Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012
lượt xem 2
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012 gửi đến thầy cô và các bạn những bài giáo án trong tuần như: Nhân với số một chữ số, Thành phố Đà Lạt, Tiết kiệm thời giờ, ôn tập, Nước có tính chất gì?,... Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2012
- Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Chào cờ đầu tuần Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP ( Tiết 1) I Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giưã HKI (khoảng 70 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút) Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ndung của cả bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II Đ ồ dùng dạy học : Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. III . Hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc 2. Kiểm tra tập đọc Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Lần lượt từng HS thực hiện Cho điểm trực tiếp từng HS. Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu Thảo luận nhóm đôi hỏi: + Những bài có một chuỗi các sự + Những bài tập đọc như thế nào là việc liên quan đến một hay một số truyện kể? nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực + Hãy tìm và kể tên những bài tập kẻ yếu, Người ăn xin đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Hoạt động trong nhóm. Thương người như thể thương thân Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dếử Mèn S a bài (thnấếy ch ọ Nhà u có) Dế Mèn, Nhà Trò yếu đuối bị bọn Trò, bọn nhện nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực Người ăn xin Tuốcghênhép Sự thông cảm sâu sắc Tôi (chú bé), giữa cậu bé qua đường ông lão ăn xin. và ông lão ăn xin. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/cầu HS tìm các đoạn văn có Đọc đoạn văn mình tìm được. giọng đọc như y/c Chữa bài. Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 4.Củng cố, dặn dò: Nxét tiết học, CBBS. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. II Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III Các hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 2 HS lên bảng làm bài tập 3 HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc làm bài vào vở tù, góc bẹt có trong mỗi hình. A a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù M BMC; góc bẹt AMC. B C A B b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BCD; góc tù D C ABC. Bài 2. Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. Đường cao của hình tam giác ABC
- Vì sao AB được gọi là đường cao là AB và BC. của hình tam giác ABC ? Vì đường thẳng AB là đường Hỏi tương tự với đường cao CB. thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và GV kết luận : với cạnh BC của tam giác. Bài 3. HS trả lời tương tự như trên. Y/c Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 1HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ Bài 4. (HS khá, giỏi làm cả) hình vào VBT. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, AD = 4 cm. 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của dõi và nhận xét. mình . Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N HS thực hiện yêu cầu. D C Các hình chữ nhật là ABCD, GV yêu cầu HS tự xác định trung ABNM, MNCD. điểm N của cạnh BC, sau đó nối M Các cạnh song song với AB là MN, với N. DC. H. Hãy nêu tên các hình CN có trong hình vẽ? Nêu tên các cạnh song song với AB. 3. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò về nhà làm BT, Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981 ) I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể : Nắm được những nét chính về cuộc k/chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. +Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngăn gọn cuộc k/chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo 2 đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc k/chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc k/chiến chống Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống(năm 981) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra:?Tình hình đất nước ta sau HS trả lời. khi thống nhất như thế nào? Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. HS tiến hành thảo luận theo GV treo bảng phụ có ghi ndung thảo luận. cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng GV yêu cầu đại diện HS phát biểu ý đọc SGK và thảo luận để tìm kiến. câu trả lời . H. Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt HS phát biểu trước lớp, HS tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. lược ? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn + Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ ? quân sĩ tung hô "vạn tuế" + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng đại của ông được gọi là gì ? là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là Lê Lợi lập ra sau này. gì ? + Lãnh đạo nhân dân ta kháng GV tóm tắt ý. chiến chống quân Tống xâm *HĐ2:Cuộc kháng chiến chống quân Tống lược. xâm lược lần thứ nhất GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng HS chia thành các nhóm nhỏ chiến chống quân Tống lên bảng và hỏi: tiến hành thảo luận theo yêu 1.Thời gian quân Tống vào x/lược nước ta? cầu. 2. Các con đường chúng tiến vào nước ta. 3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và 1 nhóm HS lên bảng vừa trình đóng quân ở những đâu để đón giặc? bày vừa chỉ trên lược đồ, các 4. Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và nhóm khác theo dõi và bổ sung quân Tống. ý kiến. 5. Kquả của cuộc kháng chiến như thế nào HS cả lớp theo dõi.
- ? GV yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. .... đã giữ vững được nền độc ?Cuộc k/chiến chống quân Tống thắng lợi lập của đất nước và đem lại có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử DT cho nhân dân ta niềm tự hào, ta? lòng tin ở sức mạnh dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò: Học bài và CBBS 2 HS đọc lại ghi nhớ. Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu . Giúp HS củng cố về : Thực hiện được cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III Các hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: HS lên bảng làm bài tập 4. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1a: 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập bài vào vở. GV y/cầu HS nhận xét bài làm trên HS nhận xét. bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. GV yêu cầu HS làm bài. HS đọc thầm. GV nhận xét và cho điểm HS. HS quan sát hình. Bài 3( HS khá, giỏi làm cả bài) GV yêu cầu HS đọc đề bài. Có chung cạnh BC. GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. 3 cm.
- Hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. Độ dài cạnh của hình vuông BIHC Cạnh DH AD, BC, IH. là bao nhiêu? HS làm vào nháp. GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình c) Chiều dài hình chữ nhật AIDH: vuông BIHC. 3 x 2 = 6 (cm) GV hỏi:Cạnh DH với những Chu vi của hình chữ nhật AIDH: cạnh nào ? (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:(16 4):2 = 6(cm) Bài 4. Chiều dài hình chữ nhật là : 6 + 4 = GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. 10(cm) GV yêu cầu HS làm bài. Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60(cm2) GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học Tiết 2: Chính tả: ÔN TẬP (TIẾT 2) I Mục tiêu Ngheviết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả (HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15phút); hiểu nội dung của bài. Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ bảng BT3 và bút dạ. III Hoạt động dạyhọc HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: 2. Chính tả GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. đọc lại. HS trả lời. Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. HS viết bài. Đọc chính tả cho HS viết. Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
- 3. Hướng dẫn làm bài tập. 2 HS đọc thành tiếng. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu. * Em được giao nhiệm vụ gác kho a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong đạn. trò chơi đánh trận giả ? b) Vì sao trời đã tối, em không về ? * Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng thay. để làm gì *…..dùng để báo trước bộ phận sau d) Có thể đưa những bộ phận đặt nó là lời nói của bạn em bé hay của trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau em bé. dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì * Không được. Vì có 2 cuộc đối sao? thoạicuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để Bài 3. phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã Gọi HS đọc yêu cầu. được đặt sau dấu gạch ngang đầu Phát phiếu cho nhóm 4 HS. dòng GV kết luận lời giải đúng. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị phiếu. bài sau. Sửa bài. Tiết 3: Mĩ thuật: Tiết 4: Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,.. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa (HS khá, giỏi : Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh; Xác lập mqhệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao khí hậu mát mẻ trong lành trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Vệt Nam, 1 số tranh ảnh về Đà Lạt.
- III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: Nêu ND bài học trước B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2Tìm hiểu bài *HĐ1: Tìm hiểu Đà Lạt nổi tiếng về rừng Thảo luận nhóm 4 sau đó đại thông và thác nước. diện nhóm trình bày trước lớp Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ...Cao nguyên Lâm Viên Chỉ vị trí TP Đà Lạt trên bản đồ? 1 số em lên chỉ. Đà Lạt có khí hậu ntn? ...Mát mẻ quanh năm Kết luận Hoạt động 2Đà Lạt thành phố du lịch Döïa vaøo voán hieåu bieát, Hỏi: Đà Lạt có những thuận lợi nào để trở H3 vaø muïc 2 SGK, caùc thành 1 thành phố du lịch? nhoùm thaûo luaän và caùc caâu hoûi. ..nhiều phong cảnh đẹp, những vườn hoa và rừng thông...thác nước đẹp nổi Hoạt động 3 Hoa quả và rau xanh ở Đà tiếng. L ạt HS trình baøy tranh, aûnh veà ÑL do nhoùm söu taàm (neáu Hỏi: Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, rau quả coù) xứ lạnh? (HSkhá, giỏi) Döïa vaøo voán hieåu bieát Tổng kết bài=> Baøi hoïc SGK vaø quan saùt H4, caùc nhoùm 3. Dặn dò: Ôn bài và CBBS. thaûo luaän nêu kquả. +...Khí hậu mát mẻ quanh năm... Buổi chiều Tiết 1: Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T1) I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Rèn đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: Nêu ghi nhớ của khâu đột Vài HS nhắc lại thưa Nhận xét và bổ sung 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới: + HĐ1: Hướng dẫn qsát và nhận xét mẫu Học sinh quan sát mẫu
- GV giới thiệu mẫu Vài HS nêu đặc điểm Nhận xét và hướng dẫn đặc điểm + HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật Học sinh quan sát các hình 1, GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4 2, 3, 4 Nêu các bước thực hiện Học sinh trả lời Cho HS thực hành vạch đường dấu và Hai học sinh lên bảng thực gấp mép vải hiện Nhận xét và sửa thao tác cho HS Hướng dẫn thao tác khâu lược Cho HS đọc ndung mục 2, 3 và qsát H3, HS quan sát 4 Hdẫn khâu viền mép bằng mũi khâu đột GV làm mẫu cho HS quan sát HS theo dõi và làm theo Tổ chức cho HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để tự thực hành HS tự thực hành GV quan sát và uốn nắn 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho giờ sau. Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đề do nhà trường ra) Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP (TIẾT 3) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Giấy khổ to III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra đọc: Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Thực hiện theo yêu cầu. Cho điểm trực tiếp từng HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện Các bài tập đọc:* Một người chính
- kể ở tuần 4, 5, 6, 7, 8, 9. trực, Những hạt thóc giống. Nỗi dằn Y/c HS trao đổi, thảo luận để hoàn vặt của Anđrâyca , Chị em tôi. thành phiếu, dán phiếu lên bảng. Các HS hoạt động trong nhóm 4 HS. nhóm khác nhận xét. Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1Một Ca ngợi lòng ngay Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. người thẳng, chính trực của Thành Nhấn giọng những từ chính Tô Hiến Thành. Đỗ Thái Hậu ngữ thể hiện tính cách trực. của Tô Hiến Thành 2. Những Nhờ dũng cảm, trung thực Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, Lời hạt thóc cậu bé Chôm được Nhà vua. Chôm ngây thơ, lo giống. vua tin yêu, truyền lắng. cho ngôi báu. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3.Nỗi dằn Thể hiện tình yêu Anđrâyca Trầm, buồn, xúc cảm. vặtcủaAn thương ý thức trách Mẹ Anđrây đrâyca nhiệm với người thân, ca. lòng trung thực... 4. Chị em Một cô bé hay nói dối Cô chị. Nhẹ nhàng, hóm nhỉnh, tôi. ba mẹ để đi chơi đã Cô em. thể hiện đúng tính được em gái làm cho Người cha. cách,từng nhân vật: tỉnh ngộ. 3. Củng cố, dặn dò: CBBS Tiết 3 : Âm nhạc Tiết 4: Kể chuyện ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I Mục tiêu Nẵm được một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học(Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III Hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Gọi HS đọc yêu cầu. Các bài MRVT. Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. + Nhân hậu Đoàn kết trang 17
- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu và 33. HS trao đổi, thảo luận và làm bài. + Trung thực và tự trọng trang Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. 48 và 62. Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được + Uớc mơ trang 87. nhiều từ nhất và những nhóm tìm được HS hoạt động trong nhóm. 2 các từ không có trong SGK. HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau Bài 2. đó ghi vào phiếu GV phát. Gọi HS đọc yêu cầu. Dán phiếu, 1 HS đại diện cho Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. nhóm trình bày. Dán phiếu ghi các câu thành ngữ, tục Chấm bài của nhóm bạn . ngữ. 1 HS đọc. HS đọc. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thương thân mơ Ở hiền gặp lành. Trung thực: Cầu được ước Một cây... hòn núi cao. Thẳng như ruột ngựa. thấy. Hiền như bụt. Ước sao được vậy. Lành như đất. Thuốc đắng dã tật. Thương nhau như chị em Ước của trái màu. ruột. Đứng núi này trông Môi hở răng lạnh. Tự trọng: núi nọ. Máu chảy ruột mềm. Giấy rách phải giữ Nhường cơm sẻ áo. lấy lề. Lá lành đùm lá rách. Đói cho sạch, rách cho Trâu buộc ghét trâu ăn. thơm. Dữ như cọp. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc Trao đổi, thảo luận, ghi vào vở. kép và dấu hai chấm. 3. Củng cố, dặn dò: CBBS. Buổi chiều Tiết 1 : Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 ) I Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng thời gianhọc tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. (HS khá, giỏi sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí). II Hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Bài cũ: 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. + Yêu cầu các nhóm đọc các tình HS làm việc cặp đôi. huống, thảo luận + GV cần lần Thảo luận các tình huống theo h/dẫn lượt đọc các tình huống, yêu cầu của GV. các nhóm giơ thẻ đánh giá cho mỗi + Nghe các tình huống và giơ thẻ. câu + Nhận xét các nhóm làm việc tốt. HĐ2: Em có biết tiết kiệm thời giờ ? HS tự mình viết ra giấy. + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời giờ 12 HS đọc thời gian biểu. biểu của mình vào giấy. HĐ3: Xem xử lý thế nào ? HS làm việc theo nhóm. GV cho HS làm việc theo nhóm: + Đọc các tình huống lựa chọn 1 tình + Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo huống để giải quyết và cử các vai để luận: đóng tình huống. Cách giải quyết đúng: + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. Các hiện cách giải quyết. nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung. GV tổ chức cho các HS làm việc HS trả lời và giải thích. cả lớp: + Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống Câu hỏi củng cố: Em học tập ai trong hai trường hợp trên? Tại sao? HĐ4: Kể chuyện : "Tiết kiệm thời giờ " 3. Củng cố, Dặn dò: Về nhà thực hành những điều đã học . Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu .Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: 3 HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có 1 chữ số. a) Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) GV viết 241324 x 2 HS đọc : 241324 x 2 GV : Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2 Đặt tính và tính kết quả. Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này, ta ...phải sang trái. phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? b) Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có HS đọc : 136204 x 4 nhớ) GV viết phép nhân: 136204 x 4 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS GV y/cầu HS đặt tính và thực hiện cả lớp làm bài vào giấy nháp. phép tính GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 3. Luyện tập, thực hành bài vào bảng con. Bài 1. HS trình bày trước lớp GV yêu cầu HS tự làm bài. +Viết giá trị thích hợp của biểu Nhận xét và cho điểm HS. thức vào ô trống. Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) HS làm vào nháp. HS đọc y/c của bài. Hãy đọc y/c và biểu thức trong bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm GV nhận xét ; chữa bài. vào vở. Bài 3a. Nhận xét, chữa bài: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán +Kquả: 1 168 489; 227 435 3. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò bài tập VN. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP ( TIẾT 5) I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. (HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ sẵn bẳng BT2,3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Giới thiệu bài HS nghe. 2. Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự như tiết 1. HS bắt thăm và đọc. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc tên các bài tập đọc Các bài tập đọc: Trung thu độc lập, ở thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước Vương quốc Tương lai, Nếu chúng mơ. mình có phép lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Miđát Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ Nhẹ nhàng, thể hiện độc lập trong đêm trung thu độc niềm tự hào, tin lập đầu tiên về tương lai tưởng. của đất nước và của thiếu nhi. 2. Ở Vương Kịch Mơ ước của các bạn Hồn nhiên(Lời Mitin, quốc Tương lai nhỏ về một cuộc sống Mitin:háo hức, ngạc đầy đủ, hạnh phúc, ở đó nhiên, thán phục. Lời trẻ em là những nhà phát các em bé:tự tin, tự minh, góp sức phục vụ hào). cuộc sống. 3. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn Hồn nhiên, vui tươi mình có phép nhỏ muốn có phép lạ để lạ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 4. Đôi giày ba Văn xuôi Để vận động cậu bé Chậm rãi ,nhẹ ta màu xanh lang thang đi học, chị nhàng(đ1), vui,nhanh phụ trách đã thưởng cho hơn(đ2)niềm xúc cậu đôi giầy mà cậu mơ động của cậu bé lúc ước. nhận quà 5.Thưa chuyện Văn xuôi Cương ước mơ trở Giọng Cương: lễ với mẹ thành thợ rèn để kiếm phép, nài nỉ, thiết sống giúp gia đình nên đã tha.Giọng mẹ: lúc thuyết phục mẹ đồng ngạc nhiên, cảm tình với em. động, dịu dàng 6. Điều ước Văn xuôi Vua Miđát muốn mọi Khoan thai. Đổi giọng của vua Miđát vật mình chạm vào đều linh hoạt phù hợp tâm biến thành vàng, cuối trạng thay đổi của vua cùng đã hiểu:những ước muốn tham lam không
- mang lại hạnh phúc cho con người. Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP ( TIẾT 6 ) I Mục tiêu Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn (HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy). II Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ sẵn và bút dạ III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. HS nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc. Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước + Cảnh đẹp của đát nước được quan được quan sát ở vị trí nào? sát từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất cho em biết điều gì về đất nước ta. nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hòa. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc. Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận và hoàn thành phiếu. Dán hoàn thành phiếu. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong + Hỏi:+Thế nào là từ đơn ? Cho ví SGK. dụ. + Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. Ví + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ. dụ : ăn... +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.VD: long + Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ. lanh, lao xao... + Từ ghép là từ được ghép các tiếng Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm có nghĩa lại với nhau. VD: dãy núi, từ. ngôi nhà ... Gọi HS lên bảng viết các từ mình 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm tìm được. từ vào giấy nháp. Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết Kết luận lời giải đúng. mỗi loại 1 từ. Lớp viết vào VBT.
- Từ đơn Từ láy Từ ghép dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, chuồn chuồn, rì rào, bây giờ, khoai tre, xanh, trong, bờ, ao, những, rung rinh, thung thăng nước, tuyệt giỏ, rồi, cảnh, còn, tầng... đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, ví dụ. vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). Ví dụ : học sinh, mây, đạo đức ... Động từ là gì ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động 3. Củng cố, dặn dò. trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên Nhận xét tiết học, CBBS. tĩnh ... Tiết 4 : Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I Mục tiêu . Giúp HS: Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng dạy học: Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III Hoạt động dạyhọc HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: + Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn + 1 HS nhắc lại. về một bữa ăn cân đối. B. Bài ôn tập: HĐ1: Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện Y/cầu các nhóm thảo luận và các nhóm lần lượt trình bày. trình bày về nội dung mà nhóm *Nhóm 1: Giới thiệu về các bệnh do mình nhận được. ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và + 3 nội dung phân cho các nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa, dấu hiệu thảo luận: để nhận biết ra bệnh và cách phòng * Các bệnh thông thường. tránh, cách chăm sóc người thân khi bị * Dinh dưỡng hợp lí. bệnh. * Phòng tránh tai nạn sông nước. *Nhóm 2: Giới thiệu 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. *Nhóm3: G/thiệu những việc nên làm
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. và không nên làm để phòng tránh tai Tổng hợp các ý kiến của HS. nạn sông nước. Nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2:Trò chơi:"Ai chọn thức ăn hợp lý" GV cho HS tiến hành hoạt động Tiến hành hoạt động trong nhóm sau trong nhóm. Sử dụng những mô đó trình bày một bữa ăn mà nhóm mình hình đã mang đến lớp để lựa chọn cho là đủ chất dinh dưỡng. 1 bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các + Trình bày và nhận xét. nhóm khác nhận xét. Nhận xét, tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. 2 HS thực hiện. 3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí. CBBS Thứ sáu, ngày26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II Đ ồ dùng dạy học: Bảng phụ III Các hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra GV y/c HS lên bảng làm bài tập 4 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu GV nhận xét và cho điểm HS cầu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35, vậy và 7 x 5 yêu cầu HS so sánh 2 5 x 7 = 7 x 5. biểu thức này. GV làm tương tự với 1 cặp số HS nêu : phép nhân khác 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 .... GV kết luận b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV treo lên bảng bảng số như HS đọc bảng số. SGK 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS GV yêu cầu tính giá trị của các thực hiện tính ở một dòng để hoàn biểu thức a x b và b x a để điền vào thành bảng bảng. + Giá trị của bt a x b luôn luôn bằng ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a giá trị của bt b x a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a= 4, b= 8. Tương tự : a =6, b= 7; a=5,b=4 HS nêu nxét. Ta viết : a x b = b x a. N/ xét gì về các thừa số trong 2 tích a x b với b x a. Kết luận 3. Luyện tập: Bài 1. Điền số thích hợp vào HS nêu kq. GV viết lên bảng 4 x 6 6 x và 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp yêu cầu HS điền số thích hợp vào làm bài vào nháp. GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài,. Bài 2.(HS khá, giỏi làm cả bài) 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào GV yêu cầu HS tự làm bài. bảng con. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. (Dành cho HS khá, giỏi) Tìm 2 biểu thức có giá bằng nhau và + Tính giá trị của các biểu thức nêu: GV viết lên bảng biểu thức 4 x 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. 4 x 2145 và ( 2100+45) x 4 cùng có giá GV yêu cầu HS làm tiếp bài trị là 8580 khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. 3. Củng cố, dặn dò: Y/c nhắc lại HS nêu. công thức và qtắc của t/c giao hoán của phép nhân. Tiết 2 : Luy ện từ và câu KIỂM TRA ( TIẾT 7 ) I. Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). II. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tìm hiểu đề bài
- GV chép bài đọc lên bảng , nêu yêu cầu. Đọc thầm nội dung 2. Hướng dẫn làm bài tập Tìm hiểu và ghi kết quả vào vở. Làm bài vào giấy kiểm tra Đáp án: Câu 1, 4, 5 chọn ý B. Câu 6 chọn ý A. Câu 2,3, 7, 8 chọn ý C 3. Tổng kết dặn dò: CBBS Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đề do nhà trường ra) Tiết 4: Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu. Giúp HS: Nêu được một số t/chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Quan sát và làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số tính chất của nước. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trong SGK. Đồ dùng để thí nghiệm III. Hoạt động dạyhọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: Nhận xét về bài kiểm tra. 2. Bài mới: *HĐ1: Màu, mùi và vị của nước + Yêu cầu các nhóm quan sát 2 + Quan sát và thảo luận về tính chất chiếc cốc thủy tinh mà GV vừa đổ của nước. Sau đó 1 nhóm thảo luận nước lọc và sữa vào. Trao đổi và nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp. trả lời các câu hỏi: 1) Chỉ trực tiếp 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào 2)Khi nhìn vào cốc nước thì trong suốt, đựng sữa? cốc sữa có màu trắng đục . 2) Làm thế nào bạn biết điều đó ? Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là cốc nước, cốc có mùi thơm, béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không mùi, 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi không vị.
- vị của nước? + Nhận xét bổ sung. Kết luận. *HĐ2: Nước không có hình dạng + Làm thí nghiệm, quan sát và thảo nhất định, chảy lan ra mọi phía luận. + Nhóm làm TN nhanh nhất cử đại 1) Nước có hình gì ? diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích 2) Nước chảy như thế nào ? 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, GV kết luận: hộp, vật chứa nước. + Hỏi : 2) Nước chảy từ trên cao xuống thấp, ? Khi vô ý đổ mực, nước ra bàn em chảy tràn ra mọi phía. thường làm thế nào ? ? Tại sao người ta lại dùng vải để + Em lấy giẻ, giấy thấm nước, khăn lọc nước mà không lo nước thấm lau đẻ thấm nước. hết vào vải? + Vì mảnh vải chỉ thấm được một ? Làm thế nào để biết một chất có lượng nước nhất định. hòa tan trong nước hay không ? + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết GV tổ chức cho HS làm TN. được chất đó có tan trong nước hay + Hỏi: Sau khi làm TN em có nhận không ? xét gì? Làm TN. + Em thấy vải, bông, giấy là những ? Nêu ví dụ về ứng dụng một số vật có thể thấm nước. t/chất của nước trong đời sống? HS nối tiếp nêu. GVkết luận: Nhận xét, bổ sung. 3.Tổng kết dặn dò: Ôn bài và 2 HS đọc ghi nhớ. CBBS Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. GV đánh giá, nhận xét các hoạt động tuần qua: Duy trì tốt các nề nếp. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Hăng say học tập và phát biểu xây dựng bài. Làm tốt trực nhật vệ sinh trường lớp. Nhanh nhẹn trong các hoạt động do Liên đội tổ chức. II. Kế hoạch tuần tới: Đoàn kết thân ái với các bạn trong lớp, trong trường. Tiếp tục thực hiện các trò chơi dân gian. Có ý thức trong học tập. Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường và liên đội đề ra
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 8 năm 2013
20 p | 120 | 20
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 22 năm 2013
18 p | 89 | 6
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 25 năm 2013
18 p | 74 | 6
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 24 năm 2013
18 p | 101 | 6
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 35 năm 2013
11 p | 96 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
20 p | 79 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 29 năm 2010
15 p | 66 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 33 năm 2013
15 p | 78 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2013
19 p | 121 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2010
18 p | 78 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 18 năm 2012
14 p | 79 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2013
18 p | 89 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 20 năm 2013
18 p | 71 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 32 năm 2013
17 p | 83 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 34 năm 2013
17 p | 66 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 14 năm 2012
17 p | 73 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 35 năm học 2020-2021
18 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn