử hoặc không D. Thuận nghịch Câu 4: Cho các phản ứng: (1) Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O (4) 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O (2) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O (5) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (3) O3→ O2 + O Số phản ứng oxi hoá khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. V. HỌC LIỆU Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn