Giáo án Lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
lượt xem 28
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- - Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG I/ Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây d ựng cho đ ất n ước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan. 3.Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. II/ Chuẩn bị: 1.Thầy: Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên m ặt tr ống, truyện Hùng Vương. 2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương. III/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 2.1.Hình thức kiểm tra : ( miệng ) 2.2. Nội dung kiểm tra: * Câu hỏi: ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. * Đáp án: HS vẽ sơ đồ và giải thích 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề ( 1’): Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội p.triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hi ểu rõ h ơn v ề c ội ngu ồn dân tộc. Chúngta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2. Các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: ( 13’) 1/Nông nghiệp và các nghề thủ - GV giảng theo SGK. công ? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân a/ Nông nghiệp: Văn Lang xới đất dể gieo trồng bằng công cụ gì. ( Cày đồng ). ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó và ngày nay. ( - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều , thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp…) - GVKL:Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã
- dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang, nghề nông p.triển cho nên trong trồng trọt cây lúa đã trở thành cây lương - Văn Lang là một nước nông thực chính, ngoài ra còn biết trồng khoai, đậu, bí… nghiệp + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia xúc trâu, bò, lợn, - GVKL:Trong nông nghiệp người dân Văn Lang gà…chăn tằm. biết trồng trọt, chăn nuôi gia xúc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. - GV giảng theo SGK. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được - HS quan sát H 3, 37, 38 em nhận thấy nghề nào chuyên môn hoá. được p.triển thời bấy giờ. ( Luyện kim). - Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ - GV giải thích: Trống đồng là vật tiêu biểu cho khí, trống đồng, thạp đồng… văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiên vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ th ủ công lúc bấy giờ. - Ngoài ra người Văn Lang còn biết rèn sắt. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì. ( Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất p.triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất ). -GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp p.triển, thủ công nghiệp cũng p.triển, các ngành nghề được chuyên môn hoá, đăc biệt nghề luyện kim p.triển cao. 2/ Đời sống vật chất của cư dân * Hoạt động 2: ( 10’) Văn Lang. - GV giảng theo SGK “ Từ đầu …. Gia vị”. - ở nhà sàn ( làm băng tre, gỗ,
- nứa...) ? Vì sao họ lại ở nhà sàn. ở thành làng chạ. ( Tránh ẩm thấp, thú dữ .) - Đi lại bằng thuyền. ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền. ( Ven sông, lầy lội). - GV giảng theo SGK “ Ngày thường….bông lau”. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc:+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để ? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét. nhiều… dùng đồ trang sức trong - GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ngày lễ. ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. * Hoạt động 3: (12’) ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. 3/ Đời sống tinh thần của cư dân ( Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ nhà Văn Lang. nước- bộ- làng- chạ). - GV giảng theo SGK. -Xã hội chia thành nhiều tầng lớp ? HS quan sát H 38 mô tả và nhận xét. khác nhau: Quí tộc,dân,tự do, nô ( Trai gái ăn măc đẹp, trống khèn ca hát, đua tỳ ( sự phân biệt giữa các tầng thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá lớp chưa sâu sắc). của cư dân Văn Lang). - GV giảng theo SGK. ? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh dầy” cho - Tổ chức lễ hội, đua thuyền. ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì. ( Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) - Có phong tục ăn trầu, làm bánh. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ - GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, trang sức. lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp - Có khiếu thẩm mĩ cao. cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ. + Tóm lại: Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang.
- - GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. - GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự p.triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ( 2’) ? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang. BT: Trống đồng thường được dùng để; A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hộ C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận + D.C ả ba câu trên đều đúng V. Hướng dẫn về nhà.( 1’) - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
5 p | 637 | 56
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 25: Ôn tập chương III
4 p | 1048 | 44
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII-IX
5 p | 611 | 43
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 12: Nước Văn Lang
4 p | 497 | 40
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
11 p | 470 | 39
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
5 p | 568 | 38
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
5 p | 499 | 35
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc
5 p | 424 | 30
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
7 p | 465 | 28
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 16: Ôn tập chương I và II
3 p | 244 | 26
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
4 p | 449 | 21
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 6: Văn hóa cổ đại
4 p | 386 | 20
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt)
5 p | 385 | 19
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
5 p | 373 | 19
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tt)
5 p | 305 | 18
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 7: Ôn Tập
5 p | 340 | 15
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 28: Ôn tập
3 p | 198 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn