intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học" biên soạn nhằm giúp học sinh biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH; Cấu tạo BTH; Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong BTH. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  1. Ngày soạn: 15/10/2018 Tiết 14+15 : Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH Hiểu được:    ­Cấu tạo BTH       ­Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong BTH   Kĩ năng ­ Xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH (Ô nguyên tố, chu kì, nhóm) ­ Từ vị trí của nguyên tố trong BTH xác định được cấu tạo của nguyên tử. Trọng tâm ­ Ô nguyên tố. ­ Chu kì nguyên tố. ­ Nhóm nguyên tố. ­ Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực thực hành hóa học: từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn và ngược lại. từ đó giải thích được một số tính chất hóa  học giống nhau của một số nguyên tố.  ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, hướng dẫn HS tự xây dựng bài và rút ra kết luận. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 1
  2. 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Bảng phụ để làm bài tập nhóm ­Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. IV. Chuỗi các hoạt động học . Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Huy   động  HĐ nhóm:     +   Qua   quan  các   kiến  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm  sát: Trong quá  thức đã được  trình   hoạt  ­  HS hoàn thành nội dung trong phiêu học tập số 1 để  ôn lại kiến  học   của   HS  động   nhóm  thức cũ, vận dụng vào bài học mới. về   chương  GV   quan   sát  cấu   tạo  Phiếu học tập số 1 để   phát   hiện  nguyên   tử,  Kí  Điệ Số lớp  Số  Số  Nguyên  xem các thành  cấu   hình  Yêu cầu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau hiệu n  electron electron  electron  tố(s,p,d,f viên   có   tích  electron   để  tích  lớp  hóa trị ) cực làm  việc,  giải   quyết  Kí  Điệ Cấ Số lớp  Số  Số  Nguyên  hạt  ngoài  nhất là các HS  vấn đề mới. nhân cùng yếu   đã   nắm  hiệu n  u  electron electron  electron  tố(s,p,d,f 23 11+ 3 1 1 s ­     Na được   bài   cũ  tích  hình  lớ p   hóa trị ) 11 24 Mg 2+ 2 s chưa   để   kịp  hạt  e  ngoài  12 2 thời   khắc  nhân cùng 27 Al 13+ 3 3 3 p phục. 23 13 Na 11 39 19 K 19+ 4 1 1 s   24 Mg 12 56 26 Fe 26+ 4 2 8 d 27 13 Al 39 19 K 56 26 Fe Nguyên tố cùng hàng:  Yêu cầu 2: Dựa vào các dữ liệu vừa tìm cho biết                     (Na, Mg, Al) và (K, Fe) a. Trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nào ở trên nằm cùng        Vì có cùng số lớp electron hàng. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định)  b. Trong bảng tuần hoàn những nguyên tố nào ở trên nằm cùng   Nguyên tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóaa  cột. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định)  trị. 2
  3. ­ Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ  cho từng thành viên để  hoàn thành nhiệm vụ vào bảng phụ.  HĐ chung cả lớp: ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ  sung.  GV tạo mâu thuẩn giữa các nhóm  vì sao (Na, Mg, Al)   và  (K, Fe ) cùng hàng            (Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có 2 electron lớp ngoài cùng   tại sao không cùng cột .  ­ HS có thể xác định sai số electron hóa trị.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.  B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Nêu   được  ­GV có thể trình chiếu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.   + Thông qua quan sát mức  nguyên   tắc   sắp  ­ HĐ nhóm: GV trình chiếu video bảng tuần hoàn Men­đê­lê­ép và cho  Hàng  Cột dọc độ  và hiệu quả  tham gia  xếp các nguyên tố  HS hoàn thành phiếu học tập số 2: ngang vào   hoạt   động   của   học  trong BTH ĐTHN Tăng  Tăng  sinh.    dần dần +   Thông   qua   HĐ   chung  ­ Rèn năng  năng  Số   lớp  Giống  Khác  của   cả   lớp,   GV   hướng  lực hợp tác và  electron nhau nhau dẫn HS thực hiện các yêu  năng lực sử dụng  cầu và điều chỉnh. Số  Khác  Giống  ngôn ngữ: Diễn  electron  nhau nhau đạt, trình bày ý  hóa trị  kiến, nhận định  của bản thân. Kết luận: 3
  4. Phiếu học tập số 2 1. Các nguyên tố được sắp xếp  theo   chiều   tăng   dần   của   điện  GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nhận xét tích hạt nhân. 1.  Điện tích hạt nhân của  các  nguyên tố  trong cùng một hàng  2. Các nguyên tố có cùng số lớp  ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/không biến  electron   trong   nguyên   tử   được  đổi) xếp thành một hàng. 2. Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang,   3. Các nguyên tố  có số  electron  trong một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) hóa   trị   trong   nguyên   tử   như  3.  Số  electron  hóa trị  của các nguyên tố  trong cùng một hàng   nhau được xếp thành một cột. ngang,   trong   cùng   một   cột   dọc.  (tăng   dần/giảm   dần/giống  Lưu ý: Số  electron hóa trị  =Số  nhau/khác nhau)  electron   lớp   ngoài   +   electron   ­ HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội  phân   lớp   sát   lớp   ngoài   nếu   dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. chưa bão hòa. Dựa vào các nhận xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở phiếu học tập số 1.   GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị, như vậy đã giải thích được  Mg và Fe không cùng cột Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Ô nguyên tố (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 1.   Ô   nguyên  GV chiếu  sơ đồ phóng to ô nguyên tố mẫu từ đó các nhóm HS nắm    Các thông tin được ghi trong ô nguyên tố. +   Thông   qua  tố. được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố  từ  đó vận dụng xác   Mg Cl Fe HĐ   chung  Nắm   được  đ ịnh thành phầ n được ghi trong ô nguyên tố  khác.   của   cả   lớp,  STT 12 17 26 các   thông   tin   HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học tập số 3 GV   hướng  KHHH Mg Cl Fe dẫn HS thực  được ghi trong  ô nguyên tố   Phiếu học tập số 3     Tên NT Magie Clo Sắt hiện các  yêu  GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nêu các thông tin   SHNT 12 17 26 cầu   và   điều  biết  được trong các ô nguyên tố của Mg, Cl, Fe NTKTB 24 35,5 56 chỉnh.  Kết luận về ô nguyên tố. ĐÂĐ 1,31 3,16 1,83 Cấu hình elec 2 [Ne]3s 3p 5 [Ar]3d64s2 4
  5. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm  ron thực hiện với 1 nguyên tố), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản  [Ne]3s2 biện. GV chốt lại kiến thức. Số oxihoa  +2 ­1,+1,  +2,+3    đặc trưng +3,+5,+7   Kết luận:  ­Ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên  BTH. ­Mỗi nguyên tố chiếm một ô. ­STT của ô nguyên tố = SHNT Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – chu kì (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 2. Chu kì. GV yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học   Từ  nội dung của HS đã thực hiện GV  +   Thông   qua   HĐ  Biết được  tập số 4 thông báo chung   của   cả   lớp,    Có 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang là  GV   hướng   dẫn   HS  ­BTH   có   bao   nhiêu   Phiếu học tập số  4    một chu kì, được đánh số  thứ  tự  từ  1   thực   hiện   các   yêu  chu kì.   Dựa vào BTH cho biết: đến 7. cầu và điều chỉnh. ­Vì sao các nguyên tố  1. Có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ?  được   xếp   vào   cùng  GV định hướng để HS rút ra kết luận 2.  Nhận xét sự  biến đổi điện tích hạt nhân của nguyên tử  các  chu kì.  nguyên tố trong cùng một hàng ngang. HS kết luận: ­Mối   quan   hệ   giữa  3. Viết cấu hình electron của các nguyên tố thuộc hàng ngang số  ­ BTH có 7 chu kì. STT   chu   kì   và   đặc  3  ­ Chu   kì   là   dãy   các   nguyên   tố   mà   điểm cấu tạo. 4. Xác định số  lượng nguyên tố  trong mỗi hàng ngang. Cho biết  nguyên tử  của chúng có cùng số   ­Số  lượng nguyên tố  nguyên tố  bắt đầu và nguyên tố  kết thúc và cấu hình e thu gọn   của chúng. lớp electron. được xếp theo chiều   trong mỗi chu kì. điện tích hạt nhân tăng dần. ­ STT chu kì = số lớp electron. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1  VD:  nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại  ­ Số   lượng   nguyên   tố   trong   mỗi   kiến thức. chu kì 5
  6.    Chu   SL Bắt Kết   kì đầu thúc 1 2 H He 1s1 1s2 2 8 Li Ne [He]2s 1 [He]2s22p6 3 8 Na Ar [Ne]3s1 [Ne]3s23p6 4 18 K Kr [Ar]4s 1 [Ar]4s24p6 5 18 Rb Xe 6 32 Cs R Củng cố: Dựa vào nội dung phiếu học tập số 1, yêu cầu   HS  7 Chưa    cho biết trong BTH  Na, Mg, Al, K, Fe thuộc chu kì mấy, giải  thích    hoàn  thành Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn. Dưới bảng còn có 2 họ  nguyên tố:   lantan và actini thuộc chu kì 6 và chu   kì 7. 6
  7. Tiết  15: Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Nhóm  ( 15phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 3.   Nhóm   nguyên  GV yêu cầu HS sử  dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội  Từ  nội dung thực hiện của phiếu học   +   Thông   qua   HĐ  tố  dung phiếu học tập tập số 1 GV hướng dẫn HS đi đến kết  chung của cả  lớp, GV  ­Biết   được   nhóm  luận hướng   dẫn   HS   thực  nguyên tố. +   BTH   có   18   cột   được   chia   thành   8  hiện   các   yêu   cầu   và  ­   BTH   có   bao  nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B  điều chỉnh. 7
  8. nhiêu   cột   và   gồm   Phiếu học tập số  1    (IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB) mấy nhóm.  Dựa vào BTH cho biết: +   Nhóm   nguyên   tố   là   tập   hợp   các   ­Xác   định   được  1. BTH có bao nhiêu cột, được chia thành mấy nhóm và cách đánh  nguyên tố  mà nguyên tử  có cấu hình  các nguyên tố  xếp  số. electron tương tự  nhau, do đó có tính  vào nhóm A, nhóm  2. Xác định số electron hóa trị của ba nhóm nguyên tố, nhận xét  chất hóa học gần giống nhau và được  B. cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm. xếp thành một cột.       + Nhóm nguyên tố: Li, Na, K + Nguyên tử  các nguyên tố  trong cùng        +  Nhóm nguyên tố: F, Cl, Br. một nhóm có số  electron hóa trị  bằng        + Nhóm nguyên tố: Fe, Co, Ni nhau và bằng số thứ tự của nhóm. ( trừ  3. Cho biết các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, Cl, Fe thuộc nguyên tố  hai cột cuối của nhóm VIIIB) s,p,d hay f   ­ HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1  +Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên  nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại  tố s. kiến thức.       Nhốm   IIIA   đến   nhốm   VIIIA   gồm  khối các nguyên tố p Vậy:  Nhóm  A   bao  gồm   các   nguyên  tố   s,p.  STT nhóm A=Số  electron lớp ngoài  cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố  d và  nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng)     Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bảng tuần hoàn ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Từ cấu tạo nguyên  Vận dụng kiến thức về BTH các nhóm thưc hiện các nội dung  Phiếu học tập số 2 +   Thông   qua   HĐ  tử xác định được vị  sau  Cấu hình  Chu  Nhóm chung   của   cả   lớp,  trí của nguyên tố  GV   hướng   dẫn   HS  8
  9. trong BTH và ngược   Phiếu học tập số 2       electron kì thực   hiện   các   yêu  lại 55 39 K [Ar]4s1 4 IA cầu và điều chỉnh. 39 32    Cho  K ,   16 S  ,  25 19 Mn ,  2964Cu 19  Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(ô nguyên  32 16 S [Ne]3s23p4 3 VIA tố, chu kì, nhóm), Giải thích. 55 [Ar]3d54s2 4 VIIB Mn    25 64 29 Cu [Ar]3d104s1 4 IB GV mời một nhóm thông báo kết quả và các nhóm nhận xét, bổ sung  các nội dung chưa chính xác.  Phiếu học tập số 3  Phiếu học tập số  3      a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có 6       electron ở lớp ngoài cùng. Vì chu kì 3    Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VI của BTH. Hỏi: chỉ gồm các nguyên tố nhóm A, nên  a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp  thuộc nhóm VIA, số TT nhóm A  ngoài cùng? giải thích. trùng với số e lớp ngoài cùng. b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Giải  b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm  thích. ở lớp thứ 3. Vì nguyên tố thuộc chu  c/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. kì 3, nguyên tử có 3 lớp electron.  Lớp noài cùng là lớp thứ 3. c/Cấu hình electron nguyên tử   1s22s22p63s23p4  C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Củng   cố,   khắc   sâu   kiến  GV chia lớp thành nhóm tham gia trả  lời nhanh và chính xác các câu   Kết quả trả  +   GV   quan   sát   và   đánh   giá  9
  10. thức   đã   học   trong   bài   về  hỏi trắc nghiệm để khắc sâu kiến thức. lời các câu  hoạt động cá nhân, hoạt động  nguyên   tắc   sắp   xếp   các  Câu 1. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là hỏi/bài tập  nhóm   của   HS.   Giúp   HS   tìm  nguyên tố trong BTH và cấu  A. 8 và 18 B. 18 và 32 C. 8 và 32 D. 18 và 18 trong phiếu  hướng giải quyết những khó  tạo BTH Câu 2. Số cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là học tập. khăn   trong   quá   trình   hoạt  ­   Tiếp   tục   phát   triển   năng  A. 8 và 10 B. 8 và 8 C. 11 và 8 D. 10 và 8 động. lực: Giải thích một số   tính  Câu 3.  Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố s thuộc nhóm    chất   gần   giống   nhau   của  A. IA B. IA, IB C. IA, IIA D. IB, IIB +   GV   hướng   dẫn   HS   tổng  một số nguyên tố trong cùng  Câu 4. Nhóm nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là hợp, điều chỉnh kiến thức để  nhóm  A. Khí hiếm    B. Halogen C. Kim loại kiềm         D. Kim loại kiềm  hoàn thiện nội dung bài học. thổ Nội   dung   HĐ:   hoàn   thành  +   Ghi   điểm   cho   nhóm   hoạt  Câu 5.Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là các   câu   hỏi/bài   tập   trong  động tốt hơn. A. 3                            B. 3                      C. 4               D. 5 phiếu học tập. Câu 6. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:  A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB  Câu 7 .  Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu nào sau  đây không chính xác? A. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tố R là nguyên tố p C. Nguyên tử của nguyên tố R có 16 electron D. Nguyên tử của nguyên tố R   có 2 lớp electron.  Câu 8 .  Nguyên tử R co tông sô cac loai hat la 25 .Xac đinh vi tri cua A trong  ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ HTTH A. Chu ki 2 ,Nhom VA ̀ ́                       B. Chu ki 3 ,Nhom IIA ̀ ́ C. Chu ki 2 nhom VIA ̀ ́                       D. Chu ki 3,Nhom IA ̀ ́ Câu 9. Hai nguyên tô X,Y liên tiêp trong cung chu ki co tông sô proton la 39.   ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ Xac đinh X,  Y ? A. 11Na, 12Mg B. 19K, 20Ca C. 16S, 17Cl D. 12Mg, 20Ca Câu 10.Cho 5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau  thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc).  Hai kim loại là A. Be(9) và Mg(24)          B. Mg (24) và Ca (40) C. Ca(40) và Sr (87,6)                    D. Sr (87,6) và Ba  (137) 10
  11.  D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS vận dụng  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Tìm hiểu một số thông tin liên   Bài báo  ­   GV   yêu   cầu   HS  các   kĩ   năng,   vận  quan.   cáo của  nộp   sản   phẩm   vào  dụng   kiến   thức   đã  ­ Men­đê­lê­êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi? HS (nộp  đầu   buổi   học   tiếp  học   để   giải   quyết  bài thu  theo. ­ Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men­đê­lê­êp. các tình huống trong  hoạch). ­   Căn   cứ   vào   nội  thực tế  ­ Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men­đê­lê­êp dung   báo   cáo,   đánh    ­Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó? giá   hiệu   quả   thực  hiện công việc của  HS   (cá   nhân   hay  theo   nhóm   HĐ).  Đồng   thời   động  viên   kết   quả   làm  việc của HS.   ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­   11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2