Giáo án Hóa học 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
lượt xem 76
download
Bao gồm các giáo án Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học - Định luật tuần hoàn trong bộ sưu tập dành cho quý bạn đọc tham khảo. Bài học sẽ giúp học sinh biết thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim. Khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện, sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với Hidro.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. TRỌNG TÂM: Biết:
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn
*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl?Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính chất tương tự nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e lớp ngoài cùng khác nhau thì có liên quan gì đến tính chất của các nguyên tố hoá học hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim Mục tiêu: Hiểu về tính kim loại, tính phi kim |
|||||||||||||||||||||||||||
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào là kim loại? Vì sao? - Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng à Dễ nhường 1e - GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron mang điện tích gì? Khi nhường e đi thì nguyên tử trở thành ion thiếu đi điện tích âm, do đó nó trở thành ion dương? Vậy tính kim loại được đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử → Tính kim loại là gì? - Hs trả lời - Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại à Nguyên tử càng dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh - Gv lấy một số vd -Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào là phi kim? Vì sao? - Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng → Dễ nhận thêm 3e - Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở thành ion âm → Đặc trưng của tính PK là khả năng nhận e → Tính phi kim là gì? - Nguyên tử càng dễ nhận e →tính PK càng mạnh. - Trình chiếu kết luận tính phi kimàBảng tuần hoàn phân biệt ranh giới kim loại và phi kim |
I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 1/ Tính kim loại – phi kim : · Tính kim loại : M → Mn+ + ne - Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương. - Nguyên tử càng dễ nhường e → tính KL càng mạnh · Tính phi kim: X + ne→ Xn- - Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm. - Nguyên tử càng dễ nhận e → tính PK càng mạnh. · Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK. |
||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim Mục tiêu: Hiểu về sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim trong một chu kì, một nhóm |
|||||||||||||||||||||||||||
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên bán kính nguyên tử trong BTH → Nhận xét về bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một chu kì? - Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân ntử của Na và Mg? -Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, điện tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg - Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngoài cùng của ntử Mg liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na dễ nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của ntố nào mạnh hơn? - Hs: Na - Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau → Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến đổi như thế nào? - Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính nguyên tử trong BTHàNhận xét về bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một nhóm? - Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế hơnà Khả năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK thì ngược lại →Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế nào? → Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại và phi kim trong BTH? BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F? |
2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim : a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần. Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi à lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng à bán kính giảm à khả năng nhường e giảm( Tính KL yếu dần) à khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần
b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần. Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng → bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn → khả năng nhường e tăng → tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính PK giảm. Kết luận : Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. |
||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Độ âm điện Mục tiêu: Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện trong chu kì, nhóm |
|||||||||||||||||||||||||||
- Độ âm điện là gì? - Trình chiếu bảng độ âm điện các nguyên tố - ĐAĐ biến đổi như thế nào trong một chu kì, nhóm? - Độ âm điện và tính phi kim có liên quan như thế nào với nhau? à Kết luận |
3/ Độ âm điện : a/ Khái niệm Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố. - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. - Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+. |
Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 10 Bài 9: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.
Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:
- Bài giảng Hóa học 10 Bài 9 Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn với lí thuyết cô đọng, bám sát chương trình cùng các ví dụ, bài tập minh họa làm sáng rõ lí thuyết.
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nằm trong phần Trắc nghiệm Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn.
- Ngoài ra, Bài tập SGK Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn có phân tích phương pháp làm bài và lời giải chi tiết các câu hỏi trong SGK.
>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 10: Ý nghĩa của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.
Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
12 p | 1061 | 114
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 695 | 94
-
Giáo án Hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
12 p | 764 | 76
-
Giáo án Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
7 p | 575 | 72
-
Giáo án Hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
6 p | 546 | 62
-
Giáo án Hóa học 10 bài 11: Luyện tâp - Bảng tuần hoàn, sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
10 p | 455 | 60
-
Giáo án Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
5 p | 861 | 57
-
Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
12 p | 457 | 57
-
Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
9 p | 803 | 53
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p | 566 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p | 827 | 48
-
Giáo án Hóa học 12 bài 10: Amino axit (Chương trình cơ bản)
6 p | 455 | 38
-
Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
5 p | 433 | 32
-
Giáo án Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
3 p | 450 | 22
-
Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
3 p | 504 | 20
-
Giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric
14 p | 330 | 15
-
Giáo án Hóa học 12 – Bài 10: Amino axit
5 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn