intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

  1. Ngày soạn:  24/10/2018 Tiết 15: Chủ đề: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ     Kiến thức: Biết được: ­ Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;  ­ Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng  một nhóm A;  ­ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính   chất của các nguyên tố. ­ Các nguyên tố và tính chất hóa học cơ bản của một số nhóm A tiêu biểu. Kỹ năng:   ­ Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. ­ Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. ­ Dựa vào số eletron lớp ngoài cùng xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố. *Trọng tâm    Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A  ­ Trong một chu kì. ­ Trong một nhóm A.  Thái độ: Tích cực, chủ động nắm bắt kiến thức, kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của hs 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề. ­ Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng, nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm kim loại kiềm với H2O ­ Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Bảng phụ  ­ Thẻ trả lời cho hs ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 1
  2.           ­ Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang 38/SGK). ­ Video Phản ứng của các kim loại nhóm IA tác dụng với nước. ­ Video Sự linh động của các halogen. 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ, xem lại các kiến thức của bài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng phụ hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (8 phút) 2
  3. Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Vận dụng kiến  1. Chuyển giao nhiệm vụ HS hoàn thành  phiếu học tập số 1 ­   Đánh   giá   giá   kết  thức cấu hình  GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành PHT số 1 quả hoạt động: electron nguyên  Kí  Z  Cấu hình e  Chu  nhóm Số e Thông qua quan sát:  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 tử;  Bảng tuần  hiệu    nguyên tử       kỳ Trong quá trình HS  hoàn các nguyên  Hoàn thành nội dung bảng sau HĐ nhóm, GV cần  tố hóa học  Kí  Z  Cấu hình e  Chu kỳ nhóm Số e  quan sát kĩ tất cả  11Na  1 3 IA 1 hướng cho học  hi ệ u       nguyên tử      lớp  2 2 6 1 các nhóm, kịp thời  ngoài  lớp  1s 2s 2p 3s sinh phát hiện và  phát hiện những khó  cùng ngoài  tìm ra quy luật  khăn, vướng mắc  Na  cùng kích thích tư duy  11 của HS và có giải  từ đó hình thành  pháp hỗ trợ hợp lí. kiến thức mới. 12Mg 12Mg 12 2 2 6 2 1s 2s 2p 3s 3 IIA 2 Thông   qua   báo   cáo  + Xác định được  13Al 13Al 13 2 2 6 2 1 3 IIIA 3 các nhóm và sự  góp  vị trí của các  1s 2s 2p 3s 3p ý,   bổ   sung   của   các  14Si 14Si 14 2 2 6 2 2 nguyên tố trong  3 IVA 4 nhóm khác, GV biết  1s 2s 2p 3s 3p chu kỳ 3 15 P được HS đã có được  15P 15 2 2 6 2 3 3 VA 5 + Biết được sự  1s 2s 2p 3s 3p những   kiến   thức  16 S biến thiên số  nào,   những   kiến  16S 16 2 2 6 2 4 3 VIA 6 Cl 1s 2s 2p 3s 3p eletron lớp ngoài  17 thức   nào   cần   phải  17Cl 17 2 2 6 2 5 cùng của các  3 VIIA 7 điều chỉnh, bổ  sung  Ar 1s 2s 2p 3s 3p nguyên tố trong  18 ở các HĐ tiếp theo. 18Ar 18 2 2 6 2 6 3 VII A 1s 2s 2p 3s 3p chu kỳ 3. 19K 8 19K 19 1s22s22p63s23p64s 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 4 IA 1 ­ Gv hướng dẫn HS dùng kĩ thuật tia chớp. 1 ­ GV cho học sinh hoạt động nhóm để chuẩn bị và chơi trò  chơi tốc độ, hoàn thành phiếu học tập số  1. (Nhóm hoàn  thành đúng và nhanh nhất đạt 1 điểm cộng) Mâu   thuẩn   nhận   thức:  HS   không   biết   được   sự   biến   đổi   số  Nhóm 1: Na, Ar và K           Nhóm 2: Mg và Cl eletron lớp ngoài cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống nhau không  Nhóm 3: Al và S                 Nhóm 4: K và Li và không biết được sự biến đổi đó được gọi là gì. ­ Giáo viên treo bảng có nội dung khuyết cho thành viên các  nhóm gắn nội dung trả lời vào chỗ khuyết. HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv chuẩn bị sẵn . 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: Sau đó giáo viên hướng dẫn cả lớp bổ sung đánh giá nhóm  thắng cuộc đồng thời hoàn thiện phiếu học tập. ­ Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra trên bảng kiến thức có sự  biến đổi nào đặc biệt? (có thể dùng phấn màu để gợi )  GV đặt vấn đề:  Số  eletron lớp ngoài cùng của chu kỳ  3   tăng dần từ 1 đến 8. Vậy ở các chu kỳ khác số eletron lớp  3 ngoài cùng biến đổi thế  nào? Sự  biến đổi đó được gọi là  
  4. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Rút ra được sự biến thiên  1. Chuyển giao nhiệm vụ  HS hoàn thành phiếu học tập số 2 Thông   qua   quan   sát:   thông   qua  của số electron lớp ngoài  ­ GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành PHT số 2 ­ Số  eletron lớp ngoài cùng tăng  quá   trình   hoạt   động   nhóm   của  cùng của nguyên tử các  Phiếu học tập số 2: dần từ 1 đến 8. HS.   GV   cần   quan   sát   kĩ   các  nguyên tố trong nhóm A ­ Đầu mỗi chu kỳ: ns1 nhóm   để   kịp   thời   phát   hiện  a)  Nhận xét trong các chu kỳ  2, 3, 4 số  eletron electron l ớp   ­ Sự biến đổi tuần hoàn cấu  ­  Cuối   mỗi   chu  kỳ:   ns 2np6  (trừ  những khó khăn, vướng mắc của  ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào? hình electron lớp ngoài cùng  của nguyên tử các nguyên tố    b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử  chu kỳ 1) học sinh và có giải pháp hỗ  trợ  hợp lí. nguyên tố nhóm IA và VIIIA? khi số điện tích hạt nhân  ­   Cấu   hình   electron   lớp   ngoài  Thông qua báo cáo của các nhóm  c) Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố  tăng dần chính là nguyên  cùng của nguyên tử  các nguyên  và   sự   góp   ý   bổ   sung   của   các  sau mỗi chu kỳ biến đổi như thế nào?  nhân của sự biến đổi tuần  tố trong cùng một nhóm A được  nhóm khác, GV biết được HS đã  d) Nguyên nhân của sự  biến đổi tuần hoàn tính chất của các   hoàn tính chất của các  lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì =>  có   được   những   kiến   thức   nào  nguyên tố? nguyên tố. chúng   biến   đổi   một   cách   tuần  cần phải điều chỉnh, bổ sung kịp  hoàn. thời 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ Sự  biến đổi tuần hoàn về  cấu  ­ Giáo viên chiếu bảng 5 trang 38 SGK, các nhóm thảo luận PHT  hình electron lớp ngoài cùng của  số 2 bằng kĩ thuật khăn trãi bàn. nguyên   tử   các   nguyên   tố   khi  3. Báo cáo, thảo luận điện   tích   hạt   nhân   tăng   dần  HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi  chính   là   nguyên   nhân   của   sự  trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp  biến đổi tuần hoàn về  tính chất  ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. của các nguyên tố. GV lưu ý riêng chu kỳ 1 không tuân theo quy luật trên. Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. (17phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Sự tương tự nhau về cấu hình  1. Chuyển giao nhiệm vụ  + Thông qua quan sát  electron   lớp   ngoài   cùng   của  ­ Từ các thể sau ­ Hoàn thành nội dung 1 mức   độ   và   hiệu   quả   tham  nguyên   tử   các   nguyên   tố   là  gia vào hoạt động của học  nguyên   nhân   của   sự   tương   tự  Na Mg Ag Cu sinh. nhau về  tính chất hoá học các  3s 1 3s 2 10 4d 5s 1 3d 4s1 10 +   Thông   qua   HĐ  nguyên tố trong cùng một nhóm  chung   của   cả   lớp,   GV   A;  4
  5. ­  Xác   định   được  Số   thứ   tự  hướng   dẫn   HS   thực   hiện  nhóm A = số  eletron lớp ngoài  Ca Zn Fe K các yêu cầu và điều chỉnh. cùng = số eletron hóa trị cúa các  4s2 3d 5s2 10 3d64s2 4s1 nguyên tố. ­  Trong những nguyên tố  này, nguyên tố  nào có số  eletron lớp ngoài cùng giống nhau, và xác định số  thứ tự nhóm, số eletron hóa trị của các nguyên trên. ­ Từ kiến thức trên, Hs hoàn thành PHT số 3, 4.  Nhóm  Nhóm  IA Nhóm  Phiếu học tập số 3: IA Nhóm  VA Nhóm  Nhóm  Nhóm  Nhóm  Số  ngoài  IA IIA VA VIIIA eletron  cùng Số  lớp  2 5 8 eletron  IIIA ( Trừ He) lớp  1 ngoài  Số  cùng eletron 1 2 5 8 Số  hóa trị eletron Tính  Kim  Kim  Phi  Khí hiếm hóa trị chất loại loại kim Tính  Là  chất nguyên  s s p p Là  tố nguyên  tố a) Các nguyên tố  thuộc cùng 1 nhóm A có cùng  Phiếu học tập số 4: số  e lớp ngoài cùng (số  e hoá trị) nên có tính  a) Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng  chất hoá học giống nhau. một nhóm A có đặc điểm gì chung? b) Số thứ tự nhóm A cho biết gì? Số thứ tự nhóm A = số eletron lớp ngoài cùng  c) Nguyên tố s gồm những nhóm nào? = số eletron hóa trị cúa các d) Nguyên tố p gồm những nhóm nào? nguyên tố. 5
  6. ­ Nhóm IA,IIA là các nguyên tố s 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ Nhóm IIIAVIIIA là các nguyên tố p ­ Gv dung kĩ thuật hỏi đáp để hoàn thành nội dung   1. ­  GV chia học sinh làm 4 nhóm (kĩ thuật khăn  trãi bàn)   +   Nhóm   1+2:  hoàn   thành   PHT   số   3(Mỗi   nhóm  thực hiện 2 nhóm nguyên tố).  + Nhóm 3+4: hoàn thành PHT số 4. ­  Các nhóm phân công nhiệm vụ  cho từng thành  viên sau đó thảo luận,  thống nhất để  ghi lại vào  bảng phụ,  viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp  chung với bảng phụ. 3. Báo cáo, thảo luận ­ HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả  lời câu hỏi trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội  dung), các nhóm khác góp ý, bổ  sung, phản biện.   GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu. (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Giới   thiệu   1   số   nhóm   A  1. Chuyển giao nhiệm vụ  1. Nhóm VIIIA: +   Thông   qua   quan   sát  tiêu biểu GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học  mức độ  và hiệu quả  tham gia  + Tên gọi nhóm. tập số 5 Nhóm VIIIA. Tên nhóm: Khí hiếm vào hoạt động của học sinh. +Tên các nguyên tố  trong  Gồm các nguyên tố He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn*. +   Thông   qua   HĐ   chung  Phiếu học tập số 5: nhóm. (Rn là nguyên tố phóng xạ) của cả lớp, GV hướng dẫn HS  Hoàn thành bảng sau:  +  Nêu  được  một   số   tính  Cấu hình e lớp ngoài             ns2 np6  thực hiện các yêu cầu và điều  chất   cơ   bản   của   các  cùng nguyên   tố   trong   mỗi  Nhóm: ..........     Tên nhóm:............. chỉnh. Xu hướng cho­ nhận  (có   8e   lớp   ngoài   cùng)   nhóm.  Gồm các nguyên tố  e: cấu hình e  bền vững ­ Rèn năng lực quan sát,  Tính   ch ất   hóa   h ọc,   Cấu hình e lớp ngoài cùng ­   Hầu   hết   các   khí   hiếm  năng lực hợp tác và năng  phản   ứng   thể   hiện  không   tham   gia   phản   ứng  lực sử dụng ngôn ngữ:  ( lấy VD minh họa) hoá học, tồn tại ở dạng khí,  Xu hướng cho­ nhận e: Diễn đạt, trình bày ý  phân tử  chỉ  1 nguyên tử  =>  kiến, nhận định của bản  bền. (còn gọi là khí trơ) 6
  7. thân. Tính   chất   hóa   học,   phản  ứng   thể   hiện   (   lấy   VD  minh họa) Nhóm IA. Tên nhóm: Kim lọai kiềm 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr* GV: Chia HS làm 6 nhóm: (Fr là nguyên tố phóng xạ) Nhóm 1+4: Nhóm VIIIA Cấu hình e lớp ngoài  ns1 Nhóm 2+5: Nhóm IA cùng Nhóm 3+6: Nhóm VIIA Xu hướng cho­ nhận  Dễ  nhường 1e để  đạt đến cấu  GV cho HS hoạt động nhóm  thảo luận,  thống  e: hình e bền vững của khí hiếm  nhất để  ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của  M → M+  + 1 e mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Tính   chất   hóa   học,  Là kim loại điển hình 3. Báo cáo, thảo luận phản   ứng   thể   hiện  + T/d với oxi tạo oxít bazơ ( lấy VD minh họa)  4Na + O2 → 2Na2O. HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết  +   T/d   với   Phi   kim   tạo   muối   quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp  2K + Cl2 → 2KCl. ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2  GV cho HS quan sát hình  ảnh của các nguyên   2Na+2H2O →2NaOH+H2. tố nhóm IA, VIIA, VIIIA. GV bổ sung thêm các nguyên tố phóng xạ. GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho  Tên nhóm VIIA HALOGEN Fe lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy  Gồm các nguyên tố F, Cl, Br, I, At* ví dụ này (At là nguyên tố phóng xạ) Cấu hình e lớp ngoài  ns2 np5 cùng Xu hướng cho­ nhận  Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc  e: bền vững của khí hiếm  ­ GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và  X + 1 e → X­ rút ra nhận xét về  khả năng phản  ứng của các  Tính   chất   hóa   học,  Là phi kim điển hình nguyên tố nhóm IA, VIIA.  phản   ứng   thể   hiện  + T/d với kim loại tạo muối ( lấy VD minh họa) Cl2 + Ca → CaCl2. + T/d với H2 tạo hợp chất khí. https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU F2  + H2  → 2HF.                            https://www.youtube.com/watch ?v=Ca sDEe7XTdZ7s C. Hoạt động luyện tập (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 7
  8. ­  Củng   cố,   khắc   sâu   các  Hoạt động 1: (5 phút) Kết quả  trả  lời các  Thông qua quan sát: Khi  kiến thức đã học về sự biến  GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để  tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính   câu   hỏi/bài   tập  HS HĐ cá nhân, GV chú ý  đổi   tuần   hoàn   cấu   hình   e;  xác các câu hỏi ( 8 câu hỏi)  mà GV đã chuẩn bị. Ghi điểm cho 2 nhóm. trong phiếu học tập  quan sát, kịp thời phát hiện  xác   định   vị   trí   của   các  Câu hỏi: số 2. những khó khăn, vướng mắc  nguyên   tố   trong   BTH;   tính  của HS và có giải pháp hỗ trợ  1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là gì? hợp lí. chất   của   một   số   nhóm   A  2. Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu nhất? Thông qua sản phẩm  tiêu biểu. 3. Các nguyên tố khí hiếm còn được gọi là khí gì? học tập: Bài trình bày/lời giải  ­   Tiếp   tục   phát   triển   năng  4. Số thứ tự của nhóm A bằng gì? của HS về các câu hỏi/bài tập  5. Số thứ tự của nhóm B bằng gì? lực: tính toán, sáng tạo, giải  trong phiếu học tập số 2, GV  Hoạt động 2: quyết các vấn đề  thực tiễn  tổ chức cho HS chia sẻ, thảo  Giáo viên chia 2 HS trong bàn thành 1 nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập  luận tìm ra chỗ sai cần điều  thông   qua   kiến   thức   môn  số 2 học,   vận   dụng   kiến   thức  chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác  hóa học vào cuộc sống. góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa   Giáo dục HS chú ý cẩn thận  kiến thức/phương pháp giải bài tập. khi sử  dụng các nguyên tố  ĐÁP ÁN: có hoạt tính hóa học mạnh  Phiếu học tập số 2 1B trong phòng thí nghiệm. Câu 1:Đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều  2B tăng của điện tích hạt nhân? 3C A. Số điện tích hạt nhân.                           B. Số electron lớp ngoài cùng.    4B C. Nguyên tử khối.                                 D. Số electron trong nguyên tử.  5D 6B Câu 2 : Số thứ tự của nhóm A cho biết  7B A. số hiệu nguyên tử. 8C B. số electron ở lớp ngoài cùng hay số electron hoá trị của nguyên tử. 9A C. số lớp electron của nguyên tử. 10C D. số electron trong nguyên tử. 11A Câu 3 : Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau  12B đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA 13C A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. 14A B. dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngoài cùng. 15B C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. Câu 4: Cặp chất nào sau đây có tính chất tương tự nhau :    A. S và Cl     B. Na và K    C. Ca và Al   D. Mg và S Câu 5: Chọn câu đúng. Trong bảng tuần hoàn  A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng.   8
  9. B. Số thứ tự nhóm A bằng với số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó. C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại .  D. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA đều có 8 eletron lớp ngoài cùng ( trừ He có   2 eletron lớp ngoài cùng). Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là  3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X? A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. B. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. Câu 7 : Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như sau:           X1: 1s22s2          X2: 1s22s22p63s1                         X3: 1s22s22p63s2   X4:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p   X5: 1s 2s 2p              X6: 1s 2s 2p 3s 3p 4s            2 2 6 2 6 10 2 1       2 2 3 2 2 6 2 6 2    Những nguyên tố nào thuộc cùng một  nhóm A? A. X1, X2, X4             B. X1, X3, X6                     C. X2, X3                 D. X4, X6 Câu 8: Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy cấu hình e của R là A. 1s22s22p63s23p3.      B. 1s22s22p63s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 1       D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 9: Ion X­ có cấu hình e­ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Nguyên tố X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm VIIA.                                    B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 4, nhóm VIIA.                             D. chu kỳ 3, nhóm IA.   Câu 10: Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là A. 4s2 4p5       B. 4d4 5s2                   C. 5s2 5p5                     D. 7s27p3  Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, và có 5 electron ở lớp ngoài  cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là  A. 1s22s22p63s23p3.            B. 1s22s22p63s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 5              D. 1s22s22p63s23p63d5. Câu 12: Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96 g  khí H2 thoát ra. Kim loại đó là A. Na. B. Li. C. K. D. Rb. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các  phản ứng hoá học? A. 12Mg.         B. 13Al. C. 11Na. D. 14Si. Câu 14:  Một  nguyên tố  nhóm  VIA có tổng số  proton,  electron và  nơtron  trong   nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron của R la : ̀ A. 1s 2s 2p . 2 2 4                                  B. 1s22s22p6. C. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 4                                  D. 1s22s22p2.. 9
  10. Câu 15:  Nguyên tố A có Z = 24, nguyên tố A thuộc A. chu kì 3, nhóm IVB.                                     B. chu kỳ 4, nhóm VIB.      C. chu kỳ 4, nhóm IIA.                                     D. chu kỳ 3, nhóm IVA.  D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài  Bài báo cáo  ­ GV yêu cầu HS nộp  vận dụng các  thu hoạch). của HS (nộp  sản phẩm vào đầu buổi  kĩ năng, vận  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. Tích cực  bài thu  học tiếp theo. dụng kiến  luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. hoạch). ­ Căn cứ vào nội dung  thức đã học  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: báo cáo, đánh giá hiệu  để giải quyết  1. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước được không? Giải thích? quả thực hiện công việc  các tình  2. Nêu cách bảo quản kim loại kiềm? của HS (cá nhân hay theo  huống trong  3. Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng.   nhóm HĐ). Đồng thời  thực tế Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? động viên kết quả làm  ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các  việc của HS. công việc được giao.  V. HỌC LIỆU ­ Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. ­ Video thí nghiệm thể hiện phản ứng của kim loại kiềm với nước trên Youtube theo  địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU ­ Video thí nghiệm thể hiện tính linh động của các halogen trên Youtube theo  địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=Ca sDEe7XTdZ7s 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2