Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- Ngày soạn: 24/10/2018 Tiết 15: Chủ đề: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Biết được: Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. Các nguyên tố và tính chất hóa học cơ bản của một số nhóm A tiêu biểu. Kỹ năng: Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. Dựa vào số eletron lớp ngoài cùng xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố. *Trọng tâm Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A Trong một chu kì. Trong một nhóm A. Thái độ: Tích cực, chủ động nắm bắt kiến thức, kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của hs 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học và giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng, nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm kim loại kiềm với H2O Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Bảng phụ Thẻ trả lời cho hs Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 1
- Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang 38/SGK). Video Phản ứng của các kim loại nhóm IA tác dụng với nước. Video Sự linh động của các halogen. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ, xem lại các kiến thức của bài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng phụ hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (8 phút) 2
- Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Vận dụng kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Đánh giá giá kết thức cấu hình GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành PHT số 1 quả hoạt động: electron nguyên Kí Z Cấu hình e Chu nhóm Số e Thông qua quan sát: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 tử; Bảng tuần hiệu nguyên tử kỳ Trong quá trình HS hoàn các nguyên Hoàn thành nội dung bảng sau HĐ nhóm, GV cần tố hóa học Kí Z Cấu hình e Chu kỳ nhóm Số e quan sát kĩ tất cả 11Na 1 3 IA 1 hướng cho học hi ệ u nguyên tử lớp 2 2 6 1 các nhóm, kịp thời ngoài lớp 1s 2s 2p 3s sinh phát hiện và phát hiện những khó cùng ngoài tìm ra quy luật khăn, vướng mắc Na cùng kích thích tư duy 11 của HS và có giải từ đó hình thành pháp hỗ trợ hợp lí. kiến thức mới. 12Mg 12Mg 12 2 2 6 2 1s 2s 2p 3s 3 IIA 2 Thông qua báo cáo + Xác định được 13Al 13Al 13 2 2 6 2 1 3 IIIA 3 các nhóm và sự góp vị trí của các 1s 2s 2p 3s 3p ý, bổ sung của các 14Si 14Si 14 2 2 6 2 2 nguyên tố trong 3 IVA 4 nhóm khác, GV biết 1s 2s 2p 3s 3p chu kỳ 3 15 P được HS đã có được 15P 15 2 2 6 2 3 3 VA 5 + Biết được sự 1s 2s 2p 3s 3p những kiến thức 16 S biến thiên số nào, những kiến 16S 16 2 2 6 2 4 3 VIA 6 Cl 1s 2s 2p 3s 3p eletron lớp ngoài 17 thức nào cần phải 17Cl 17 2 2 6 2 5 cùng của các 3 VIIA 7 điều chỉnh, bổ sung Ar 1s 2s 2p 3s 3p nguyên tố trong 18 ở các HĐ tiếp theo. 18Ar 18 2 2 6 2 6 3 VII A 1s 2s 2p 3s 3p chu kỳ 3. 19K 8 19K 19 1s22s22p63s23p64s 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 4 IA 1 Gv hướng dẫn HS dùng kĩ thuật tia chớp. 1 GV cho học sinh hoạt động nhóm để chuẩn bị và chơi trò chơi tốc độ, hoàn thành phiếu học tập số 1. (Nhóm hoàn thành đúng và nhanh nhất đạt 1 điểm cộng) Mâu thuẩn nhận thức: HS không biết được sự biến đổi số Nhóm 1: Na, Ar và K Nhóm 2: Mg và Cl eletron lớp ngoài cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống nhau không Nhóm 3: Al và S Nhóm 4: K và Li và không biết được sự biến đổi đó được gọi là gì. Giáo viên treo bảng có nội dung khuyết cho thành viên các nhóm gắn nội dung trả lời vào chỗ khuyết. HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv chuẩn bị sẵn . 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: Sau đó giáo viên hướng dẫn cả lớp bổ sung đánh giá nhóm thắng cuộc đồng thời hoàn thiện phiếu học tập. Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra trên bảng kiến thức có sự biến đổi nào đặc biệt? (có thể dùng phấn màu để gợi ) GV đặt vấn đề: Số eletron lớp ngoài cùng của chu kỳ 3 tăng dần từ 1 đến 8. Vậy ở các chu kỳ khác số eletron lớp 3 ngoài cùng biến đổi thế nào? Sự biến đổi đó được gọi là
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Rút ra được sự biến thiên 1. Chuyển giao nhiệm vụ HS hoàn thành phiếu học tập số 2 Thông qua quan sát: thông qua của số electron lớp ngoài GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành PHT số 2 Số eletron lớp ngoài cùng tăng quá trình hoạt động nhóm của cùng của nguyên tử các Phiếu học tập số 2: dần từ 1 đến 8. HS. GV cần quan sát kĩ các nguyên tố trong nhóm A Đầu mỗi chu kỳ: ns1 nhóm để kịp thời phát hiện a) Nhận xét trong các chu kỳ 2, 3, 4 số eletron electron l ớp Sự biến đổi tuần hoàn cấu Cuối mỗi chu kỳ: ns 2np6 (trừ những khó khăn, vướng mắc của ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào? hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử chu kỳ 1) học sinh và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. nguyên tố nhóm IA và VIIIA? khi số điện tích hạt nhân Cấu hình electron lớp ngoài Thông qua báo cáo của các nhóm c) Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần chính là nguyên cùng của nguyên tử các nguyên và sự góp ý bổ sung của các sau mỗi chu kỳ biến đổi như thế nào? nhân của sự biến đổi tuần tố trong cùng một nhóm A được nhóm khác, GV biết được HS đã d) Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các hoàn tính chất của các lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => có được những kiến thức nào nguyên tố? nguyên tố. chúng biến đổi một cách tuần cần phải điều chỉnh, bổ sung kịp hoàn. thời 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Sự biến đổi tuần hoàn về cấu Giáo viên chiếu bảng 5 trang 38 SGK, các nhóm thảo luận PHT hình electron lớp ngoài cùng của số 2 bằng kĩ thuật khăn trãi bàn. nguyên tử các nguyên tố khi 3. Báo cáo, thảo luận điện tích hạt nhân tăng dần HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi chính là nguyên nhân của sự trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp biến đổi tuần hoàn về tính chất ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. của các nguyên tố. GV lưu ý riêng chu kỳ 1 không tuân theo quy luật trên. Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. (17phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Sự tương tự nhau về cấu hình 1. Chuyển giao nhiệm vụ + Thông qua quan sát electron lớp ngoài cùng của Từ các thể sau Hoàn thành nội dung 1 mức độ và hiệu quả tham nguyên tử các nguyên tố là gia vào hoạt động của học nguyên nhân của sự tương tự Na Mg Ag Cu sinh. nhau về tính chất hoá học các 3s 1 3s 2 10 4d 5s 1 3d 4s1 10 + Thông qua HĐ nguyên tố trong cùng một nhóm chung của cả lớp, GV A; 4
- Xác định được Số thứ tự hướng dẫn HS thực hiện nhóm A = số eletron lớp ngoài Ca Zn Fe K các yêu cầu và điều chỉnh. cùng = số eletron hóa trị cúa các 4s2 3d 5s2 10 3d64s2 4s1 nguyên tố. Trong những nguyên tố này, nguyên tố nào có số eletron lớp ngoài cùng giống nhau, và xác định số thứ tự nhóm, số eletron hóa trị của các nguyên trên. Từ kiến thức trên, Hs hoàn thành PHT số 3, 4. Nhóm Nhóm IA Nhóm Phiếu học tập số 3: IA Nhóm VA Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Số ngoài IA IIA VA VIIIA eletron cùng Số lớp 2 5 8 eletron IIIA ( Trừ He) lớp 1 ngoài Số cùng eletron 1 2 5 8 Số hóa trị eletron Tính Kim Kim Phi Khí hiếm hóa trị chất loại loại kim Tính Là chất nguyên s s p p Là tố nguyên tố a) Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng Phiếu học tập số 4: số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) nên có tính a) Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chất hoá học giống nhau. một nhóm A có đặc điểm gì chung? b) Số thứ tự nhóm A cho biết gì? Số thứ tự nhóm A = số eletron lớp ngoài cùng c) Nguyên tố s gồm những nhóm nào? = số eletron hóa trị cúa các d) Nguyên tố p gồm những nhóm nào? nguyên tố. 5
- Nhóm IA,IIA là các nguyên tố s 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Nhóm IIIAVIIIA là các nguyên tố p Gv dung kĩ thuật hỏi đáp để hoàn thành nội dung 1. GV chia học sinh làm 4 nhóm (kĩ thuật khăn trãi bàn) + Nhóm 1+2: hoàn thành PHT số 3(Mỗi nhóm thực hiện 2 nhóm nguyên tố). + Nhóm 3+4: hoàn thành PHT số 4. Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên sau đó thảo luận, thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu. (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Giới thiệu 1 số nhóm A 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhóm VIIIA: + Thông qua quan sát tiêu biểu GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học mức độ và hiệu quả tham gia + Tên gọi nhóm. tập số 5 Nhóm VIIIA. Tên nhóm: Khí hiếm vào hoạt động của học sinh. +Tên các nguyên tố trong Gồm các nguyên tố He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn*. + Thông qua HĐ chung Phiếu học tập số 5: nhóm. (Rn là nguyên tố phóng xạ) của cả lớp, GV hướng dẫn HS Hoàn thành bảng sau: + Nêu được một số tính Cấu hình e lớp ngoài ns2 np6 thực hiện các yêu cầu và điều chất cơ bản của các cùng nguyên tố trong mỗi Nhóm: .......... Tên nhóm:............. chỉnh. Xu hướng cho nhận (có 8e lớp ngoài cùng) nhóm. Gồm các nguyên tố e: cấu hình e bền vững Rèn năng lực quan sát, Tính ch ất hóa h ọc, Cấu hình e lớp ngoài cùng Hầu hết các khí hiếm năng lực hợp tác và năng phản ứng thể hiện không tham gia phản ứng lực sử dụng ngôn ngữ: ( lấy VD minh họa) hoá học, tồn tại ở dạng khí, Xu hướng cho nhận e: Diễn đạt, trình bày ý phân tử chỉ 1 nguyên tử => kiến, nhận định của bản bền. (còn gọi là khí trơ) 6
- thân. Tính chất hóa học, phản ứng thể hiện ( lấy VD minh họa) Nhóm IA. Tên nhóm: Kim lọai kiềm 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr* GV: Chia HS làm 6 nhóm: (Fr là nguyên tố phóng xạ) Nhóm 1+4: Nhóm VIIIA Cấu hình e lớp ngoài ns1 Nhóm 2+5: Nhóm IA cùng Nhóm 3+6: Nhóm VIIA Xu hướng cho nhận Dễ nhường 1e để đạt đến cấu GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận, thống e: hình e bền vững của khí hiếm nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của M → M+ + 1 e mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Tính chất hóa học, Là kim loại điển hình 3. Báo cáo, thảo luận phản ứng thể hiện + T/d với oxi tạo oxít bazơ ( lấy VD minh họa) 4Na + O2 → 2Na2O. HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết + T/d với Phi kim tạo muối quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp 2K + Cl2 → 2KCl. ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 GV cho HS quan sát hình ảnh của các nguyên 2Na+2H2O →2NaOH+H2. tố nhóm IA, VIIA, VIIIA. GV bổ sung thêm các nguyên tố phóng xạ. GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho Tên nhóm VIIA HALOGEN Fe lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy Gồm các nguyên tố F, Cl, Br, I, At* ví dụ này (At là nguyên tố phóng xạ) Cấu hình e lớp ngoài ns2 np5 cùng Xu hướng cho nhận Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc e: bền vững của khí hiếm GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và X + 1 e → X rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của các Tính chất hóa học, Là phi kim điển hình nguyên tố nhóm IA, VIIA. phản ứng thể hiện + T/d với kim loại tạo muối ( lấy VD minh họa) Cl2 + Ca → CaCl2. + T/d với H2 tạo hợp chất khí. https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU F2 + H2 → 2HF. https://www.youtube.com/watch ?v=Ca sDEe7XTdZ7s C. Hoạt động luyện tập (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 7
- Củng cố, khắc sâu các Hoạt động 1: (5 phút) Kết quả trả lời các Thông qua quan sát: Khi kiến thức đã học về sự biến GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính câu hỏi/bài tập HS HĐ cá nhân, GV chú ý đổi tuần hoàn cấu hình e; xác các câu hỏi ( 8 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị. Ghi điểm cho 2 nhóm. trong phiếu học tập quan sát, kịp thời phát hiện xác định vị trí của các Câu hỏi: số 2. những khó khăn, vướng mắc nguyên tố trong BTH; tính của HS và có giải pháp hỗ trợ 1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là gì? hợp lí. chất của một số nhóm A 2. Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu nhất? Thông qua sản phẩm tiêu biểu. 3. Các nguyên tố khí hiếm còn được gọi là khí gì? học tập: Bài trình bày/lời giải Tiếp tục phát triển năng 4. Số thứ tự của nhóm A bằng gì? của HS về các câu hỏi/bài tập 5. Số thứ tự của nhóm B bằng gì? lực: tính toán, sáng tạo, giải trong phiếu học tập số 2, GV Hoạt động 2: quyết các vấn đề thực tiễn tổ chức cho HS chia sẻ, thảo Giáo viên chia 2 HS trong bàn thành 1 nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập luận tìm ra chỗ sai cần điều thông qua kiến thức môn số 2 học, vận dụng kiến thức chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác hóa học vào cuộc sống. góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa Giáo dục HS chú ý cẩn thận kiến thức/phương pháp giải bài tập. khi sử dụng các nguyên tố ĐÁP ÁN: có hoạt tính hóa học mạnh Phiếu học tập số 2 1B trong phòng thí nghiệm. Câu 1:Đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều 2B tăng của điện tích hạt nhân? 3C A. Số điện tích hạt nhân. B. Số electron lớp ngoài cùng. 4B C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử. 5D 6B Câu 2 : Số thứ tự của nhóm A cho biết 7B A. số hiệu nguyên tử. 8C B. số electron ở lớp ngoài cùng hay số electron hoá trị của nguyên tử. 9A C. số lớp electron của nguyên tử. 10C D. số electron trong nguyên tử. 11A Câu 3 : Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau 12B đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA 13C A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. 14A B. dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngoài cùng. 15B C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. Câu 4: Cặp chất nào sau đây có tính chất tương tự nhau : A. S và Cl B. Na và K C. Ca và Al D. Mg và S Câu 5: Chọn câu đúng. Trong bảng tuần hoàn A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng. 8
- B. Số thứ tự nhóm A bằng với số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó. C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại . D. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA đều có 8 eletron lớp ngoài cùng ( trừ He có 2 eletron lớp ngoài cùng). Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X? A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. B. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. Câu 7 : Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như sau: X1: 1s22s2 X2: 1s22s22p63s1 X3: 1s22s22p63s2 X4:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p X5: 1s 2s 2p X6: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 10 2 1 2 2 3 2 2 6 2 6 2 Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm A? A. X1, X2, X4 B. X1, X3, X6 C. X2, X3 D. X4, X6 Câu 8: Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy cấu hình e của R là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 1 D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 9: Ion X có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Nguyên tố X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm VIIA. B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 4, nhóm VIIA. D. chu kỳ 3, nhóm IA. Câu 10: Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là A. 4s2 4p5 B. 4d4 5s2 C. 5s2 5p5 D. 7s27p3 Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 5 D. 1s22s22p63s23p63d5. Câu 12: Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96 g khí H2 thoát ra. Kim loại đó là A. Na. B. Li. C. K. D. Rb. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học? A. 12Mg. B. 13Al. C. 11Na. D. 14Si. Câu 14: Một nguyên tố nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron của R la : ̀ A. 1s 2s 2p . 2 2 4 B. 1s22s22p6. C. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 4 D. 1s22s22p2.. 9
- Câu 15: Nguyên tố A có Z = 24, nguyên tố A thuộc A. chu kì 3, nhóm IVB. B. chu kỳ 4, nhóm VIB. C. chu kỳ 4, nhóm IIA. D. chu kỳ 3, nhóm IVA. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Giúp HS GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài Bài báo cáo GV yêu cầu HS nộp vận dụng các thu hoạch). của HS (nộp sản phẩm vào đầu buổi kĩ năng, vận GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. Tích cực bài thu học tiếp theo. dụng kiến luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. hoạch). Căn cứ vào nội dung thức đã học Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: báo cáo, đánh giá hiệu để giải quyết 1. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước được không? Giải thích? quả thực hiện công việc các tình 2. Nêu cách bảo quản kim loại kiềm? của HS (cá nhân hay theo huống trong 3. Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. nhóm HĐ). Đồng thời thực tế Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? động viên kết quả làm GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các việc của HS. công việc được giao. V. HỌC LIỆU Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. Video thí nghiệm thể hiện phản ứng của kim loại kiềm với nước trên Youtube theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU Video thí nghiệm thể hiện tính linh động của các halogen trên Youtube theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=Ca sDEe7XTdZ7s 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn