Giáo án Hóa Học lớp 10: Phân loại phản ứng hóa học
lượt xem 14
download
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Về kiến thức: Học sinh biết: Phân loại phản ứng hóa học dựa vào những kiến thức có sẵn và dựa vào số oxy hóa. Nhiệt của phản ứng, phản ứng thu và tỏa nhiệt. 2.Về kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy: phân tích, đối chiếu , so sánh. Vận dụng quy tắc tính số oxy hóa, dựa vào số oxy hóa để phân loại phản ứng. Biểu diễn phương trình nhiệt hóa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hydro. Sơ đồ phản ứng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa Học lớp 10: Phân loại phản ứng hóa học
- Phân loại phản ứng hóa học I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Về kiến thức: Học sinh biết: Phân loại phản ứng hóa học dựa vào những kiến thức có sẵn và dựa vào số oxy hóa. Nhiệt của phản ứng, phản ứng thu và tỏa nhiệt. 2.Về kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy: phân tích, đối chiếu , so sánh. Vận dụng quy tắc tính số oxy hóa, dựa vào số oxy hóa để phân loại phản ứng. Biểu diễn phương trình nhiệt hóa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hydro. Sơ đồ phản ứng khử đồng oxit bằng hydro CuO + H2. Hóa chất: các dung dịch CuSO4, NaOH.
- Bảng phụ. Hoc sinh: Ôn lại kiến thức về các loại phản ứng đã được học ở THCS. III –LÊN LỚP : 1 – On định lớp 2 – Kiểm tra bài cũ : 1- So sánh nhiệt độ nóng chảy của Na và tinh thể IOT 2 – Giải thích tính dẫn điện của Cu , dẫn nhiệt của nồi nhôm . 3 – Bài giảng :
- CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1 : I.Sự thay đổi số oxy hóa của các H cho biết các loại pứ đã học ng.tố trong phản ứng hóa học: ở lớp 8+9 . Cho ví dụ Phản Vídụ Sự ứng thay đổi soh
- Hóa A + B AB Có hợp +1 hoặc 0 0 Hoạt động 2 : không -2 Qua các ví dụ H tính số oxi H2 + ½ O2 thay hóa các pứ . đổi H2O +1 soh +1 -2 +1 -2 +1 Na2O + H2O NaOH T hế A + BC AC + B Có sự +1 thay 0 đổi +2 0 Zn + 2 HCl soh ZnCl2 + H2 0 +2 0 +1 t H2 + CuO Cu
- + H2O Hoạt động 3 : Phân AB A + B Có Qua các ví dụ H rút ra pứ nào hủy -2 hoặc +2 +4 that đổi soh , phản ứng nào không +2 -2 +4 không thay đổi soh . CaO thay 0 t CaCO3 -2 đổi + CO2 +5 soh -1 0 0 t KClO3 KCl + 3/2O2 Hoạt động 4 : Trao AB + CD AC + Có sự H lấy ví dụ pứ tỏa nhiệt và thu đổi thay BD nhiệt trong cuộc sống hàng +1 -1 đổi +1 -2 ngày . Cho biết kí hiệu về soh +1 -1 +1 -2 nhiệt đã học ở lớp dưới . NaOH + HCl G : thay vì ghi là Q thì thay NaCl + H2O bằng giá trị H và so sánh H với Q Nhận xét: Hoạt động 5 :
- G hướng dẫn H viết phương Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa : trình nhiệt hóa học. * Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa : hóa hợp, thế, phân hủy. * Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa : trao đổi , hóa hợp, phân hũy. II.Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt: 1.Định nghĩa: * Phản ứng tỏa nhiệt : là p/ứ hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. CaO + H2O Ca(OH)2 (tỏa nhiệt) * Phản ứng thu nhiệt : là p/ứ hóa học hấp thụ năng lượng dưới dạnbg nhiệt.
- 900 C CaCO3 CaO + CO2 – Q (thu nhiệt) 2.Phương trình nhiệt hóa học: * Nhiệt phản ứng (H) (nhiệt hóa học) - Phản ứng thu nhiệt: H > 0. - Phản ứng tỏa nhiệt : H < 0. t 0 NaCl H = - Na + 1/2HCl 411,1 kJ/mol * Pt nhiệt hóa học là p/ứ hóa học có kèm theo giá trị của H và trạng thái của các chất. *P/ứ tỏa nhiệt (H < 0 ) 1 mol Na p/ứ 411,1 kJ tỏa ra. 1 mol NaCl 411,1 kJ tỏa ra 0.5 mol Cl2 411,1 kJ tỏa ra 1 mol Cl2 822,2 kJ tỏa ra.
- IV.CỦNG CỐ : 1) Cho ví dụ vào ô trống , mỗi ô cho 2 ví dụ : Phản Sơ đồ Ví dụ ứng Có sự thay đổi soh Không thay đổi soh Hoá hợp ………………… ………………… A + B AB ……………… ……………… ………………… ………………… ……………… ……………… Phân ………………… ………………… AB A + B hủy ……………… ……………… ………………… …………………
- ……………… ……………… T hế ………………… ………………… A + BC AC ……………… ……………… +B ………………… ………………… ……………… ……………… Trao đổi A B + CD ………………… ………………… ……………… ………………… AC + BD ………………… ………………… ……………… …………… 2) Cho 3 ví dụ về pứ thu nhiệt và 3 ví dụ về pứ toả nhiệt . V . BÀI TẬP : Làm 1 – 6 SGK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn