Giáo án lớp 2 tuần 11 năm học 2020-2021
lượt xem 2
download
"Giáo án lớp 2 tuần 11 năm học 2020-2021" thông tin với các bài học như: tập đọc Bà cháu; cây xoài của ông em; luyện từ và câu từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà; cây xoài của ông em; tập làm văn chia buồn, an ủi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 11 năm học 2020-2021
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... TUẦN 11 Thứ hai ngày... tháng... năm 20... TẬP ĐỌC (2 tiết) BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc III. LÊN LỚP: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới - Giới thiệu: - Ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả - HS theo dõi SGK, đọc thầm và phân biệt giọng của các nhân vật. theo, - Yêu cầu 1 HS khá đọc - Đọc, HS theo dõi + Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. + Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Luyện đọc các câu: - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện + Ba bà cháu / rau cháo nuôi ngắt giọng và nhấn giọng. nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh - Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc nhà / lúc nào cũng đầm ấm./ đồng thanh + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái - Yêu cầu HS đọc từng câu. bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, + Đọc cả đoạn đọc từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm - Nhận xét bạn đọc Đàm Ngân 1 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại + Thi đọc nghe bổ sung, chỉnh sửa cho - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm nhau. - Nhận xét, cho điểm - Thi đọc + Đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? - Bà và hai anh em - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, bà cháu ra sao? rau cháu nuôi nhau. - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong - Rất đầm ấm và hạnh phúc. gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? - Một hạt đào - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, triển rất nhanh? ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Cây đào này có gì đặc biệt? - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng anh em ra sao? bạc. - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay mà hai anh em lại không vui? được tình cảm ấm áp của bà. - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Xin cho bà sống lại. - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, - Giáo dục tình bà cháu. dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến + Luyện đọc lại: mất. - Yêu cầu HS luyện đọc lại bài - 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ gì? Vàng bạc không qúy bằng tình cảm - Nhận xét tiết học con người. - Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài xoài của ông em. tiết sau. ....................................................................................... TOÁN: Đàm Ngân 2 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5. II/ CHUẨN BỊ: - Đồ dùng phục vụ trò chơi II/ LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: 51 - 15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số - HS thực hiện. Bạn nhận xét. trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Tựa bài: Luyện tập - HS nhắc lại tựa bài *Hoạt động 1: Luyện tập + Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc - GV nhận xét kết quả từng phép tính 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - HS nhận xét + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét làm bài vào vở. bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 71 51 29 81 - 9 - 35 +6 - 48 62 16 35 33 - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 +6 Đàm Ngân 3 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Nhận xét và cho điểm HS + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. đi số hạng kia. a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71 x = 61- 18 x = 71 - 23 x = 43 x = 48 c/ x + 44 = 81 x = 81 – 44 x = 37 - GV nhận xét; ghi điểm - HS nhận xét * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. + Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên Tóm tắt bảng tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại :...kg ? - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo - Thực hiện phép tính: 51 – 26. ta phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi Bài giải gọi 1 HS đọc chữa bài. Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - Nhận xét và cho điểm HS - HS nhận xét + Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? - Có điền dấu – được không? - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. của bạn, kiểm tra bài mình. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. 11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy - HS thi đua chơi. hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. - Nhận xét tiết học Đàm Ngân 4 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8 - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. .............................................................................. SINH HOẠT NGOẠI KHÓA .............................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày... tháng... năm 20... CHÍNH TẢ (Tập chép): BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT 2, 3; BT 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Ông và cháu. - Gọi 3 HS lên bảng - HS viết theo lời đọc của GV - GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ - HS nhắc lại tựa bài chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép + Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần cần chép chép. - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - - Phần cuối - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” + Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu - Lời nói của hai anh em được viết với dấu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu câu nào? hai chấm - Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu - HS nghe chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Đàm Ngân 5 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... + Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, viết bảng các từ này. màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Yêu cầu HS viết các từ khó - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Chỉnh sửa lỗi chính tả + Chép bài: + Soát lỗi: +Chấm bài: - Tiến hành tương tự các tiết trước * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới - Gọi 2 HS đọc mẫu đây - Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép - ghé, gò chữ - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Gọi HS nhận xét bài bạn - Nhận xét Đúng / Sai - GV cho điểm HS + Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu trong SGK - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh - Viết gh trước chữ: i, ê, e. mà không viết g? - Ghi bảng: gh + e, i, ê. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, mà không viết gh? ơ, u, ư - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. + Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. ương. Dưới lớp làm vào vở a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số - GV gọi HS nhận xét. lượng. - GV cho điểm. - HS nhận xét: Đúng / Sai 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. tiết sau. Đàm Ngân 6 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... .............................................................................. ÂM NHẠC (GV bộ môn dạy) .............................................................................. TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. - Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán; Que tính - HS: Vở, bảng con, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới - HS nhắc lại tựa bài - Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 + Bước 1: Nêu vấn đề. - Nghe và nhắc lại bài toán - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 12 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. kết quả. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = - Yêu cầu HS nêu cách bớt 8). Vậy còn lại 4 que tính - Còn lại 4 que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy - 12 trừ 8 bằng 4 que tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? _ 12 + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép 8 Đàm Ngân 7 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... tính 4 - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột thực hiện phép tính. với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết * Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ quả của từng phép tính. đi một số 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả 12 – 4 = 8 12 - 8 = 4 các phép tính trong phần bài học. Yêu 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 cầu HS thông báo kết quả và ghi lên 12 – 6 = 6 bảng. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào vở - Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài số cho HS học thuộc. mình * Hoạt động 3: Luyện tập 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 + Bài 1: 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 - Gọi HS đọc chữa bài 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa 3+9 và 9+3 bằng nhau bài cho cả lớp kiểm tra. - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính - Yêu cầu HS làm tiếp phần b - Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi + Bài 2: vở kiểm tra bài cho nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài 12 12 12 12 - 5 - 6 -8 -7 7 6 4 5 - HS làm bài, sửa bài. - GV nhận xét - HS trả lời. + Bài 3: - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS - HS thực hiện Đàm Ngân 8 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... lên bảng làm bài. 12 12 12 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - 7 -3 - 9 hiện các phép tính trong bài. 5 8 3 - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm - Đọc đề + Bài 4: - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong - Gọi HS đọc đề bài. đó có 6 quyển bìa đỏ - Bài toán cho biết gì? - Tìm số vở có bìa xanh Bài giải - Bài toán hỏi gì? Số quyển vở bìa xanh là: - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả 12 – 6 = 6 (quyển) lớp làm bài vào vở. Đáp số: 6 quyển vở - GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công - HS đọc. thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài; Chuẩn bị: 32 -8 ................................................................................... KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK. Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo - HS thực hiện. vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Cuộc sống và tình cảm của ba bà Đàm Ngân 9 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể cháu. về ai? - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? hơn mọi thứ của cải. - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu chuyện Bà cháu nội dung bức tranh. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. + Tranh 1 - Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Ba bà cháu và cô tiên - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế - Ngôi nhà rách nát nào? - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên - Ai đưa cho hai anh em hột đào? - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. + Tranh 2 - Khóc trước mộ bà - Hai anh em đang làm gì? - Mọc lên một cây đào - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? trái vàng, trái bạc + Tranh 3 - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng - Cuộc sống của hai anh em ra sao ngày càng buồn bã sau khi bà mất? - Vì thương nhớ bà. - Vì sao vậy? + Tranh 4 - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của - Điều kì lạ gì đã đến? cải đều biến mất. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn + Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ - Yêu cầu HS kể nối tiếp dẫn. - Gọi HS nhận xét. - 1 đến 2 HS kể - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cho điểm từng HS 4. Củng cố – Dặn dò - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Đàm Ngân 10 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết - Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc sau. người thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. .............................................................................................................................................................................................. .Thứ tư ngày... tháng 11... năm 20... TOÁN: 32 – 8 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c). II. CHUẨN BỊ: - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính III.LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: 12 - 8 - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng - HS đọc, bạn nhận xét. bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS - Nhận xét chung 3. Bài mới - HS nhắc lại tựa bài - Tựa bài: 32 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua - Nghe và nhắc lại đề toán tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính - Chúng ta phải thực hiện phép trừ chúng ta phải làm như thế nào? 32 - 8 - Viết lên bảng 32 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và tính nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại 24 que tính. - Em làm thế nào để tìm ra 24 que - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. tính? Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que Đàm Ngân 11 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn tính bao nhiêu que tính? - 32 trừ 8 bằng 24 - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính _ 32 (kỹ thuật tính) 8 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó 24 yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng thực hiện phép tính. cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ - Em đặt tính như thế nào? được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. kết quả của từng bước. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Làm bài cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS 52 82 22 62 lên bảng làm bài. -9 -4 -3 -7 43 78 19 55 - HS trả lời. - Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92 – 4 - Nhận xét và cho điểm HS - Đọc đề bài. + Bài 2 - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. _ 72 _ 42 _ 62 - Để tính được hiệu ta làm như thế 7 6 8 nào? 65 36 54 - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính bảng lớp. cũng như thực hiện phép tính - 3 HS lần lượt trả lời. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách - Đọc đề bài. đặt tính và thực hiện phép tính của - Nghĩa là bớt đi, trừ đi mình - HS thực hiện. - Nhận xét và cho điểm Bài giải + Bài 3: Số nhãn vở Hoà còn lại là: - Gọi 1 HS đọc đề bài 22 – 9 = 13 (nhãn vở) - Cho đi nghĩa là thế nào? Đáp số: 13 nhãn vở - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Đàm Ngân 12 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Tìm x - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - GV nhận xét, ghi điểm - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết + Bài 4: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài tập. - x là gì trong các phép tính của bài? a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 - 5 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm x = 35 x = 57 thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu. Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28. ...................................................................................... TẬP ĐỌC: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK - Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài - Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Bà cháu. - Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Cuộc sống của hai anh em trước và - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi sau khi bà mất có gì thay đổi? - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi - Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? Đàm Ngân 13 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới - Quả xoài. Giới thiệu: - Đưa bức tranh hay quả xoài thật và - HS nghe hỏi: Đây là quả gì? - Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để - HS nhắc lại tựa bài hiểu thêm về điều này. - Ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc + Đọc mẫu: thầm theo. - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. - Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả câu gợi cảm. - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài + Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn tượng, nếp hương - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn ghi lên bảng. những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày - Giải nghĩa một số từ HS không hiểu lên bàn thờ ông./ + Hướng dẫn ngắt giọng Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của - Giới thiệu các câu luyện đọc (đã ông em trồng,/ kèm với xôi nếp chép trên bảng) yêu cầu HS tìm hương,/ thì đối với em / không thứ quả cách đọc. gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. - HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. + Đọc đoạn - HS đại diện nhóm thi đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc đồng thanh - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - HS đọc Đàm Ngân 14 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... + Thi đọc giữa các nhóm - Xoài cát + Cả lớp đọc đồng thanh - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các đà, màu sắc vàng đẹp. câu hỏi - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài cây cho con cháu có quả ăn gì? - Vì ông đã mất. - Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn cây xoài cát rất đẹp từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về - Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu người ông đã mất. sắc như thế nào? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn GV. những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con càng nhớ ông? đối với người ông đã mất - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài - Phải luôn nhớ và biết ơn những người cát nhà mình là thứ quà ngon nhất. đã mang lại cho mình những điều tốt - Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa lành. nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? tiết sau. - Qua bài văn này con học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. ......................................................................... MĨ THUẬT (GV bộ môn dạy) ......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Đàm Ngân 15 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. - 1 HS đọc bài tập 4 - Đọc miệng - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét chung 3. Bài mới - Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật - HS nhắc lại tựa bài trong nhà * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - Treo bức tranh - HS quan sát - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - Tìm các đồ vật được ẩn trong bức nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa làm gì? công dụng của chúng. - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và - Đọc và bổ sung các nhóm có ý kiến khác bổ sung Lời giải: - GV nhận xét và kết luận - 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có * Hoạt động 2: Thực hành. hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn + Bài tập 2 ghi ta để chơi nhạc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà - HS đọc bài bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những dõi. việc gì? - Đun nước, rút rạ Đàm Ngân 16 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi ông giúp nhiều hơn? khói - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn nghĩnh? - Bạn muốn đun nước tiếp khách - Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên đình? ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế - Em thường nhờ người lớn làm những thì lấy ai ngồi tiếp khách? việc gì? - Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều 4. Củng cố – Dặn dò HS nói càng tốt. - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia - HS nêu. đình em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Nhận xét tiết học. - Bàn, ghế, tủ,….. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình. - Quét nhà, nhặt rau,…. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày... tháng... năm 20... CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. - HS: Vở, bảng con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Bà cháu. - Gọi 4 HS lên bảng. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét chung. 3. Bài mới - Tựa bài: Cây xoài của ông em * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - HS nhắc lại tựa bài + Ghi nhớ nội dung. - GV đọc đoạn cần chép. Đàm Ngân 17 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài - Theo dõi bài viết. rất đẹp? - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. + Hướng dẫn cách trình bày. - Mẹ chọn những quả thơm ngon - Đoạn trích này có mấy câu? nhất bày lên bàn thờ ông. - Gọi HS đọc đoạn trích. + Hướng dẫn viết từ khó. - 4 câu. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó - 2 HS đọc. viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. những. + Viết chính tả: GV đọc cho HS viết + Soát lỗi: như tiết trước - HS viết vào bảng con. + Thu và chấm bài: như tiết trước - HS viết vào vở * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - Điền vào chỗ trống g/gh. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở ghềnh, gà, gạo, ghi. bài tập. + Bài 3: (ghềnh, gà, gạo, ghi) - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. (sạch, sạch, xanh, xanh; thương, - Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong thương, ươn, đường). 4. Củng cố – Dặn dò - HS đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. sau. ............................................................................... TOÁN: 52 – 28 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c). Đàm Ngân 18 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. - HS: Que tính, vở, bảng con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 32 - 8 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu - HS1 đặt tính và tính: 52 – 3; cầu sau: 22 – 7. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép - HS2 đặt tính và tính: 72 – 7; tính 82 – 9. 22 – 7 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9 - Nhận xét và cho điểm HS - Nhận xét chung - HS nhắc lại tựa bài 3. Bài mới - Tựa bài: 52 - 28 * Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28 - Nghe và nhắc lại bài toán. + Bước 1: Nêu vấn đề - Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. - Thực hiện phép trừ 52 – 28 Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào? - Viết lên bảng: 52 – 28 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi kết quả. 28 que tính và thông báo kết quả. - Còn lại 24 que tính. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 - Em làm thế nào để ra 24 que tính? que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính) - Còn lại 24 que tính. - Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? - 52 trừ 28 bằng 24 Đàm Ngân 19 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
- Giáo án lớp 2A Tuần 11 Năm học 20...- 20... - Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và tính 52 - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu - 28 cách thực hiện phép tính. 24 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, - Gọi HS khác nhắc lại. bằng 4, viết 4, nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. * Hoạt động 2: Luyện tập - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên + Bài 1 bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên 62 22 82 92 bảng làm bài. - 19 -9 - 37 - 23 43 13 45 69 - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép - HS nhận xét tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77. - GV nhận xét và cho điểm. - Đặt tính rồi tính hiệu + Bài 2 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 72 82 92 - 27 - 38 - 55 - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? 45 44 37 - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt - Đọc đề bài tính và thực hiện phép tính. - Đội hai trồng 92 cây, đội một + Bài 3: trồng ít hơn 38 cây. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Số cây đội một trồng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán về ít hơn Bài giải Số cây đội Một trồng được là: - Bài toán hỏi gì? 92 – 38 = 54 (cây) - Bài toán thuộc dạng gì? Đáp số: 54 cây - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập. - HS nêu - GV nhận xét, ghi điểm - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 4. Củng cố – Dặn dò Luyện tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28 - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. Đàm Ngân 20 Tiểu học Hoàng Hoa Thám
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
7 p | 961 | 46
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Tự tình (bài II)
6 p | 2330 | 44
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 5: Viết bài làm văn số 2: Nghị luận văn học (làm ở nh
5 p | 454 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Trả bài làm văn số 2, ra đề bài số 3
9 p | 298 | 19
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn đạo đức lớp 2 – đi học đúng giờ
3 p | 184 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn đạo đức lớp 2 – nghiêm trang khi chào cờ
5 p | 167 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn âm nhạc lớp 2 – học hát bài cộc cách tùng cheng
4 p | 156 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 2 – bài vẽ tranh đề tài con vật
4 p | 189 | 11
-
Sang kiến kinh nghiệm môn âm nhạc lớp 2 – chú chim nhỏ dễ thương
3 p | 203 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 2 – bài vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu
3 p | 119 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 2 – bài vẽ cái mũ
4 p | 84 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Em làm được những gì? (Tiết 2)
4 p | 69 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 11
13 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bảng chia 6
4 p | 28 | 3
-
Giáo án Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 11
33 p | 22 | 3
-
Tổng hợp giáo án các môn học từ tuần 11 đến tuần 18 lớp 2
52 p | 35 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 11
29 p | 58 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn