intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

326
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai

  1. BÀI 39 QUỐC TẾ THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX. - Nắm và hiểu được hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ 2 và những đóng góp của tổ chức này đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của Ăng-ghen. - Hiểu được cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ h ội trong quốc t ế th ứ hai ph ản ánh cuộc đấu tranh giữa 2 luồng tư tưởng: Mác xít và phi Mác xít trong phong trào công nhân quốc tế. 2. Tư tưởng, tình cảm Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.Ăng-ghen và người kế tục là V.I.Lênin đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế. 3. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trò c ủa cá nhân trong tiến trình lịch sử. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Sưu tầm chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cu ối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX: Ăng-ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Luc- xem-bua (Đức). - Tài liệu về phong trào công nhân thế giới ngày nay. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu quá trình thành lập, hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất? Câu hỏi 2: Chứng minh rằng Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới? 2. Dẫn dắt vào bài mới Sự phát triển của phong trào Cách mạng thế giới trong những thập niên 70 - 80 của thế kỷ XIX với sự ra đời của Cách mạng chính Đảng công nhân có tính chất quần chúng ở nhiều nước đòi hỏi phải có một tổ chức Quốc tế mới để lãnh đạo phong trào công nhân thế giới. Quốc tế thứ hai được thành lập. Phong trào công nhân cuối th ế k ỷ XIX phát triển như thế nào? Hoạt động và vai trò của tổ chức Quốc tế thứ hai này ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
  2. vững Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể 1. Phong trào công nhân cuối thế - Trước hết, GV nêu câu hỏi: Nguyên kỷ XIX nhân dẫn đến phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: - Nguyên nhân: + Đội ngũ giai cấp công nhân các nước + Đội ngũ công nhân tăng về số tăng nhanh về số lượng và chất lượng. lượng và chất lượng, có điều kiện + Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sống tập trung. sản, sự thay thế của xu thế độc quyền + Do sự bóc lột nặng nề của giai và chính sách chạy đua vũ trang chuẩn cấp tư sản, chính sách chạy đua vũ bị chiến tranh để phân chia lại thế giới trang làm đời sống công nhân cực → đời sống của công nhân cực khổ → khổ → bùng nổ các cuộc đấu tranh nhiều cuộc đấu tranh công nhân nổ ra. của công nhân. - Tiếp theo GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về phong trào đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động ở Đức, Pháp, Anh đồng thời nêu câu hỏi: Qua đoạn đọc trên hãy cho biết phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: - Phong trào công nhân đòi cải Phong trào công nhân đòi cải thiện đời thiện đời sống, đòi quyền tự do sống, đòi quyền tự do dân chủ ngày dân chủ ngày càng lan rộng, đặc càng lan rộng, đặc biệt ở các nước tư biệt ở các nước tư bản tiên tiến bản tiên tiến như Anh, Pháp, Đức, Mĩ. như Anh, Pháp, Đức, Mĩ. + Tiêu biểu gần 40 vạn công nhân - GV nhấn mạnh đến cuộc đấu tranh Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao của công nhân Chi-ca-gô (Mĩ): Cuộc động 8 giờ đã buộc giới chủ phải tổng bãi công của gần 40 vạn công nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử nhân Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao là ngày Quốc tế lao động. động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động và chế độ ngày làm việc 8 giờ dần được thực hiện trong nhiều nước. Hoạt động 2: Cá nhân
  3. - GV nêu câu hỏi: Điểm mới gì nổi bật trong phong trào công nhân thế giới thời kỳ này? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: + Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã Nhiều đảng công nhân, đảng xã hội, hội, nhóm công nhân tiến bộ được nhóm công nhân tiến bộ được thành thành lập: Đảng công nhân xã hội lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ dân chủ Đức (1875), Đảng công Đức (1875), Đảng công nhân xã hội Mĩ nhân xã hội Mĩ (1876), Đảng công (1876), Đảng công nhân Pháp (1879), nhân Pháp(1879), nhóm giả phóng nhóm giải phóng lao động Nga (1883). lao động Nga(1883). - Tiếp theo GV hỏi: Từ thực tế nhiều tổ chức Đảng ra đời đặt theo yêu cầu gì? - HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi. - Yêu cầu thành lập một tổ chức - GV nhận xét chốt ý: Đặt ra yêu cầu Quốc tế mới để đoàn kết lực cần phải thành lập một tổ chức Quốc lượng công nhân các nước càng trở tế mới của giai cấp vô sản thế giới lên cấp thiết. nối tiếp nhiệm vụ của Quốc tế thứ nhất. - GV nói rõ thêm: Sau khi C.Mác qua đời (1883) sứ mệnh lãnh đạo phong trào công nhân Quốc tế thuộc về Ph.Ăng-ghen. - Cuối cùng, GV nêu câu hỏi sơ kết mục: Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân thế giới vẫn tiếp tục phát triển trong những năm cuối 2. Quốc tế thứ hai thế kỷ XIX? - HS trả lời câu hỏi, GV củng cố bằng việc nhận xét và bổ sung kiến thức HS trả lời. Hoạt động 1: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Hoàn cảnh Quốc tế thứ 2 ra đời? Trước khi HS trả lời câu hỏi, GV gợi - Hoàn cảnh ra đời: ý: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với + Chủ nghĩa tư bản phát triển ở công nhân, chính sách chạy đua vũ giai đoạn cao, giai cấp tư sản tăng trang. cường bóc lột nhân dân lao động.
  4. - HS dựa vào những nội dung kiến thức ở mục 1 và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. + Chính sách chạy đua vũ trang - GV nhận xét và chốt ý: chuẩn bị phân chia lại thế giới dẫn + Chủ nghĩa tư bản phát triển ở giai đến đời sống nhân dân cực khổ. đoạn cao. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, giai cấp tư sản tăng cường bóc + Nhiều Đảng và tổ chức công lột nhân dân lao động. nhân tiến bộ ra đời → ngày 14 - 7 - + Sự thay thế xu hướng độc quyền và 1889 Quốc tế thứ 2 thành lập ở chính sách chạy đua vũ trang, chuẩn bị Pải. phân chia lại thế giới → đời sống - Hoạt động Quốc tế thứ 2: nhân dân cực khổ. Thông qua các Đại hội và nghị + Cùng với đó nhiều Đảng và tổ chức quyết; sự cần thiết thành lập chính công nhân ra đời → ngày 14 - 7 - 1889 đảng của giai cấp vô sản, đề cao Quốc tế thứ hai được thành lập ở Pa- đấu tranh chính trị. ri. - GV trình bày và phân tích: Đại hội thông qua nhiều nghị quyết quan trọng, nêu lên sự cần thiết phải thành lập chính đảng của giai cấp vô sản mỗi nước, đề cao vai trò đấu tranh chính trị, tăng cường phong trào quần chúng, đòi tăng lương, ngày làm 8 giờ, lấy ngày 1 - 5 làm ngày Quốc tế lao động. - Vai trò: Hạn chế, ảnh hưởng các - GV nêu câu hỏi: Nêu hoạt động và trào lưu cơ hội Chủ nghĩa cô chính vai trò của Quốc tế thứ 2? phủ. - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: + Quốc tế thứ 2 tồn tại và hoạt động chủ yếu dưới hình thức Đại hội. + Đóng góp của Quốc tế thứ 2: Hạn chế, ảnh hưởng của các trào lưu cơ hội chủ nghĩa xu hướng vô chính phủ. Đoàn kết công nhân các nước thúc đẩy việc thành lập các chính đảng vô sản ở nhiều nước. - GV nhấn mạnh đến vai trò của Ăng- ghen đối với hoạt động của Quốc tế thứ 2 khi người còn sống. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
  5. - GV trình bày và phân tích: Sự ra đời của Quốc tế thứ 2 là bằng chứng về sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân. Từ khoa học kĩ thuật Ăng-ghen qua đời, cùng với những biến động của đời sống kinh tế - xã hội những phần tử cơ hội chống lại học thuyết Mác dần chiếm ưu thế trong Quốc tế thứ 2 so E.Béc-xtai-nơ đề xướng đã làm cản trở bước tiến của phong trào công nhân. GV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK sau đó giới thiệu về chủ nghĩa cơ hội. - GV nêu câu hỏi: Cho biết cuộc đấu - Diễn ra cuộc đấu tranh giữa tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội trong khuynh hướng Cách mạng và Quốc tế thứ 2 diễn ra như thế nào? khuynh hướng cơ hội. - HS đọc SGK trình bày diễn biến cuộc đấu tranh. - GV nhận xét và chốt ý: + Cuộc đấu tranh của một số lãnh tụ cách mạng trong các Đảng công nhân như La-phác-gơ (Pháp), Bêben, Rôda - Do thiếu nhất trí về đường lối Lúcxembua (Đức) tuy nhiên kết quả chia rẽ về tổ chức, các đảng trong hạn chế do đấu tranh không triệt để. Quốc tế 2 xa dần đường lối đấu + Cuộc đấu tranh của Lênin - lãnh tụ tranh Cách mạng, thỏa hiệp với của giai cấp công nhân Nga - lên án ách giai cấp tư sản → Quốc tế 2 tan rã. thống trị của đế quốc thuộc địa đòi quyền tự quyết cho các dân tộc và bảo vệ học thuyết Mác. + Do thiếu nhất trí về đường lối, chia rẽ về tổ chức, các đảng trong Quốc tế 2 xa dần đường lối đấu tranh Cách mạng, thỏa hiệp với giai cấp tư sản, đẩy nhân dân lao động vào cuộc chiến tranh vì lợi ích của bọn đế quốc. Quốc tế thứ 2 tan rã khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. 4. Sơ kết bài học
  6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức ngay từ đầu giờ học: Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào? Hoàn cảnh lịch s ử hoạt đ ộng và vai trò của Quốc tế thứ 2? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2