Giáo án Lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
lượt xem 35
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
- Bài 19 TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) I/Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng V ương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ ph ận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện tri ệt đ ể ở m ọi ph ương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko ch ỉ nh ằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những th ủ đoạn cai trị c ủa PK ph ương B ắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đ ấu tranh ch ống áp bức của PK phg Bắc. 3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1 2 . Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III/ Phần thể hiên trên lớp : 1. ổn định tổ chức ( 1’) .Sĩ số: 6A: /25 6B: /24 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 2.1 Hình thức kiểm tra: (miệng ) .2.2 Nội dung kiểm tra: *Câu hỏi: ? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa? *Đáp án: Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuy ền các loại, dân phu , do Mã Viện chỉ huy. - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. * Diễn biến: - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: +Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu. +Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên L ục Đầu.=>hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chi ến đ ấu ngoan
- cường, tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chi ến v ẫn ti ếp t ục đ ến tháng 11/ 43 mới kết thúc. * ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chi ến ch ống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất c ủa nhân dân ta 3.Bài mới 3,1.Nêu vấn đề ( 1’) : Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã th ất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị c ủa chúng ntn? Đ ời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động1: ( 17’) 1/ Chế độ cai trị của các triều - GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình đại PK phương Bắc đối với bày. nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ - GV giảng theo SGK. VI. - Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đ ất Giao. Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao. ( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam). - GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ). - GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó ch ịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện). ? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này. ( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán ). - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp ( sản phẩm quí…
- - GV giải thích: lao dịch và cống nạp. thợ khéo). - GV cho HS đọc chữ in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ ( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau - Chúng tăng cường đưa người này.) Hán sang Giao Châu, bắt nhân - GV giảng theo SGK. dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán. ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta. (Đồng hoá dân ta). ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta . (thảo luận). - GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt 2/ Tình hình kinh tế của nước nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…thực hiện ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI chính sách “đồng hoá” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của có gì thay đổi? dân tộc ta. - Nhà Hán nắm độc quyền về * Hoạt động 2: ( 17’) sắt nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt. ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…)
- - GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển. ( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I cụ…rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. dùng trâu, bò cày bừa, có đê lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. năm, trồng cây ăn quả…với - GV giảng theo SGK. kỹ thuật cao, sáng tạo. - Về thủ công nghiệp- thương ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nghiệp Giao Châu vẫn phát triển. nhiều chủng loại: bát, đĩa, (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….). gạch…Nghề dệt phát triển: vải bông, vảigai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương. - GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển... - GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’) H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ? Biến nước ta thành quận, huyện của TQ. Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta. Cả hai ý trên. .5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’) - Nắm vững nội dung bài.
- - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
5 p | 637 | 56
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 25: Ôn tập chương III
4 p | 1048 | 44
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII-IX
5 p | 611 | 43
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 12: Nước Văn Lang
4 p | 497 | 40
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
11 p | 470 | 39
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
5 p | 568 | 38
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc
5 p | 424 | 30
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
7 p | 465 | 28
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
4 p | 293 | 28
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 16: Ôn tập chương I và II
3 p | 244 | 26
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
4 p | 449 | 21
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 6: Văn hóa cổ đại
4 p | 386 | 20
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt)
5 p | 385 | 19
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
5 p | 373 | 19
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tt)
5 p | 305 | 18
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 7: Ôn Tập
5 p | 340 | 15
-
Giáo án Lịch sử 6 bài 28: Ôn tập
3 p | 198 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn