intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 6 - Phần 1: Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lịch sử 6 thông tin đến các bạn với các bài học: sơ lược về môn lịch sử; cách tính thời gian trong lịch sử; khái quát lịch sử thế giới cổ đại; xã hội nguyên thủy; các quốc gia cổ đại phương Đông; các quốc gia cổ đại phương Tây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 6 - Phần 1: Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

  1. MẪU SỐ 1 Tiết 1­ Bài 1:      SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học  1.Kiến thức ­ Học sinh hiểu rõ học  Lịch sử là học những sự kiện cụ thể , sát thực có căn cứ khoa   học Học lịch sử  để  hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ  để  sống với hiện   tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn. 2.Kĩ năng ­ Rèn kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát. ­ Để  hiểu rõ những sự  kiện lịch sử  , hs có phương pháp học tập khoa học thích  hợp. 3.Thái độ ­ Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức quan niệm đúng đắn về  môn Lịch sử  và phương pháp học tập, khắc phục quam niệm sai lầm về việc học bộ môn chỉ  cần   học thuộc , từ đó có sự ham thích trong học tập bộ môn. 4. Năng lực ,phẩm chất : ­ Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ...                               + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử  từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. ­ Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị của gv và hs:  1.GV: Chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu Lịch sử. 2.HS: Đọc và tìm hiểu  trước bài mới. III.Tiến trình tiết học  1. Ổn định tổ chức: ­ Kiểm tra sĩ số ­ Kiểm tra sách giáo khoa , vở ghi của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học  2.1. Hoạt động khởi động ­ Gv chu một số hình ảnh về Văn Miếu Quốc Tử Giám, Kim Tự Tháp Ai Cập, .... ? Trình bày những hiểu biết của em về những hình ảnh trên? ­ Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Lịch sử là gì? 1. Lịch sử là gì? ­ PP: Vấn đáp ­ KT: Đặt câu hỏi 1
  2. MẪU SỐ 1 ­ HS nghiên cứu sgk ­ Theo em mỗi chúng ta cũng như  cỏ  cây  hoa lá...vạn vật khi sinh ra đã như  ta thấy  bây giờ  không?( Con người, sự  vật xung  quanh ta có biến đổi không?)Sự  biến đổi  ­   Vạn   vật   đều   có   sự   biến   đổi   để   phát  đó có ý nghĩa gì ? triển ­ Gv chốt:     Vạn vật sinh ra đều có một   quá   trình   phát   triển   khách   quan   ngoài   ý    muốn ? Em hiểu Lịch sử là gì?   ­ Có gì khác nhau giữa Lịch sử  một con   người và Lịch sử xã hội loài người? ­ Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá  (ls một con người là quá trình sinh ra , lớn  khứ. lên, già yếu, chết đi) ­ Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt  động của con người từ khi xuất hiện đến    ­Tại sao môn Lịch sử    được coi là khoa  ngày nay ( không ngừng phát triển, là sự  học? thay thế  của một xã hội ngày càng tiến  bộ, văn minh) HĐ 2. Học Lịch sử để làm gì? ­ Lịch sử là một môn khoa học, tìm hiểu,  ­   PP:   Vấn   đáp,   hoạt   động   nhóm,  trực   dựng lại toàn bộ hoạt động của con  quan người và xã hội loài người. ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 2. Học Lịch sử để làm gì? ­ Cho hs qs hình 1 và thảo luận cặp đôi. ? Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy  khác với lớp học  ở  trường học ngày nay  ntn? (Ngày nay trường lớp khang trang  hơn...)  ­ vì sao có sự khác nhau đó ? ( Do sự phát triển của xh)   ? Các em đã nghe nói về  ls, đã học   ls.  Vậy học Lịch sử để làm gì? ? Em hãy lấy ví dụ  trong cuộc sống của    ­ Học để  hiểu được cội nguồn của dân  gia đình quê hương em để thấy rõ sự  cần  tộc mình, biết đc quá trình dựng nước và  thiết phải hiểu biết Lịch sử? giữ nước của cha ông. Hs lấy ví dụ ­ Biết đc quá trình đấu tranh chống giặc  2
  3. MẪU SỐ 1 ? Chúng ta cần có thái độ sống ntn đối với  ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc. những   người   đã   làm   nên   cuộc   sống   tốt   ­ Biết những gì mà loài người đã làm nên  đẹp như ngày nay? trong quá khứ  để  xây dựng XH, rút ra bài  (gv kể về dòng họ Nguyễn Lân hiếu học  học kinh nghiệm cho hiện tại và tương   ở làng Ngọc Lập, huyện Mỹ Hào,  lai. tỉnh Hưng Yên. . Hiếm có gia đình nào ở    Việt Nam có đến 8 người con đều là giáo  sư, phó giáo sư, tiến sĩ như gia đình cố  giáo sư ­ nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân.) ­ Quý trọng và biết ơn những người đã  HĐ 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại  làm nên lịch sử… Ls ­ PP: Vấn đáp, trực quan ­ KT: Đặt câu hỏi ? Đặc điểm của ls là không diễn lại đc,  không thể  làm thí nghiệm . Vậy làm thế  nào  để biết và dựng lại lịch sử? ? Dựa vào đâu em biết được cuộc sống  của ông bà em trước đây?  3.   Dựa   vào   đâu   để   biết   và   dựng   lại  ? Em kể  lại tư  liệu truyền miệng mà em  Lịch sử: biết? (  Truyền thuyết ...) ­  Cho học sinh quan sát hình 1, 2 (SGK) ? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng  tích nào, tư liệu nào? ? Những  cuốn sách  Lịch  sử  có  giúp  ích  cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào? ­ Dựa vào tài liệu, tư liệu. ? Các nguồn tư  liệu có ý nghĩa gì đối với  việc học tập nghiên cứu Lịch sử? + Tư liệu truyền miệng. ? Như vậy có những loại tư liệu nào lịch  sử? ­ Gv chốt + Hiện vật( trống đồng, bia đá...) + Tư  liệu chữ  viết( bia văn, sách sử: Đại  Việt sử kí...) ­ Tư  liệu là gốc để  giúp ta hiểu biết và  dựng lại Lịch sử.  => Có 3 tư liệu lịch sử 2.3. Hoạt động  luyện tập  ­ Lịch sử là gì? Học Lịch sử có ý nghĩa như thế nào? 3
  4. MẪU SỐ 1 ­ Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? 2.4. Hoạt động vận dụng ­ Kể những tư liệu lịch sử mà em biết? ­ Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.”         2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ­Tìm tư liệu lịch sử . ­ Học kỹ bài, trả lời  các câu hỏi cuối bài – ­ Chuẩn bị bài 2” Cách tính thời gian trong lịch sử” + Đọc kỹ bài 2. Quan sát các hình trong SGK , nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2. Tuần 2: Ngày soạn:  22 /8/                                             Ngày giảng: 29 /8/ Tiết 2 – Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức ­ Hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế  nào là âm Lịch,   dương Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công Lịch. 2.Kĩ năng ­ Rèn cách ghi và tính năm,theo công lịch chính xác 3.Thái độ ­ Biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học. 4. Năng lực ,phẩm chất : ­ Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ...                               + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử  từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. ­ Phẩm chất : tự tin, tự lập, tự chủ, sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị: 1­ GV: Lịch treo tường.  2­ HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn  III.Tiến trình tiết học  1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: ­ Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? ­ Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” ntn? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học  2.1. Hoạt động khởi động ­ GV cho hs quan sát một tờ lịch treo tường. 4
  5. MẪU SỐ 1 ? Em hãy cho biết các thông tin trên tờ lịch đó? ­ Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò             Nội dung cần đạt 1. Tại sao phải xác định thời gian: 1. Tại sao phải xác định thời gian: ­ PP: Vấn đáp,trực quan ­ KT: Đặt câu hỏi ­ Y/c học sinh quan sát lại hình 1 và 2. ?  Xem hình 1,2 em có biết trường học  và bia đá được dựng lên cách đây bao  nhiêu năm không? ?   Muốn   hiểu   và   dựng   lại   Lịch   sử   ta  phải làm gì? ­  Việc xác định thời gian có vai trò ntn  trong lịch sử?   ­ Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp  ?   Dựa   vào   đâu   và   bằng   cách   nào   con  xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian. người sáng tạo ra được cách tính thời  ­ Cần thiết và là nguyên tắc cơ  bản trong  gian? việc học tập tìm hiểu Lịch sử. (GV mở rộng: Nông dân Ai Cập cổ đại  ­ Dựa vào việc quan sát các hiện tượng tự  theo dõi và phát hiện sự  hoạt động của  nhiên lặp đi lặp lại. Trái   Đất   quanh   mặt   trời   (1vòng)   là   1  năm( 360 ngày) HĐ   2.   Người   xưa   đã   tính   thời   gian  như thế nào? ­ PP:  Vấn  đáp, hoạt   động nhóm, trực   quan 2. Người xưa đã tính thời gian như  thế  ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm nào? ­ Gv treo lịch tường, giới thiệu ? Tìm những đơn vị thời gian nào có trên  tờ lịch ? ? Lịch được làm ra dựa vào đâu?  ­ Cho hs thảo luận cặp đôi ? Người xưa phân chia thời gian ntn? ?   Em   hãy   giải   thích   âm   Lịch   là   gì?  ­ Đơn vị đo thời gian : là lịch Dương Lịch là gì? ­ Đại diện trả lời, nx + Dựa vào sự  di chuyển của mặt trời, mặt  ­ Gv giảng, lấy ví dụ trăng  ­   Hs quan sát bảng các sự  kiện trong  5
  6. MẪU SỐ 1 sgk ­ Âm lịch và dương lịch Xác định dương lịch và âm lịch? + ÂL: Sự  di chuyển của mặt trăng quanh  trái đất là âm Lịch( 1 vòng là 1 năm 360  ngày, một tháng có 29 hoặc 30 ngày) HĐ 3. Thế  giới có cần một thứ  Lịch  +DL:  Sự di chuyển của trái đất quanh mặt  chung hay không? trời là dương Lịch. (1 vòng là 1 năm 365  ­ PP:  Vấn  đáp, hoạt   động nhóm, trực   ngày, một tháng có 30 hoặc 31 ngày, riêng  quan tháng 2 có 28 ngày) ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ­ GV lấy ví dụ  quan hệ  giữa nước ta   3. Thế  giới có cần một thứ  Lịch chung  với các nước khác trên thế giới. hay không? ? Thế  giới có cần một thứ  lịch chung  hay không? Vì sao? ? Để có lịch chung đó, người xưa đã làm  gì? ­ Cho hs hoạt động cá nhân ?   Theo   công   Lịch   thời   gian   được   tính  ntn? (1 thế kỷ, 1 thiên niên kỷ ?) ­ Gv giới thiệu lấy năm chúa Giê su ra  đời làm năm đầu tiên.    ­ GV vẽ  bằng thời gian cho học sinh   ­ Thế giới cần có Lịch chung , để  giao lưu  biết năm trước công nguyên và năm sau  văn hóa ... công nguyên. ­ Hoàn chỉnh Dương Lịch ­ các dân tộc có    thể sử dụng   + 1 năm có 12 tháng: 365 ngày. Năm nhuận   thêm 1 ngày vào tháng 2 100 năm là 1 thế kỷ. 1000 năm là 1 thiên niên kỷ. 10 năm là 1 thập kỉ              TCN          0       SCN 2.3. Hoạt động luyên tập          1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa cách đây bao nhiêu năm?   2. KN Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 cách đây bao nhiêu   năm? 3. Tính khoảng thời gian ( theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng   ở trang 6/ sgk so với năm nay? 2.4. Hoạt động vận dụng 6
  7. MẪU SỐ 1 ­ Theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng  ­ Tìm hiểu các loại lịch và hoạt động của người Ai Cập cổ đại. ­ Học kĩ nội dung  bài  ­ Chuẩn bị bài “ Xã hội nguyên thủy”               + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.     + So sánh sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ.     + Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy. TUẦN 4  Ngày soạn: 5/9/                                                  Ngày dạy: 12/9/ PHẦN I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Tiết 3­ Bài 3: XàHỘI NGUYÊN THỦY      I. Mục tiêu bài học:  1.Kiến thức  ­ Biết được nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ  người tối cổ  thành người hiện đại;  Hiểu được đời sống vật chất và tổ  chức xã hội  của người nguyên thuỷ; Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Kĩ năng ­ Quan sát  tranh ảnh, phân tích rút ra nhận xét; đánh giá được sự kiện lịch sử. 3.Thái độ ­  Bước đầu hình thành được ý thức đúng đắn về  vai trò của lao động sản xuất   trong sự phát triển của xã hội loài người. 4, Năng lực, phẩm chất ­ Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ...                               + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử  từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. ­ Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... 7
  8. MẪU SỐ 1 II. Chuẩn bị: 1­ GV: Tham khảo tài liệu        2 ­ HS học bài cũ – đọc bài mới và trả lời các câu hỏi  III.Tiến trình tiết học  1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: ?Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian ntn ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học  2.1. Hoạt động khởi động ­ Chiếu một số hình ảnh về công cụ lao động bằng đá.. ? Hãy kể tên các công cụ lao động mà em quan sát được? ? Theo em, với các loại công cụ lao động đó con người có thể kiếm sống ntn? ­ Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò                     Nội dung cần đạt HĐ1.   Con   người   đã   xuất   hiện  1. Con người đã xuất hiện ntn? ntn? ­   PP:   Vấn   đáp,   hoạt   động   nhóm,   trực quan ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ? Con người có nguồn gốc từ đâu?  ?Quá trình chuyển hóa từ vượn  thành người diễn ra ntn? ­ Nguồn gốc từ loài vượn cổ. ­ Gv giảng ­ Nhờ  lao  động vượn cổ   đã phát triển thành    ? Những dấu tích về  người tối cổ  người tối cổ( cách đây 3­4 triệu năm) được tìm thấy ở đâu? ­ Cho hs quan sát H1­ sgk. ­ Người tối cổ: ­ Cho hs thảo luận cặp đôi +   Sống   ở   :Miền   đông   Châu   Phi   ,In­đô..,Bắc  ?Nêu đặc điểm của người tối cổ? Kinh (TQ) ­ Đại diện trình bày, nx +Đi bằng hai chân, hai chi trước cầm nắm, biết  ­Cho hs quan sát tranh về  đời sống  chế biến và sử dụng công cụ lao động. của người tối cổ, giới thiệu. + Sống thành bầy, bằng nghề săn bắn, hái   ­Nhận xét về  cuộc sống của người  lượm biết dùng lửa; ngủ trong hang động, mái   tối cổ ra sao? đá. + Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động  Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên   nhiên. 8
  9. MẪU SỐ 1 HĐ 2.Người tinh khôn sống ntn? 2.Người tinh khôn sống ntn? ­   PP:   Vấn   đáp,   hoạt   động   nhóm,   trực quan ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ?Người tinh khôn xuất hiện ntn? ?Những   dấu   tích   của   người   tinh  khôn được tìm thấy ở đâu? ­Người tối cổ nhờ lao động phát triển thành  ­  Cho học sinh quan sát hình 5­ sgk. người tinh khôn. ­ Chia nhóm, cho hs thảo luận. ­ Sống ở :khắp các châu lục  ? Xem hình vẽ  em thấy người tinh  khôn khác người tối cổ ở điểm nào? Em có nx thế nào về cấu tạo cơ thể  của người tinh khôn ? ­ Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể hoàn thiện  ­  Gọi   đại  diện  trình  bày, hs  nhóm   hơn, giống con người ngày nay. khác nx, bổ sung, gv chốt   ?Người   tinh   khôn   sống   như   thế  nào? ­ Họ sống thành nhóm nhỏ gồm vài chục gia  đình có quan hệ họ hàng­thị tộc.Làm chung ăn  ?  Em có nhận xét gì về  cuộc sống  chung, biết trồng trọt chăn nuôi, làm gốm, dệt  của người tinh khôn? vải, đồ trang sức. HĐ 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ  Cuộc sống bình đẳng, ổn định hơn. tan rã ­ PP: Vấn đáp, trực quan 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ­ NL: Tự học , giải quyết vấn đề,  giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ?Công cụ lao động của người tinh  khôn ntn?  ­Công cụ kim loại xuất hiện  ?Công cụ kim loại có tác dụng như  thế nào?  Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa  ?Điều này đã tác động ntn đến xã  ngày càng nhiều hội? ­ Xã hội xuất hiện kẻ giàu, người nghèo  ­ Gọi đại diện trình bày, nx  Không làm ăn chung . ­ Gv nx, chốt, giảng Xã  hội nguyên thuỷ  tan rã     xã hội có   giai cấp ra đời. 9
  10. MẪU SỐ 1 2.3. Hoạt động luyện tập ? So sánh người tinh khôn và người tối cổ? ? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 2.4. Hoạt động vận dụng ? So sánh sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ? ? Em hãy đóng vai một nhà nghiên cứu lịch sử “ nhí” giới thiệu cho người thân  và bạn bè về những đặc điểm nổi bật của người nguyên thủy? 2.5. Hoạt động  tìm tòi, mở rộng ­ Tìm hiểu về đời sống của người nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam. ­ Học kĩ nội dung bài. ­ Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông. + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia cổ đại  phương Đông. ********************************************* TUẦN 5  Ngày soạn: 9/9/                          Ngày dạy:17/9/ Tiết 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Mục tiêu bài học: HS nắm được về: 1) Kiến thức:­ Biết được sự  hình thành các quốc gia cổ  đại phương Đông, các  tầng lớp chính trong xã hội, thể chế nhà nước của các nước này. 2) Kĩ năng:­ quan sát và nhận xét tranh ảnh , chỉ được bản đồ. 3) Thái độ:­ Biết phản đối sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội. 4. Năng lực, phẩm chất ­ Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ...                               + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử  từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. ­ Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị: 10
  11. MẪU SỐ 1 1­ GV:  Bài soạn, lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, Bảng phụ sơ đồ nhà  nước cổ đại phương Đông.        2­ HS:  học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời các câu hỏi trong sgk.  III.Tiến trình tiết học  1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: ?So sánh đời sống của người tinh khôn và người tối cổ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học  2.1. Hoạt động khởi động ­ Chiếu một số hình ảnh về Trung Quốc, Ấn Độ.. ? Trình bày những hiểu biết của em về các hình ảnh vừa quan sát? ­ Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông  ­ PP: Vấn đáp, trực quan được hình thành. ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ­ Tập trung ở lưu vực các con sông lớn.  ­Vì nơi đây có nhiều đk thuận lợi ? Cuối thời nguyên thủy,  cư dân tập  trung nhiều ở khu vực nào? Vì sao? Gv giảng : đất phù sa mềm xốp, dễ  canh   tác,   đủ   nước   tưới   tiêu,   cho  ­   Nông   nghiệp   trồng   lúa   nước   phát  năng xuất cao.. triển. ? Nghành kinh tế nào phát triển? ­ Cho hs quan sát hình 8­ sgk ­ Miêu tả cảnh làm ruộng của người  Ai Cập.­>hs mô tả, gv kl: chủ yếu là  nghề trồng lúa nước ­ Làm thuỷ lợi, đắp đê ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất  cư dân ở đây đã làm gì? SX   phát   triển,   lương   thực   dư   thừa   ? Khi sx phát triển, lúa gạo dư thừa  nhiều  xã hội xuất hiện tư  hữu, phân  dẫn đến tình trạng gì? biệt giàu nghèo, phân chia giai cấp, =>  nhà   nước     ra   đời   (   Nhà   nước  Phương Đông cổ  đại cuối thiên niên  kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN) GV   khái   quát:   Đây   là     hiện   sớm  những quốc gia xuất hiện sớm nhất  trong lịch sử loài người. ­ Gv gt lược đồ các quốc gia cổ đại . 11
  12. MẪU SỐ 1 ?   Kể   tên   các   quốc   gia   cổ   đại   p.  Đông? HS trình bày trên lược đồ, gv chốt ­ Theo em tại sao xã hội có giai cấp  lại sớm được hình thành  ở  phương  Đông?  (Vì   Phương   Đông   có   nhiều   đk   pt  ngành nông nghiệp....) => Các   quốc  gia  cổ   đại  P.  Đông  ra   ­ Nhận xét chung về các quốc gia cổ  đời sớm từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu   đại p. Đông ? thiên niên kỉ III TCN gần lưu vực các   Gv chốt và khắc sâu kiến thức con sông, là những nhà nước đầu tiên   trên tg. ­ PP: Vấn đáp, dạy học nhóm ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 2. Xã hội cổ  đại phương Đông gồm  GV cho lớp làm việc nhóm với 2 câu  những tầng lớp nào? hỏi: 1.   Xã   hội   cổ   đại   phương   Đông  bao gồm những tầng lớp nào? 2. Nêu đặc điểm của các tầng lớp  trong xã hội? Đại diện các nhóm trình bày, nx, bổ  2 tầng lớp:  sung­> gv nx, chốt. ­   Thống   trị:   Quý   tộc   (   vua,   quan   lại,  ­ Gv giảng chúa đất) có nhiều của cải, quyền thế.(  Nhờ bóc lột nông dân và nô lệ) ­ Bị trị: ?Trước     đời   sống   khốn   khổ   như  + Nông dân : số lượng lớn, là lực lượng   vậy, Nô lệ đã làm gì? sản xuất chính, lệ thuộc vào quý tộc. ? Hãy kể tên các cuộc đấu tranh của  + Nô lệ: Thân phận thấp kém, đời sống  nô lệ và dân nghèo? khổ cực (Năm2300TCN nô lệ  nổi dậy  ở  La­ nổi dậy đấu tranh . gát( Lưỡng Hà);Năm 1750TCN  ở  Ai   Cập   nô   lệ   và   dân   nghèo   nổi   dậy   cướp phá, đốt cháy cung điện) GV kể  chuyện lịch sử    về  tài liệu   ghi trên giấp Pa­pi­rút : “người ta   phá  phách các  cung  điện  của  vua,   thiêu hủy hồ sơ, sổ sách của các cơ   quan tư  pháp, đạc điền, bắt trói cả   vua, các quan lại bỏ chốn...” 12
  13. MẪU SỐ 1 ? Tầng thống trị  đã làm gì trước sự  nổi dậy của nô lệ? ­ Cho hs nghiên cứu SGK điều luật  42­ 43   ­Qua 2 điều luật em thấy người cày  ­Thống trị: Đàn áp dân chúng, cho ra đời  thuê ruộng phải làm việc ntn? bộ   luật   khắc   nghiệt,   điển   hình   là   bộ  Hs trả lời luật Hamurabi ( khắc đá). GV:   Đây   là   bộ   luật   đầu   tiên   xuất  hiện  ở  các quốc gia cổ  đại P.Đông,  bảo vệ quyền lợi của gc thống trị. ? Nhận xét chung về  xã hội cổ  đại  phương Đông? ­ PP: Vấn đáp, lược đồ tư duy => Xã hội nhiều bất công. ­ KT: Đặt câu hỏi ­ NL: Tự học , giải quyết vấn đề,  giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ? Để  cai trị  đất nước, tầng lớp quý  tộc đã làm gì? 3.   Nhà   nước   chuyên   chế   cổ   đại    ?   Bộ   máy   nhà   nước   cổ   đại   ở  phương Đông: phương   Đông   được   xây   dựng   như  thế nào?   Gv giảng ? Bộ máy hành chính được xây dựng  ­ Lập ra bộ máy nhà nước . ra sao? ? Tầng lớp quý tộc có nhiệm vụ  gì  ­ Đứng đầu nhà nước là vua: có quyền  trong xã hội? lực cao nhất   Đặt pháp luật, chỉ  huy  ? Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương  quân đội, xét xử.  Đông?  Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời.  ­ Bộ máy hành chính được xây dựng từ  TƯ đến địa phương. +Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng  quân đội, xây dựng cung điện... ­ Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông: 13
  14. MẪU SỐ 1 Gv cho hs lên bảng vẽ , hs khác nx,  Vua gv chốt bằng bảng phụ.                        ? Nhận xét về bộ máy nhà nước? Quý tộc quan lại Gv giảng và khái quát bài học                        Nông dân                        Nô lệ =>Bộ máy nhà nước còn đơn giản. 4. Củng cố  ?Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? ? Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? ? Nêu đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông? 5. Dăn dò ­Học kỹ bài , làm bài tập.   ­ Đọc trước bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây. +Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây? Các giai cấp? Nhà nước? ( trả lời các câu hỏi trong sgk) =================================== Tuần 5 Ngày soạn: 13/9/                                             Ngày dạy:20/9/ Tiết 5­ Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiêu bài học :  Qua bài học, học sinh cần: 1) Kiến thức: ­ Biết được sự hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây ­ Trình bày được sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại  phương Tây 14
  15. MẪU SỐ 1 2) Kĩ năng: ­ Biết phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển 3) Thái độ: ­ Có  được ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.kinh tế ở mỗi khu  vực. 4, Năng lực, phẩm chất ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư  duy sáng tạo; năng  lực hợp tác; năng lực giao tiếp;... ­ Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị ­ GV: Tham khảo tài liệu,  máy chiếu, lược đồ các quốc gia phương Tây cổ đại ­ HS: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải thích, trực quan... ­ KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm... IV. Tổ chức các hoạt động dạy học  1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra 15 phút * Đề bài  Phần I: Trắc nghiệm ( 4đ):  Khoanh trong vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất? Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ? A. Cuối thiên niên kỉ IV­ đầu thiên niên kỉ III TCN B. Cuối thiên niên kỉ V­ đầu thiên niên kỉ III TCN C. Cuối thế kỉ IV­ đầu thế kỉ III TCN D. Cuối kỉ V­ đầu thế kỉ III TCN Câu 2: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 2 vạn năm                                          B. 3 vạn năm C 4 vạn năm                                           D. 3­4 triệu năm Câu 3: Người nguyên thủy sống thành A. từng nhóm nhỏ                                   B. từng bầy   C từng gia đình                                        D. từng thị tộc Câu 4: Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Trung Quốc, Ai Cập B. Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ D. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Câu 5: Đời sống tinh thần của người tinh khôn được thể hiện qua việc A. làm đồ trang sức                                       B. biết trồng trọt 15
  16. MẪU SỐ 1 C. biết chăn nuôi                                             D. biết dệt vải   Câu 6:  Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã? A. Người tinh khôn biết dùng công cụ lao động bằng đá. B. Người tinh khôn biết sống thành từng thị tộc. C. Xã hội xuất hiện kẻ giàu, người nghèo. D. Tát cả các đáp án trên. Câu 7: Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ? A. Biết trồng trọt. B. Biết chăn nuôi. C. Biết dùng công cụ lao động bằng đá. D. Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức Câu 8: Vua ở Ai Cập được gọi là gì? A. Pha­ra­ôn                                     B. Thiên Tử C. En­si                                             D. Vua Phần II: Tự luận ( 6đ):  Xã hội cổ  đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của  các tầng lớp đó? *Đáp án; Phần I: Trắc nghiệm ( 4đ):  Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1:   A                        Câu 2: C                 Câu 3:   B                  Câu 4: D                         Câu 5: A                          Câu 6: C                 Câu 7: D                    Câu 8: A Phần II: Tự luận ( 6đ):   Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm: + Tầng lớp quý tộc, quan lại:  có nhiều của cải, quyền thế.  + Nông dân : số  lượng lớn, họ  nhận ruộng đất  ở  Công xã để  cày cấy và phải  nộp một phần thu hoạch và lao dịch cho quý tộc. Đây là lực lượng sản xuất chính, lệ  thuộc vào quý tộc. + Nô lệ: Thân phận thấp kém, đời sống khổ cực nổi dậy đấu tranh . * Vào bài mới: ­  Giới thiệu bài… 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt   ­ PP: Vấn đáp, dạy học nhóm 1. Sự hình thành các quốc gia Cổ đại  ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm phương Tây ­ NL: Tự học , giải quyết vấn đề,  giao tiếp, nhận xét, đánh giá ...   ­ Thời gian: Khoảng đầu thiên niên kỷ I  TCN 16
  17. MẪU SỐ 1 ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra  ­ Địa điểm: trên bán đảo Ban­căng và I­ta­li­ đời từ bao giờ? ở đâu? a hình thành 2 quốc gia: Hy Lạp, Rô­ma. ­ Gv treo lược đồ các quốc gia cổ  đại. ­Gọi hs xác định vị trí các quốc gia  ­ Địa hình, điều kiện tự nhiên: cổ đại phương Tây trên lược đồ. + Nhiều đảo, bán đảo. ? Địa hình, điều kiện tự nhiên các   + Nhiều đồi núi đá vôi xen kẽ là các thung  quốc gia cổ đại phương Tây ntn? lũng đất khô cứng  ­ Kinh tế:   + Nghề thủ công; thương nghiệp và ngoại  thương phát triển. ? Điều kiện tự nhiên của các quốc  gia cổ đại phương Tây có ảnh hưởng  đến nền kinh tế như thế nào? (Thích hợp cho buôn bán đường biển   và trồng cây lâu năm (nho, ô liu). * Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất  ­ Hs thảo luận cặp, trả lời hiện muộn hơn p. Đông. ? So sánh thời gian ra đời của các  quốc gia cổ đại phương Tây và  phương Đông rồi rút ra nhận xét? ­ Gv nhận xét ­ PP: Vấn đáp, dạy học nhóm ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp  và Rôma gồm  ­ NL: Tự học , giải quyết vấn đề,  những giai cấp và tầng lớp nào? giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ­ KT nông nghiệp  ­ Cho học sinh đọc mục 2 SGK. ? Kinh tế chính của các quốc gia này  * Chủ nô:                                                         là ngành nào? + Chủ xưởng, c.lò, chủ thuyền                        ­ Cho hs thảo luận nhóm + Giàu có và có thế lực về chính trị;                ? Với nền kinh tế đó xã hội đã hình  + Sống sung sướng nhờ bóc lột nô lệ. thành tầng lớp nào? ? Nêu đặc điểm của các tầng lớp  * Nô lệ:                                                              đó ? + Số lượng lớn, là lực lượng sản xuất   ­ Gọi đại diện trình bày, nhận xét chính; đời sống cực khổ;                                  ­ Gv giảng, kể chuyện... + Địa vị thấp kém, lệ thuộc chặt chẽ vào chủ  nô.         Đấu tranh chống chủ nô . 17
  18. MẪU SỐ 1 ( Cuộc khởi nghĩa do Xpac­ ta­ cút lãnh đạo) ? Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh  chống chủ nô?  Xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô, nô  ? Phong trào tiêu biểu nhất thời kì  lệ.   Gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. này? ­ Gv kể về cuộc K/ n này. ? Nhận xét chung về xã hội cổ đại  Hy Lạp, Rôma? ­ Gv chốt, giảng giải, bổ sung kiến  thức về xã hội CHNL ở Hy Lạp, Rôma. 3. Hoạt động luyện tập ? Trình bày sự hình thành các quốc gia Cổ đại phương Tây? ? Xã hội cổ đại Hy Lạp  và Rôma gồm những giai cấp và tầng lớp nào? 4. Hoạt động vận dụng. ? So sánh sự  khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương  Tây (Sự hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.    ­ Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây ­ Học kĩ nội dung bài và trả lời các câu hỏi trong sgk  ­ Chuẩn bị bài: Văn hoá cổ đại + Các dân tộc p.đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? + Người hy lạp và Rô ma có những đóng góp gì về văn hoá ? Thày cô tải trọn bộ đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn Hoặc liên hệ số 0989.832560 ( có zalo ) để được tư vấn 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2