intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012 gửi đến thầy cô và các bạn những bài giáo án trong tuần như: Nhân với số một chữ số, Thành phố Đà Lạt, Tiết kiệm thời giờ, ôn tập, Nước có tính chất gì?,... Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012

  1.                                                                            Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012                                                  Tiết 1 :                              Chào cờ đầu tuần                          ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Tập đọc             ÔN TẬP ( Tiết 1) I­ Mục tiêu ­ Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giưã HKI  (khoảng 70 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù  hợp với nội dung đoạn đọc. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm  được đoạn văn, đoạn thơ ­ tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút) ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ndung của cả bài; nhận biết được 1 số  hình  ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về  nhân vật  trong văn bản tự sự. II­    Đ   ồ dùng dạy ­ học : ­ Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.                                        ­ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. III . Hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: ­ Nêu mục đích tiết học và cách bắt  thăm bài đọc 2. Kiểm tra tập đọc ­ Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. ­ Lần lượt từng HS thực hiện  ­ Cho điểm trực tiếp từng HS. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ­ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu  ­ Thảo luận nhóm đôi hỏi: +   Những   bài   có   một   chuỗi   các   sự  + Những bài tập đọc như  thế  nào là  việc liên quan đến một hay một số  truyện kể? nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một  điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế  mèn bênh vực  +  Hãy tìm và kể  tên những bài tập  kẻ yếu, Người ăn xin  đọc   là   truyện   kể   thuộc   chủ   điểm  ­ Hoạt động trong nhóm. Thương người như thể thương thân ­ Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dếử Mèn  ­ S a bài (thnấếy ch ọ  Nhà  u có) Dế   Mèn,   Nhà  Trò   yếu   đuối   bị   bọn  Trò, bọn nhện nhện  ức hiếp đã ra tay  bênh vực Người ăn xin Tuốc­ghê­nhép Sự   thông   cảm   sâu   sắc  Tôi   (chú   bé),  giữa cậu bé qua đường  ông lão ăn xin. và ông lão ăn xin. Bài 3. ­ Gọi HS đọc yêu cầu.
  2. ­   Y/cầu   HS   tìm   các   đoạn   văn   có  ­ Đọc đoạn văn mình tìm được. giọng đọc như y/c ­ Chữa bài. ­ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. ­ Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. ­ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các  đoạn văn đó. 4.Củng cố, dặn dò:  Nxét tiết học,  CBBS. Tiết 3: Toán                                         LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu: Giúp HS : ­ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam   giác. ­ Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.  II­ Đồ dùng dạy học:  Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III­ Các hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra. ­ GV chữa bài, nhận xét và cho điểm  ­ 2 HS lên bảng làm bài tập 3 HS.  B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp   Ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc  làm bài vào vở tù, góc bẹt có trong mỗi hình.                       A a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC,  ABM,   MBC,   ACB,   AMB;   góc   tù                                   M BMC; góc bẹt AMC.       B                                 C     A                         B b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc  nhọn   ABD,   ADB,   BCD;   góc   tù       D                               C ABC. Bài 2. ­ Quan sát hình vẽ  và nêu tên đường  cao của hình tam giác ABC. ­ Đường cao của hình tam giác ABC 
  3. ­  Vì  sao   AB  được   gọi   là  đường  cao  là AB và BC. của hình tam giác ABC ? ­   Vì   đường   thẳng   AB   là   đường  ­ Hỏi tương tự với đường cao CB. thẳng hạ  từ  đỉnh A của tam giác và  ­ GV kết luận :   với cạnh BC của tam giác. Bài 3. ­ HS trả lời tương tự như trên.  Y/c Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài  3cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước  vẽ của mình. ­ GV nhận xét và cho điểm HS. ­ 1HS lên bảng vẽ, HS cả  lớp vẽ  Bài 4. (HS khá, giỏi làm cả) hình vào VBT. ­ GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ  nhật   ABCD có AB = 6cm, AD = 4 cm. ­ 1 HS nêu trước  lớp, cả  lớp theo  ­ Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ  của   dõi và nhận xét. mình . ­ Nêu cách xác định trung điểm M của  cạnh AD.   A                                       B                   M                                      N      ­ HS thực hiện yêu cầu.            D                                      C      ­   Các   hình   chữ   nhật   là   ABCD,  ­   GV   yêu   cầu   HS   tự   xác   định   trung  ABNM, MNCD. điểm N của cạnh BC, sau đó nối M  ­ Các cạnh song song với AB là MN,  với N. DC. ­ H. Hãy nêu tên các hình CN có trong  hình vẽ? ­ Nêu tên các cạnh song song với AB. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV tổng kết giờ học, dặn dò về  nhà  làm BT,  Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử         CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG           XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981 ) I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể : ­ Nắm được những nét chính về cuộc k/chiến chống quân Tống lần thứ nhất   (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng  dân. +Tường thuật (sử  dụng lược đồ) ngăn gọn cuộc k/chiến chống quân Tống  lần thứ  nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo 2 đường thuỷ, bộ  tiến vào xâm  lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng  (đường bộ). Cuộc k/chiến thắng lợi.
  4. ­ Đôi nét về  Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ  huy quân đội nhà Đinh với chức  Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị  ám hại, quân Tống sang xâm   lược, Thái hậu họ  Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế  (nhà  Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc k/chiến chống Tống thắng lợi. II.  Đồ   dùng   dạy   học:  Lược   đồ   khu   vực   cuộc   kháng   chiến   chống   quân  Tống(năm 981) III. Các hoạt động dạy học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.   Kiểm tra:?Tình hình đất nước ta sau  ­ HS trả lời. khi thống nhất như thế nào? ­ Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Tình hình nước ta trước khi quân  Tống xâm lược ­ GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. ­ HS tiến hành thảo luận theo  ­GV treo bảng phụ có ghi ndung thảo luận. cặp. ­   2   HS   ngồi   cạnh   nhau   cùng  ­   GV   yêu   cầu   đại   diện   HS   phát   biểu   ý  đọc SGK và thảo luận để  tìm  kiến. câu trả lời . H. Dựa  vào phần thảo luận, hãy tóm tắt  ­HS   phát   biểu   trước   lớp,   HS  tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm  cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. lược ? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn  +   Khi   Lê   Hoàn   lên   ngôi   vua,  lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ ? quân sĩ tung hô "vạn tuế" + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều  + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng  đại của ông được gọi là gì ? là Hoàng đế, triều đại của ông  được sử  cũ gọi là Tiền Lê để  phân biệt với  nhà Hậu Lê do  + Nhiệm vụ  đầu tiên của nhà Tiền Lê là  Lê Lợi lập ra sau này. gì ? + Lãnh đạo nhân dân ta kháng  ­ GV tóm tắt ý. chiến   chống   quân   Tống   xâm  *HĐ2:Cuộc kháng chiến chống quân Tống   lược. xâm lược lần thứ nhất ­ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. ­   GV   treo   lược   đồ   khu   vực   cuộc   kháng  ­ HS chia thành các nhóm nhỏ  chiến chống quân Tống lên bảng và hỏi: tiến   hành   thảo   luận   theo   yêu  1.Thời gian quân Tống vào x/lược nước ta? cầu. 2. Các con đường chúng tiến vào nước ta. 3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và  ­ 1 nhóm HS lên bảng vừa trình  đóng quân ở những đâu để đón giặc? bày vừa chỉ  trên lược đồ, các  4. Kể  lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và  nhóm khác theo dõi và bổ  sung  quân Tống. ý kiến. 5. Kquả của cuộc kháng chiến như thế nào  ­ HS cả lớp theo dõi.
  5. ? ­ GV yêu cầu  đại  diện HS trình bày kết  quả thảo luận. .... đã giữ  vững được nền độc  ?Cuộc k/chiến chống quân Tống thắng lợi  lập của đất nước   và đem lại  có ý nghĩa như  thế  nào đối với lịch sử  DT  cho nhân dân ta niềm tự  hào,  ta? lòng tin ở sức mạnh dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò:  Học bài và CBBS ­ 2 HS đọc lại ghi nhớ.                                                                       Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán                                                   LUYỆN TẬP CHUNG I­ Mục tiêu . Giúp HS củng cố về : ­ Thực hiện được cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số. ­ Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. ­ Giải bài toán tìm hai số  khi biết tổng và hiệu của hai số  đó liên quan đến  hình chữ nhật. II­ Đồ dùng dạy ­ học:  Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III­ Các hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: ­  HS lên bảng làm bài tập 4.  ­   GV   chữa   bài,   nhận   xét   và   cho  điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1a: ­ 1 HS lên bảng làm bài, cả  lớp làm  ­ GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập bài vào vở. ­ GV y/cầu HS nhận xét bài làm trên  ­  HS nhận xét. bảng cả   về  cách   đặt   tính  và  thực  hiện phép tính. ­ GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: ­1  HS  lên  bảng  làm  bài,  HS  cả  lớp  làm bài vào vở nháp. ­ GV  yêu cầu HS  nêu quy tắc về  tính   chất   giao   hoán,   tính   chất   kết  hợp của phép cộng. ­ GV yêu cầu HS làm bài. ­ HS đọc thầm. ­ GV nhận xét và cho điểm HS. ­ HS quan sát hình. Bài 3( HS khá, giỏi làm cả bài) ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài. ­ Có chung cạnh BC. ­ GV yêu cầu HS quan sát hình trong  SGK. ­ 3 cm.
  6. ­   Hỏi:   Hình   vuông   ABCD   và   hình  vuông BIHC có chung cạnh nào ? ­ HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. ­ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC  ­ Cạnh DH   AD, BC, IH. là bao nhiêu? ­ HS làm vào nháp. ­   GV   yêu   cầu   HS   vẽ   tiếp   hình  c) Chiều dài hình chữ nhật AIDH:   vuông BIHC.                             3 x 2 = 6 (cm) ­   GV   hỏi:Cạnh   DH     với   những  Chu vi của hình chữ nhật AIDH: cạnh nào ?                         (6 + 3) x 2 = 18 (cm) ­ Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. ­ 1 HS lên bảng làm bài,  lớp làm bài  vào vở                              Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:(16 ­ 4):2  = 6(cm) Bài 4. Chiều dài hình chữ nhật là :     6 + 4 =  ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. 10(cm) ­ GV yêu cầu HS làm bài.  Diện tích hình chữ nhật là:  10 x 6  =   60(cm2) ­ GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò:  GV tổng kết  giờ học Tiết 2: Chính tả:                                     ÔN TẬP  (TIẾT 2) I­ Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút), không mắc  quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác  dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả (HS khá, giỏi viết đúng và tương   đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15phút); hiểu nội dung của bài. ­ Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đầu  biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II­ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ bảng BT3 và bút dạ. III­ Hoạt động dạy­học  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài:  2. Chính tả ­ GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS  ­ 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. đọc lại. ­ HS trả lời. ­ Hỏi HS về  cách trình bày khi viết:  dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu  dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. ­ HS viết bài. ­ Đọc chính tả cho HS viết. ­ Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
  7. 3. Hướng dẫn làm bài tập. ­ 2 HS đọc thành tiếng. Bài 1.  Gọi HS đọc yêu cầu. * Em được giao nhiệm vụ  gác kho  a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong  đạn. trò chơi đánh trận giả ? b) Vì sao trời đã tối, em không về ? * Em không về  vì đã hứa không bỏ  vị   trí   gác   khi   chưa   có   người   đến  c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng  thay. để làm gì  *…..dùng để báo trước bộ phận sau  d)   Có   thể   đưa   những   bộ   phận   đặt  nó là lời nói của bạn em bé hay của  trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau  em bé. dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì  *   Không   được.   Vì   có   2   cuộc   đối  sao? thoại­cuộc   đối   thoại   giữa   em   bé  với các bạn cùng chơi trận giả là do  em bé thuật lại với người khách, do  đó   phải   đặt   trong   ngoặc   kép   để  Bài 3. phân biệt với những lời  đối thoại  của em bé với người khách vốn đã  ­ Gọi HS đọc yêu cầu. được đặt sau dấu gạch ngang đầu  ­ Phát phiếu cho nhóm 4 HS.  dòng ­ GV kết luận lời giải đúng. ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành  ­ Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị  phiếu. bài sau. ­ Sửa bài. Tiết 3: Mĩ thuật: Tiết 4: Địa lí                                  THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu:  ­ Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp: nhiều rừng  thông, thác nước,.. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa (HS khá,  giỏi : Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh; Xác  lập mqhệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất:  nằm trên cao nguyên cao ­ khí hậu mát mẻ trong lành ­ trồng nhiều loài hoa,  quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. ­ Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). II.Đồ dùng dạy học:  Bản đồ Vệt Nam, 1 số tranh ảnh về Đà Lạt.
  8. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra:  ­ Nêu ND bài học trước  B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2Tìm hiểu bài *HĐ1: Tìm hiểu Đà Lạt nổi tiếng về rừng  ­Thảo luận nhóm 4 sau đó đại  thông và thác nước. diện nhóm trình bày trước lớp ­ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ­ ...Cao nguyên Lâm Viên ­ Chỉ vị trí TP Đà Lạt trên bản đồ? ­ 1 số em lên chỉ. ­ Đà Lạt có khí hậu ntn? ­...Mát mẻ quanh năm ­Kết luận Hoạt động 2­Đà Lạt­ thành phố du lịch ­ Döïa vaøo voán hieåu bieát,  Hỏi: Đà Lạt có những thuận lợi nào để trở  H3 vaø muïc 2­ SGK, caùc  thành 1 thành phố du lịch? nhoùm thaûo luaän và caùc  caâu hoûi. ­..nhiều phong cảnh đẹp,  những vườn hoa và rừng  thông...thác nước đẹp nổi  Hoạt động 3­ Hoa quả và rau xanh ở Đà  tiếng. L ạt   ­ HS trình baøy tranh, aûnh veà  ÑL do nhoùm söu taàm (neáu  Hỏi: Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, rau quả  coù) xứ lạnh? (HSkhá, giỏi) ­ Döïa vaøo voán hieåu bieát  Tổng kết bài=> Baøi hoïc SGK vaø quan saùt H4, caùc nhoùm  3. Dặn dò: Ôn bài và CBBS. thaûo luaän ­ nêu kquả.  +...Khí hậu mát mẻ quanh  năm... Buổi chiều Tiết 1: Kĩ thuật   KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI  KHÂU ĐỘT (T1) I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : ­ Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. ­ Rèn đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: Nêu ghi nhớ của khâu đột   ­ Vài HS nhắc lại thưa  ­ Nhận xét và bổ sung 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới: + HĐ1: Hướng dẫn  qsát và nhận xét mẫu ­ Học sinh quan sát mẫu
  9.  ­ GV giới thiệu mẫu ­ Vài HS nêu đặc điểm  ­ Nhận xét và hướng dẫn đặc điểm + HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật ­ Học sinh quan sát các hình 1,   ­ GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4 2, 3, 4  ­ Nêu các bước thực hiện ­ Học sinh trả lời  ­ Cho HS thực hành vạch đường dấu và  ­ Hai học sinh lên bảng thực  gấp mép vải hiện  ­ Nhận xét và sửa thao tác cho HS  ­ Hướng dẫn thao tác khâu lược  ­ Cho HS đọc ndung mục 2, 3 và qsát H3,   ­ HS quan sát 4  ­ Hdẫn khâu viền mép bằng mũi khâu đột  ­ GV làm mẫu cho HS quan sát  ­ HS theo dõi và làm theo  ­ Tổ chức cho HS chuẩn bị dụng cụ, vật  liệu để tự thực hành  ­ HS tự thực hành  ­ GV quan sát và uốn nắn 3. Củng cố­ Dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho giờ sau.                                                                           Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán                                         KIỂM TRA ĐỊNH KÌ                                                              (Đề do nhà trường ra) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tiết 2: Luyện từ và câu                                     ÔN TẬP (TIẾT 3) I. Mục tiêu: ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là   truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.  Giấy khổ to  III. Hoạt động dạy học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra đọc: ­ Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. ­ Thực hiện theo yêu cầu. ­ Cho điểm trực tiếp từng HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2.­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc  ­ Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện  ­ Các bài tập đọc:* Một người chính  
  10. kể ở tuần 4, 5, 6, 7, 8, 9. trực, Những hạt thóc giống. Nỗi dằn   ­Y/c HS trao đổi, thảo luận để  hoàn  vặt của An­đrây­ca , Chị em tôi. thành phiếu, dán phiếu lên bảng. Các  ­ HS hoạt động trong nhóm 4 HS. nhóm khác nhận xét. ­ Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1Một   Ca   ngợi   lòng   ngay  ­   Tô   Hiến  Thong   thả,   rõ   ràng.  người   thẳng,   chính   trực   của  Thành Nhấn   giọng   những   từ  chính   Tô Hiến Thành. ­ Đỗ Thái Hậu ngữ  thể  hiện tính cách  trực. của Tô Hiến Thành 2. Những       Nhờ dũng cảm, trung thực     ­ Cậu bé Chôm          Khoan thai,   chậm rãi, Lời   hạt   thóc     cậu   bé   Chôm   được  ­  Nhà vua. Chôm   ngây   thơ,   lo  giống. vua   tin   yêu,   truyền  lắng.  cho ngôi báu. Lời nhà vua khi ôn tồn,  khi dõng dạc. 3.Nỗi dằn   Thể   hiện   tình   yêu  ­ An­đrây­ca Trầm, buồn, xúc cảm. vặtcủaAn thương   ý   thức   trách  ­ Mẹ  An­đrây­ ­đrây­ca nhiệm với người thân,  ca. lòng trung thực...  4.  Chị  em   Một cô bé hay nói dối  ­ Cô chị. Nhẹ  nhàng, hóm nhỉnh,  tôi. ba  mẹ   để   đi  chơi   đã  ­ Cô em. thể   hiện   đúng   tính  được em gái làm cho  ­ Người cha. cách,từng nhân vật:  tỉnh ngộ. 3. Củng cố, dặn dò: CBBS Tiết 3 : Âm nhạc Tiết 4: Kể chuyện                                 ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I­ Mục tiêu ­ Nẵm được một số  từ  ngữ(gồm cả  thành ngữ, tục ngữ  và một số  từ  Hán   Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học(Thương người như thể thương   thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). ­ Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II­ Đồ dùng dạy ­ học: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III­ Hoạt động dạy­học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Các bài MRVT. ­ Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT.  + Nhân hậu ­ Đoàn kết trang 17 
  11. ­ GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu  và 33. HS trao đổi, thảo luận và làm bài. + Trung thực và tự  trọng trang  ­ Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. 48 và 62. ­ Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được  + Uớc mơ trang 87. nhiều   từ   nhất   và   những   nhóm   tìm   được  ­ HS hoạt  động trong nhóm. 2  các từ không có trong SGK. HS tìm từ  của 1 chủ  điểm, sau  Bài 2. đó ghi vào phiếu GV phát. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Dán phiếu, 1 HS đại diện cho  ­ Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. nhóm trình bày. ­   Dán   phiếu   ghi   các   câu   thành   ngữ,   tục   ­ Chấm bài của nhóm bạn . ngữ. ­ 1 HS đọc. ­ HS đọc. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước   thương thân mơ ­ Ở hiền gặp lành. Trung thực: ­   Cầu   được   ước  ­ Một cây... hòn núi cao. ­ Thẳng như ruột ngựa. thấy. ­ Hiền như bụt. ­ Ước sao được vậy. ­ Lành như đất. ­ Thuốc đắng dã tật. ­ Thương nhau như  chị  em  ­ Ước của trái màu. ruột. ­ Đứng núi này trông  ­ Môi hở răng lạnh. Tự trọng: núi nọ. ­ Máu chảy ruột mềm. ­   Giấy   rách   phải   giữ  ­ Nhường cơm sẻ áo. lấy lề. ­ Lá lành đùm lá rách. ­Đói cho sạch, rách cho  ­ Trâu buộc ghét trâu ăn. thơm. ­ Dữ như cọp. Bài 3. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc  ­ Trao đổi, thảo luận, ghi vào vở. kép và dấu hai chấm. 3. Củng cố, dặn dò: CBBS. Buổi chiều Tiết 1 : Đạo đức:                                 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 ) I­ Mục tiêu: ­ Bước đầu biết sử  dụng thời gianhọc tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách  hợp lí. (HS khá, giỏi sử  dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một  cách hợp lí). II­ Hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  12. 1. Bài cũ: ­2 HS nhắc lại ghi nhớ. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết   kiệm thời giờ. + Yêu cầu các nhóm đọc các tình  ­ HS làm việc cặp đôi. huống,   thảo   luận   +   GV   cần   lần  ­Thảo luận các tình huống theo h/dẫn  lượt  đọc các tình huống, yêu cầu  của GV. các nhóm giơ thẻ đánh giá cho mỗi  + Nghe các tình huống và giơ thẻ. câu + Nhận xét các nhóm làm việc tốt. HĐ2:  Em   có   biết   tiết   kiệm   thời   giờ ? ­ HS tự mình viết ra giấy. + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời giờ  ­ 1­2 HS đọc thời gian biểu. biểu của mình vào giấy. HĐ3: Xem xử lý thế nào ? ­ HS làm việc theo nhóm. ­ GV cho HS làm việc theo nhóm: + Đọc các tình huống ­ lựa chọn 1 tình  + Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo  huống để  giải quyết và cử  các vai để  luận: đóng tình huống. Cách giải quyết đúng: + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể  ­   2   nhóm   thể   hiện   2   tình   huống.   Các  hiện cách giải quyết. nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung. ­ GV tổ  chức cho các HS làm việc  ­ HS trả lời và giải thích. cả lớp: + Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí  tình huống ­ Câu hỏi củng cố: Em học tập ai  trong hai trường hợp trên? Tại sao? HĐ4: Kể chuyện : "Tiết kiệm thời   giờ " 3. Củng cố, Dặn dò: ­ Về nhà thực hành  những điều đã  học .   Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán                             NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu .Giúp HS : ­ Biết cách thực hiện phép nhân số  có nhiều chữ  số  với số  có một chữ  số  (tích có không quá sáu chữ số). II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: ­ 3 HS lên bảng làm bài tập 4.
  13. ­ GV chữa bài, nhận xét và cho điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân  số có sáu chữ số với số có 1 chữ số. a)   Phép   nhân   241324   x   2   (phép   nhân  không nhớ) ­ GV viết                241324 x 2 ­ HS đọc : 241324 x 2 ­ GV : Hãy đặt tính để  thực hiện phép  nhân 241324 x 2 ­ Đặt tính và tính kết quả. ­ Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này, ta   ­ ...phải sang trái. phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? b) Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có  ­  HS đọc : 136204 x 4 nhớ) ­ GV viết phép nhân:      136204 x 4 ­ 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS  ­GV   y/cầu   HS   đặt   tính   và   thực   hiện  cả lớp làm bài vào giấy nháp. phép tính ­ GV nêu kết quả  nhân  đúng, sau đó  yêu   cầu   HS   nêu   lại   từng   bước   thực  hiện phép nhân. ­ 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm  3. Luyện tập, thực hành bài vào bảng con. Bài 1. ­ HS trình bày trước lớp ­ GV yêu cầu HS tự làm bài. +Viết   giá   trị   thích   hợp   của   biểu  ­ Nhận xét và cho điểm HS. thức vào ô trống. Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) ­  HS  làm vào nháp. ­ HS đọc y/c của bài. ­ Hãy đọc y/c và biểu thức trong bài. ­  1  HS  lên  bảng  làm  bài,  lớp   làm  ­ GV nhận xét ; chữa bài. vào vở. Bài 3a. ­ Nhận xét, chữa bài: ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài toán +Kquả: 1 168 489;  227 435 3. Củng cố, dặn dò: ­GV tổng kết giờ  học, dặn dò bài tập  VN.  Tiết 2: Tập đọc                                                    ÔN TẬP ( TIẾT 5) I. Mục tiêu ­ Mức độ  yêu cầu về kĩ năng đọc như ở  Tiết 1; nhận biết được các thể  loại  văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập   đọc là truyện kể  đã học. (HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch,  thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học). II.   Đồ dùng dạy học:    Phiếu kẻ sẵn bẳng BT2,3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  14. 1. Giới thiệu bài ­ HS nghe. 2. Kiểm tra đọc ­ Tiến hành tương tự như tiết 1. HS bắt thăm và đọc. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Gọi HS đọc tên các bài tập đọc  ­ Các bài tập đọc: Trung thu độc lập,  ở  thuộc chủ  điểm Trên đôi cánh  ước   Vương   quốc   Tương   lai,   Nếu   chúng   mơ. mình   có   phép   lạ,   Đôi   giày   ba   ta   màu   xanh, Thưa chuyện với mẹ,  Điều  ước   của vua Mi­đát Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1.   Trung   thu  văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ  Nhẹ   nhàng,   thể   hiện  độc lập trong đêm trung thu độc  niềm   tự   hào,   tin  lập đầu tiên về tương lai  tưởng. của   đất   nước   và   của  thiếu nhi. 2.  Ở   Vương  Kịch Mơ   ước   của   các   bạn  Hồn nhiên(Lời Mi­tin,  quốc Tương lai nhỏ   về   một   cuộc   sống  Mi­tin:háo   hức,   ngạc  đầy đủ, hạnh phúc, ở  đó  nhiên, thán phục. Lời  trẻ em là những nhà phát  các   em   bé:tự   tin,   tự  minh,   góp   sức   phục   vụ  hào). cuộc sống. 3.  Nếu   chúng   Thơ Mơ   ước   của   các   bạn  Hồn nhiên, vui tươi mình   có   phép   nhỏ  muốn có phép lạ  để  lạ làm cho thế  giới trở  nên  tốt đẹp hơn. 4.  Đôi   giày   ba   Văn xuôi Để   vận   động   cậu   bé  Chậm   rãi   ,nhẹ  ta màu xanh lang   thang   đi   học,   chị  nhàng(đ1),   vui,nhanh  phụ  trách đã thưởng cho  hơn(đ2)­niềm   xúc  cậu đôi giầy mà cậu mơ  động   của   cậu   bé   lúc  ước. nhận quà 5.Thưa   chuyện   Văn xuôi Cương   ước   mơ   trở  Giọng   Cương:   lễ  với mẹ thành   thợ   rèn   để   kiếm  phép,   nài   nỉ,   thiết  sống giúp gia đình nên đã  tha.Giọng   mẹ:   lúc  thuyết   phục   mẹ   đồng  ngạc   nhiên,   cảm  tình với em. động, dịu dàng 6.  Điều   ước   Văn xuôi Vua   Mi­đát   muốn   mọi  Khoan thai. Đổi giọng  của vua Mi­đát vật mình chạm vào đều  linh hoạt phù hợp tâm  biến   thành   vàng,   cuối  trạng thay đổi của vua cùng đã hiểu:những  ước  muốn   tham   lam   không 
  15. mang lại hạnh phúc cho  con người. Tiết 3: Tập làm văn:                                ÔN TẬP ( TIẾT 6 ) I­ Mục tiêu ­ Xác định được các tiếng chỉ  có vần và thanh, tiếng có đủ  âm đầu, vần và  thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ  đơn, từ  ghép, từ  láy, danh từ  (chỉ  người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn (HS khá, giỏi phân biệt  được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy). II­ Đồ dùng dạy học:  Phiếu kẻ sẵn và bút dạ III­ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. HS nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. ­ Gọi HS đọc đoạn văn. ­ 2 HS đọc. ­   Hỏi:   +   Cảnh   đẹp   của   đất   nước  + Cảnh đẹp của đát nước được quan  được quan sát ở vị trí nào? sát từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra  + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất  cho em biết điều gì về đất nước ta. nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hòa. Bài 2. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 2 HS đọc. ­   Phát   phiếu   cho   HS   .  Yêu   cầu   HS  ­   2   HS   ngồi   cùng   bàn   trao   đổi   và  thảo luận và hoàn thành phiếu.  Dán  hoàn thành phiếu. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận  xét, bổ sung. ­ Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Bài 3 ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong  + Hỏi:+Thế  nào là từ  đơn ? Cho ví  SGK. dụ. + Từ  đơn là từ  chỉ  gồm 1 tiếng. Ví  + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ. dụ : ăn... +Từ  láy là từ  phối hợp những tiếng  có âm hay vần giống nhau.VD: long  + Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ. lanh, lao xao... + Từ ghép là từ được ghép các tiếng  ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm  có nghĩa lại với nhau.  VD: dãy núi,  từ. ngôi nhà ... ­ Gọi HS lên bảng viết các từ  mình  ­ 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm  tìm được. từ vào giấy nháp. ­ Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. ­ 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết  ­ Kết luận lời giải đúng.  mỗi loại 1 từ. Lớp viết vào VBT.
  16. Từ đơn Từ láy Từ ghép dưới,   tầm,   cánh,   chú,   là,   lũy,   chuồn   chuồn,   rì   rào,   bây   giờ,   khoai   tre, xanh, trong, bờ, ao, những,   rung rinh, thung thăng nước,   tuyệt   giỏ, rồi, cảnh, còn, tầng... đẹp,   hiện   ra,   ngược   xuôi,   xanh   trong,   cao   vút. Bài 4. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Hỏi:+Thế  nào là danh từ? Cho  + Danh từ  là những từ  chỉ  sự  vật (người,   ví dụ. vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị  ).  Ví dụ : học sinh, mây, đạo đức ... ­ Động từ là gì ? Cho ví dụ. +   Động   từ   là   những   từ   chỉ   hoạt   động  3. Củng cố, dặn dò. trạng thái của sự  vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên  ­ Nhận xét tiết học, CBBS. tĩnh ... Tiết 4 : Khoa học                               ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC  KHỎE I­ Mục tiêu . Giúp HS: ­ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và   các bệnh lây qua đường tiêu hoá. ­ Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. ­ Biết áp  dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. II­ Đồ dùng dạy ­ học:  Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III­ Hoạt động dạy­học  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: + Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn  + 1 HS nhắc lại. về một bữa ăn cân đối. B. Bài ôn tập: HĐ1: ­ Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện  ­   Y/cầu   các   nhóm   thảo   luận   và  các nhóm lần lượt trình bày.  trình   bày   về   nội   dung   mà   nhóm  *Nhóm 1: Giới thiệu về  các bệnh do  mình nhận được. ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và  +   3   nội   dung   phân   cho   các   nhóm  bệnh lây qua đường tiêu hóa, dấu hiệu  thảo luận: để   nhận   biết   ra   bệnh   và   cách   phòng  * Các bệnh thông thường. tránh, cách chăm sóc người thân khi bị  * Dinh dưỡng hợp lí. bệnh. * Phòng tránh tai nạn sông nước. *Nhóm 2:  Giới thiệu 10 điều khuyên  dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. *Nhóm3: G/thiệu những việc nên làm 
  17. ­ Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. và   không   nên   làm   để   phòng   tránh   tai  ­ Tổng hợp các ý kiến của HS. nạn sông nước. ­ Nhận xét. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2:Trò   chơi:"Ai   chọn   thức   ăn   hợp lý" ­ GV cho HS tiến hành hoạt động  ­ Tiến hành hoạt động trong nhóm sau  trong   nhóm.   Sử   dụng   những   mô  đó trình bày một bữa ăn mà nhóm mình  hình đã mang đến lớp để  lựa chọn  cho là đủ chất dinh dưỡng. 1 bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao  mình lại lựa chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các  + Trình bày và nhận xét. nhóm khác nhận xét. ­   Nhận   xét,   tuyên   dương   những  nhóm chọn thức ăn phù hợp. ­ 2 HS thực hiện. 3.Củng cố, dặn dò: ­   Gọi   2   HS   đọc   10   điều   khuyên  dinh dưỡng hợp lí. CBBS                                                                   Thứ sáu, ngày26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán                         TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I­ Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. ­ Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II­ Đ  ồ dùng dạy học:    Bảng phụ  III­ Các hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra  ­ GV y/c  HS lên bảng làm bài tập 4  ­   2   HS   lên   bảng   thực   hiện   theo   yêu  ­ GV nhận xét và cho điểm HS cầu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán  của phép nhân. a) So sánh giá trị  của các cặp phép   nhân có thừa số giống nhau. ­ GV viết lên bảng biểu thức 5  x 7    HS  nêu  5 x 7 = 35,  7 x 5 = 35,  vậy   và         7 x 5 yêu cầu HS so sánh 2  5 x 7 = 7 x 5. biểu thức này. ­   GV   làm   tương   tự   với   1   cặp   số  ­ HS nêu : phép nhân khác 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 .... ­ GV kết luận  b)   Giới   thiệu   tính   chất   giao   hoán   của phép nhân.
  18. ­   GV   treo   lên   bảng   bảng   số   như  ­ HS đọc bảng số. SGK ­   3   HS  lên   bảng  thực   hiện,  mỗi  HS  ­   GV   yêu   cầu   tính   giá   trị   của   các  thực   hiện   tính   ở   một   dòng   để   hoàn  biểu thức a x b và b x a để điền vào  thành bảng  bảng. + Giá trị  của bt a x b luôn luôn bằng   ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a  giá trị của bt b x a x b với giá trị  của biểu thức b x a   khi a= 4, b= 8. ­ Tương tự : a =6, b= 7; a=5,b=4 ­ HS nêu nxét. ­ Ta viết : a x b = b x a. ­ N/ xét gì về các thừa số trong 2  tích a x b với b x a. ­ Kết luận  3. Luyện tập: Bài 1. ­ Điền số thích hợp vào  ­ HS nêu kq. ­ GV viết lên bảng 4 x 6 ­ 6 x      và  ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp  yêu cầu HS điền số thích hợp vào  làm bài vào nháp. ­   GV   yêu   cầu   HS   tự   làm   tiếp   các  phần còn lại của bài,. Bài 2.(HS khá, giỏi làm cả bài) ­   3   HS   lên   bảng   làm.   Lớp   làm   vào  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài. bảng con. ­ GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. (Dành cho HS khá, giỏi) ­ Tìm 2 biểu thức có giá bằng nhau và  + Tính giá trị của các biểu thức nêu: ­   GV  viết  lên  bảng  biểu  thức   4  x  4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức  có giá trị bằng biểu thức này. 4 x 2145 và ( 2100+45) x 4 cùng có giá  ­   GV   yêu   cầu   HS   làm   tiếp   bài  trị là 8580 khuyến khích HS áp dụng tính chất  giao hoán để  tìm các biểu thức có                            giá trị bằng nhau. 3.  Củng cố, dặn dò:  Y/c nhắc lại  ­ HS nêu. công thức và qtắc của t/c giao hoán  của phép nhân.  Tiết 2 :    Luy   ện từ và câu                             KIỂM TRA ( TIẾT 7 ) I. Mục tiêu:  ­ Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở  Tiết 1, Ôn tập). II. Hoạt động dạy học  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tìm hiểu đề bài
  19. ­ GV chép bài đọc lên bảng , nêu yêu  cầu. ­ Đọc thầm nội dung 2. Hướng dẫn làm bài tập ­ Tìm hiểu và ghi kết quả vào vở. ­ Làm bài vào giấy kiểm tra ­ Đáp án: Câu 1, 4, 5 chọn ý B. Câu 6 chọn ý A. Câu 2,3, 7, 8 chọn ý C 3. Tổng kết dặn dò: CBBS ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:  Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ                                                  (Đề do nhà trường ra) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Khoa học                            NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu. Giúp HS: ­ Nêu được một số  t/chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không  màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ  cao  xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một   số chất. ­ Quan sát và làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số tính chất của nước. ­ Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm   mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... ­ Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trong SGK. Đồ dùng để thí nghiệm  III. Hoạt động dạy­học:  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.  Kiểm tra: ­ Nhận xét về bài kiểm tra. 2. Bài mới: *HĐ1: Màu, mùi và vị của nước +   Yêu   cầu   các   nhóm   quan   sát   2  + Quan sát và thảo luận về  tính chất  chiếc cốc thủy tinh mà GV vừa đổ  của   nước.   Sau   đó   1   nhóm   thảo   luận  nước lọc và sữa  vào. Trao đổi và  nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp. trả lời các câu hỏi: 1) Chỉ trực tiếp 1)   Cốc   nào   đựng   nước,   cốc   nào  2)Khi nhìn vào cốc nước thì trong suốt,  đựng sữa? cốc sữa có màu trắng đục . 2) Làm thế nào bạn biết điều đó ? Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là  cốc nước, cốc có mùi thơm, béo là cốc  sữa. 3)   Nước   không   có   màu,   không   mùi,  3) Em có nhận xét gì về  màu, mùi  không vị.
  20. vị của nước? + Nhận xét bổ sung. Kết luận. *HĐ2:    Nước không có hình dạng   +   Làm   thí   nghiệm,   quan   sát   và   thảo  nhất định, chảy lan ra mọi phía luận. +   Nhóm   làm   TN   nhanh   nhất   cử   đại  1) Nước có hình gì ? diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi  và giải thích  2) Nước chảy như thế nào ? 1)   Nước   có   hình   dạng   của   chai,   lọ,  ­ GV kết luận:  hộp, vật chứa nước. + Hỏi : 2) Nước chảy từ  trên cao xuống thấp,  ? Khi vô ý đổ mực, nước ra bàn em  chảy tràn ra mọi phía. thường làm thế nào ? ? Tại sao người ta lại dùng vải để  + Em lấy giẻ, giấy thấm nước, khăn  lọc nước mà không lo nước thấm  lau đẻ thấm nước. hết vào vải? +   Vì   mảnh   vải   chỉ   thấm   được   một  ? Làm thế  nào để  biết một chất có  lượng nước nhất định. hòa tan trong nước hay không ? +   Ta   cho   chất   đó   vào   trong   cốc   có  nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ  biết  ­ GV tổ chức cho HS làm TN. được   chất   đó   có   tan   trong   nước   hay  + Hỏi: Sau khi làm TN em có nhận  không ? xét gì? ­ Làm TN. +   Em   thấy   vải,   bông,   giấy   là   những  ? Nêu ví dụ  về   ứng dụng một số  vật có thể thấm nước. t/chất của nước trong đời sống? ­ HS nối tiếp nêu.  ­ GVkết luận: ­ Nhận xét, bổ sung. 3.Tổng   kết   dặn   dò:  Ôn   bài   và  ­ 2 HS đọc ghi nhớ. CBBS Hoạt động tập thể:              SINH HOẠT LỚP I. GV đánh giá, nhận xét các hoạt động tuần qua: ­ Duy trì tốt các nề nếp. ­ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. ­ Hăng say học tập và phát biểu xây dựng bài. ­ Làm tốt trực nhật vệ sinh trường lớp. ­ Nhanh nhẹn trong các hoạt động do Liên đội tổ chức. II. Kế hoạch tuần tới: ­ Đoàn kết thân ái với các bạn trong lớp, trong trường. ­ Tiếp tục thực hiện các trò chơi dân gian. ­ Có ý thức trong học tập. ­ Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường và liên đội đề ra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2