intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2009

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2009 gửi đến thầy cô và các bạn những nội dung bài soạn: Ông Trạng thả diều, Nhà Lý dời Đô ra Thăng Long, tính chất kết hợp với phép nhân, Nếu chúng ta có phép lạ, nhân với số có tận cùng là số 0, Có chí thì nên, nhảy ô tiếp sức,... Mời thầy cô và các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2009

  1.                                                                                           Th TUẦN 11 ứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009                          Tiết 1: Tập đọc                 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I­ Mục tiêu ­ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. ­ Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ  Trạng   nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) II­ Đ  ồ dùng dạy học :   ­ Tranh minh họa bài tập đọc SGK. III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc          ­ GV đọc mẫu­ HD đọc.   GV chia đoạn ­L1: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp  luyện đọc từ khó;  k/hợp nêu nghĩa từ mới. ­ LĐ nhóm đôi b) Tìm hiểu bài. ­ 1 HS khá đọc toàn bài ­ Y/cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: ­ 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trao đổi,  + Nguyễn Hiền sống ở đời vua  nào ? Hoàn   +   Nguyễn   hiền   sống   ở   đời   vua   Trần   Nhân  cảnh gia đình cậu như thế nào ? Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Cậu bé hạm thích trò chơi gì ? + Cậu bé rất ham thích chơi diều. + Câu hỏi 1 SGK ? +... Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay... vẫn   ­ Ý 1 có thì giờ chơi diều. + Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. ­ Yêu cầu HS  đọc đoạn 3, và trả  lời câu   ­ 1 HS đọc , lớp đọc thầm. hỏi. +... Hiền phải bỏ  học nhưng hàng ngày... nghe  + Câu hỏi 2 SGK? giảng ... nhờ thầy chấm hộ.  ­ Ý 2 +  Đức tính ham học, chịu khó của Nguyễn   Hiền. ­ Y/cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: ­ 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Câu hỏi 3 SGK? +...đỗ Trạng nguyên...13tuổi,..... chơi diều. ­ Y/cầu HS đọc câu hỏi 4 và TLCH. * HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. ­ Ý 3   +   Nguyễn   Hiền   là   tấm   gương   sáng   cho   chúng em noi theo C/ Đọc diễn cảm ­ Y/c 4 HS tiếp nối nhau từng đoạn. Cả lớp  ­ 4 HS đọc. HS cả  lớp phát biểu, tìm cách đọc  theo dõi để tìm ra cách đọc hay. hay. ­ Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. ­ HS luyện đọc theo cặp ­ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . ­  3 đến 5 HS thi đọc. ­ Nội dung: +  Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,   có ý chí vượt khó ham học nên đã đỗ  Trạng   3. Củng cố , dặn dò nguyên khi mới 13 tuổi. ­ Nhận xét tiết học. CBBS Tiết 2: Toán                      NHÂN VỚI 10, 100,... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I­ Mục tiêu. Giúp HS : ­ Biết cách thực hiện phép nhân 1 số  tự  nhiên với 10, 100, 1000, ..., chia số  tròn chục, tròn   trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000,... .
  2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ làm BT 2 III­ Hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra:­ GV gọi 2 HS làm các bài tập 4 ­2HS   nhắc   lại   t/c   giao   hoán   của   phép  ­ GV nhận xét và cho điểm HS. nhân. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của  2. Hướng dẫn nhân 1 số tự  nhiên với 10, chia số  gv. tròn chục cho 10. a) Nhân 1 số với 10. ­ GV viết lên bảng phép tính 35x10 +Dựa vào t/c giao hoán  35x10 bằng mấy ? +1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? ­ HS đọc phép tính. ­ 35 chục là bao nhiêu? ­ HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35 ­ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. ­ 35 chục ­ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của  ­ là 350 phép nhân 35 x 10 ? ­ Kết luận  ­ Kquả  của phép nhân 35 x 10 chính là  b) Chia số tròn chục cho 10. thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào   ­ GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/cầu HS  bên phải. suy nghĩ để thực hiện phép tính. ­ GV : Ta có 35 x 10 = 350. Vậy 350 chia cho 10   bằng bao nhiêu? ­ Có nhận xét gì về  số  bị  chia và thương trong  phép chia 350 : 10 = 35 ? ­ HS nêu 350 : 10 = 35. ­ Kết luận  ­ Thương chính là số bị chia xóa đi 1 chữ  3. HD nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số  số 0 ở bên phải. tròn trăm, tròn nghìn,...cho 100, 1000. ­GV hdẫn tương tự như nhân 1 STN với 10, chia   1 số tròn trăm, tròn nghìn,...cho 10, 100, 1000,... 4. Luyện tập, thực hành. Bài 1a, b ( cột 1, 2). ­ GV yêu cầu HS tự  viết kết quả  của các phép  tính trong bài,  ­ Làm miệng, sau đó mỗi HS nêu kết quả  Bài 2   của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết. ­ GV viết lên bảng 300kg = ... tạ và yêu cầu HS  ­  HS yếu, TB làm 3 dòng đầu; HS khá,  thực hiện phép đổi. giỏi làm cả bài. + 100kg bằng bao nhiêu tạ ? ­ HS nêu 300kg = 3 tạ. + Muốn đổi 300kg thành tạ  ta nhẩm 300:100 = 3   tạ. vậy 300kg = 3tạ ­ 100kg = 1 tạ ­ GV y/c HS làm tiếp tục các phần còn lại. ­ 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở. ­Chữa bài; y/c HS giải thích cách đổi của mình 70kg = 7 yến         120 tạ = 12 tấn 3. Củng cố, dặn dò: Ôn bài và làm bài tập 800kg = 8tạ            5000kg = 5tấn 300tạ  = 30tấn        4000 g = 4kg Tiết 3: Đạo đức                                        ÔN TẬP I.Mục tiêu:  ­ Ôn tập củng cố kĩ năng giữa học kì I. ­Giáo dục hs thói quen trung thực, vượt khó, biết bày tỏ ý kiến,biết tiết kiệm tiền của, thời  giờ .
  3. II.Đồ dùng dạy học:    Thẻ màu. III.Hoạt động dạy học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra ­Nêu ND bài học trước 2.Bài ôn tập. ­Bài 1:  Trung thực trong học tập ­HS nêu lại ghi nhớ từng bài ­Bài 2: Vượt khó trong học tập ­Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. ­Bài 4:Tiết kiệm tiền của. ­Bài 5 Tiết kiệm thời giờ. + Giáo viên nêu 1 số tình huống cho HS bày tỏ  ­ HS thảo luận sắm vai hoặc bày tỏ ý kiến  ý kiến bằng cách sắm vai (Theo nội dung các  của mình bằng cách dơ thẻ màu. bài đã học ) 3.Tổng kết dặn dò:  Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Chính tả                         NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I­ Mục tiêu ­ Nhớ ­ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ ­ Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập2a. II­ Đồ dùng dạy học:   Bảng phụ III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.  Kiểm tra  ­ Gọi 1 HS đọc các từ:  xôn xao,  ­ 2 HS lên  bảng thực hiện yêu cầu. Lớp viết  sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ,... vào nháp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nhớ­viết chính tả. ­ Lắng nghe. *) Trao đổi về nội dung đoạn thơ. ­ Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. ­ 2 HS đọc thành tiếng. + Các bạn nhỏ  trong đoạn thơ  đã mong  ước  +...mình   có   phép   lạ   để   cho   cây   mau   ra  điều gì ? hoa,....trở thành người lớn,...  *) Hướng dẫn viết chính tả. ­ Y/c  HS  tìm các  từ  khó,  dễ   lẫn  khi  viết và  ­ Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành,   luyện viết. trong ruột, ... *) HS nhớ­viết chính tả c) Soát lỗi, chấm bài, nhận xét. ­ HS chữa bài chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1. ­ 1 HS đọc y/c. ­1 HS làm bảng phụ. lớp viết vào vở nháp. ­Chữa bài: Lối sang ­ nhỏxíu ­ sức nóng ­sức   sống ­ thắp sáng. ­ 2 HS đọc lại bài thơ. Bài 2. a)­Gọi HS đọc yêu cầu. ­ HS làm  bảng phụ. L làm vào VBT. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Lời giải: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng,  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài. rất  đỗi,  chỉ  xin, nồi  nhỏ,  thuở  hàn vi,  phải,  ­ Kết luận lời giải đúng. hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt. 3. Củng cố, dặn dò.­ Nhận xét tiết học                                                                                   Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009 .
  4. Tiết 1: Toán                            TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I­ Mục tiêu. Giúp HS : ­ Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. ­ Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II­ Đồ dùng dạy ­ học:  Bảng phụ HSKG làm bài 3 III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Y/c HS lên bảng  làm  BT 4 ­ 2 hS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. ­ HS nêu cách nhân, chia với 10, 100, 1000, ... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu t/ch kết hợp của phép nhân. a) So sánh giá trị của các biểu thức. ­ HS tính và so sánh. ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức,   và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 6 = 24 so sánh giá trị của 2 biểu thức đó. Vậy ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) ­GV làm tương tự với các cặp b/thức khác. b) Giới thiệu t/chất kết hợp của phép nhân. ­ GV treo lên bảng bảng số như SGK ­ HS đọc bảng số. ­GV y/cầu HS   tính g/trị  của các biểu thức  ­ 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện  (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. tính ở 1 dòng để hoàn thành bảng. So sánh gtrị  của bthức (a x b ) x c với gtrị  của bthức a x (b x c ) khi a = 3, b= 4, c = 5  ­ Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 60. ­ So sánh gtrị  của bthức (a x b ) x c với gtrị  của bthức a x (b x c ) khi a = 5, b= 2 ,c = 3  ­ Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 30. ­Vậy giá trị  của biểu thức ( a x b ) x c luôn  ­ Giá trị  của biểu thức ( a x b ) x c luôn bằng   ntn so với giá trị của biểu thức a x ( b x c)?  giá trị của biểu thức a x ( b x c ) ­ ta có thể viết :( a x b ) x c = a x ( b x c ) ­ HS đọc  : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1. ­ GV Hdẫn Mẫu: ( như SGK) ­ HS theo dõi. ­ GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ở  ­ 1 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào nháp. cột a theo 2 cách. 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60 Bài 2a. 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60 ­ GV hỏi : BT yêu cầu ta làm gì ? ­ HS nêu ­ GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 ­ HS đọc biểu thức. ­ Hãy tính giá trị  của biểu thức trên theo 2   13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130 cách. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 ­ HS nêu cách tính thuận tiện nhất. Bài 3( Dành cho HS khá, giỏi) ­ HS  làm vào vở. ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. Bài giải Bài giải Số h/sinh của mỗi lớp :2 x 15= 30 (hsinh) Số bộ bàn ghế có tất cả là:15 x 8 = 12(bộ) Số học sinh trường đó là :30x8=240 (hsinh) Số h/sinh có tất cả là : 2x120 =240 (hsinh)                              Đáp số: 240 học sinh                              Đáp số: 240 học sinh 3. Củng cố, dặn dò: Học bài và làm BTVN Tiết 2: Luyện từ và câu            LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu .
  5. ­ Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp). ­ Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK. II­ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ?Động từ là gì ? Cho ví dụ ­ 2 HS trả lời và nêu ví dụ. ­ Nhận xét chung và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. ­   Yêu   cầu   HS   gạch   chân   dưới   các   động   từ  ­ 2 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp gạch   được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. bằng bút chì vào SGK.  + Từ  sắp bổ  sung ý nghĩa cho động từ  đến ?  +Từ  sắp  bổ  sung  ý nghĩa thgian cho  đtừ  Nó cho biết điều gì ? đến. Nó cho biết sự  việc gần tới lúc diễn  +Từ  đã bổ  sung ý nghĩa cho động từ  trút? Nó  ra. gợi cho em biết điều gì? +Từ đã bổ sung ý nghĩa thgian cho động từ  ­ Y/c HS đặt câu có từ  bổ  sung ý nghĩa thời  trút. Nó cho biết sự  việc được hoàn thành  gian cho động từ. rồi. ­N/x, tuyên dương HS đặt câu hay, đúng. ­ Tự do phát biểu. Bài 2. ­ HS nhận xét. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ 2 HS tiếp nối đọc từng phần. ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài. ­ HS trao đổi, thluận trong nhóm 4 HS. Sau   Bài 3. khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. ­ Nhận xét, chữa bài cho bạn. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Gọi HS đọc các từ  mình thay đổi hoặc bỏ  ­ 2 HS đọc thành tiếng. bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. ­ HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì  ­ Nhận xét và kết luận lời giải đúng. gạch chân, viết từ cần điền. ­ Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. ­ HS đọc và chữa bài:  đã  thay bằng  đang,  3. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. CBBS bỏ  từ  đang, bỏ  từ  sẽ  hoặc thay  sẽ  bằng  đang. ­ 2 HS đọc lại. Tiết 3: Khoa học                          BA THỂ CỦA NƯỚC. I­ Mục tiêu ­ Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí. ­ Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. ­ Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II­ Đồ dùng dạy ­ học: Các hình ở SGK III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. + 2 HS nêu ND bài học trước 2. Bài mới:  a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới: +Mô tả những gì em nhìn thấy ở H 1,2? ­ HS qsát và nối tiếp nêu  +H1, H2 cho thấy nước ở thể nào? .
  6. +Hãy lấy 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng? ­GV cho HS làm TN theo định hướng: + Chia nhóm và nhận dụng cụ. Quan sát và  + Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: nêu hiện tượng: Khi đỏ  nước nóng vào cốc  * Qsát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. ta thấy có hiện tượng khói mỏng bay lên.  *Úp   đĩa   lên   mặt   cốc   nước   nóng   khoảng   vài  Đó là hơi nước bốc lên. phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận  ­... có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa.  xét. ...   thành   hơi   nước   ...   không   khí   ...   mắt  ­ Kết luận  thường ta không qs được. *   Em   hãy   nêu   những   hiện   tượng     chứng   tỏ  nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? ­   Nồi   cơm   sôi,   cốc   nước   nóng,   sương  + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và  mù, ..., dưới nắng... ngược lại: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? ­ HS quan sát và nêu kq quan sát được. + Nước trong khay đã biến thành thể gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? +Nêu nhận xét về hiện tượng này? ­GV kết luận. ­Cho qs nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng +Nước đá chuyển thành thể gì? ­ HS qsát và nêu kquả. +Tại sao có hiện tượng đó? => Kết luận: 3. Củng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS.  Tiết 4: Kể chuyện                          BÀN CHÂN KÌ DIỆU I­ Mục tiêu ­ Nghe, quan sát tranh để  kể  lại được từng đoạn, kể  nối tiếp được toàn bộ  câu chuyện  Bàn  chân kì diệu ( do GV kể). ­ Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn   lên trong học tập và rèn luyện. II­ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK . III­ Các hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ­ HS kể lại câu chuyện đã học ở tuần trước B.Bài mới: 1. Giới thiệu truyện. 2. Kể chuyện ­ GV kể chuyện lần 1:  ­ GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh  ­ Lắng nghe. 3. Hướng dẫn kể chuyện. a) Kể trong nhóm. ­   Yêu   cầu   HS   trao   đổi,   kể   chuyện   trong  ­ HS trong nhóm thảo luận, kể  chuyện. Khi 1  nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. HS kể, các em khác lắng nghe. b) Kể trước lớp. ­ Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. ­ Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh. ­ Các tổ cử đại diện thi kể. ­ Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. ­ 3 đến 5 HS tham gia thi kể. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và  hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. ­ NX, đánh giá lời bạn kể  theo các tiêu chí đã   ­ Gọi HS nxét lời kể và trả lời của từng bạn. nêu. .
  7. ­ Nhận xét chung và cho điểm từng HS. c) Tìm ý nghĩa truyện ­ HS nêu ­ Hỏi: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta  +   Câu   chuyện   khuyên   chúng   ta   hãy   kiên   trì,  điều gì  nhẫn  nại,   vượt   lên  mọi   khó   khăn  thì  sẽ   đạt  C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. được mong muốn của mình. Tiết 5: Âm nhạc                    ÔN BÀI : KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM               TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3 I. Mục tiêu: ­ Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. ­ Giáo dục HS yêu thích âm nhạc. II. Đồ dùng dạy học : ­ Nhạc cụ thanh phách. III. Hoạt động dạy học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ­ 5p ­ Cả lớp hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh, kết  hợp vỗ tay và gõ đệm theo phách, theo nhịp. B. Bài mới:  HĐ1(10p) Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai  ­ HS ôn bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân. em.  ­ Nhận xét đánh giá HĐ2­ 20p: Hát kết hợp với động tác phụ hoạ ­ Tìm động tác, hát kết hợp với động tác  ­ HD làm mẫu ­ Từng nhóm trình diễn trước lớp  ­ GV nhận xét. HĐ4(2p) Tổng kết dặn dò                                                                                Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc                                 CÓ CHÍ THÌ NÊN I­ Mục tiêu ­ Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ. Biết đọctừng câu tục ngữ với giọng nhẹ  nhàng, chậm rãi. ­ Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ  vững mục tiêu đã chọn, không nản  chí khi gặp khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) ­  Học thuộc lòng các câu tục ngữ. II­ Đồ dùng dạy học: ­ Tranh minh họa bài tập đọc SGK.Phiếu học tập III­ Hoạt động dạy học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ?Đọc bài“Ông Trạng thả diều”, nêu NDbài ­ 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. ­ Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: ­ GV đọc mẫu. ­ Gọi HS đọc toàn bài. ­ HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ, kết  hợp luyện đọc từ khó ­ Nối tiếp  luyện đọc, nêu nghĩa từ mới. * Tìm hiểu bài. ­ HS luyện đọc theo cặp. ­Y/c HS đọc thầm, trao đổi và TLCH. ­  HS đọc. ­ Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. ­ Thảo luận, trình bày vào phiếu. ­ Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. .
  8. ­ Nhận xét, bổ sung để có phiếu đúng. Khắng định rằng có ý chí   Khuyên người ta giữ vững mục   Khuyên người ta không nên nản   thì nhất định thành công tiêu đã chọn lòng khi gặp khó khăn. 1.   Có   công   mài   sắt,   có  2. Ai ơi đã quyết thì hành ... 3. Thua keo này, bày keo ... ngày ... 5. Hãy lo bền chí câu cua ... 6. Chớ thấy sóng cả,  mà  ... 4. Người có chí thì nên.... 7. Thất bại là mẹ thành ... ­ Câu hỏi 2 SGK .  ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH. ­ Phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu của mình. a) Ngắn gọn : chỉ bằng một câu. b) Có hình  ảnh: Gợi cho em hình  ảnh người làm  việc như vậy sẽ thành công. c) Có vần điệu. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì ? +...rèn   luyện ý chí vượt khó, cố  gắng vươn lên   trong học tập, csống, vượt qua khó khăn... * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng ­ 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc,  ­ Y/c HS  luyện đọc và HTLtheo nhóm.  ­ Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ theo đúng  ­ Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. vị trí của mình. ­ Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS * Nội dung  ­ Các câu tục ngữ khuyên chúng ta cầncó ý chí,   giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi   3. Củng cố, dặn dò: CBBS gặp khó khăn. Tiết 2: Toán              NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I­ Mục tiêu. Giúp HS : ­ Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ làm BT3 III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm BT5  ­ GV nhận xét và cho điểm. ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hd nhân với số có tận cùng là chữ số 0. a) Phép nhân 1324 x 20. ­ Hdẫn viết dưới dạng 1 số nhân 1 tích: Tính : 1324 x ( 2 x 10 ) = (1324 x 2) x 10 =   1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) 2648 x 10 = 26480. ­ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ? ­ 1324 x 20 = 26480 ­ Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? ­ HS nêu. ­ Kết luận  ­ HS nghe . ­ Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. ­1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. ­ GV y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân  ­ HS nêu:  230 = 23 x 10 b) Phép nhân 230 x 70 ­ GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. ­1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào  nháp: ­  GV : hãy áp  dụng tính  chất giáo hoán  và  ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) k/hợp của phép nhân để tính gtrị bthức trên. = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16100 ­ Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? ­ HS nêu.  ­ Kết luận  ­ HS nghe giảng. .
  9. ­ Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. ­1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. ­ GV y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân  ­ HS nêu. 3. Luyện tập, thực hành.  Bài 1 .  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách  ­ 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS   tính. dưới lớp làm bài vào vở. Bài 2. ­ GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt  ­ HS nối tiếp nêu. phép tính. Bài 3( Dành cho HS khá, giỏi) ­ GV gọi HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài. ­ GV nhận xét và cho điểm. ­ HS làm vào vở.1 HS làm vào bảng phụ 3. Củng cố, dặn dò: Ra BTVN ­ N/xét; Chữa bài:  Đáp số: 3 900 kg Tiết 3: Tập làm văn           LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I­ Mục tiêu ­ Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài  trong SGK. ­ Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra. II­ Đồ dùng dạy học:  ­ Bảng phụ .. III­ Các hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ­ Thực hiện tr/đổi ý kiến với người thân về  nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. ­ 2 HS lên thực hiện yêu cầu. ­ Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn trao đổi. ­ Lắng nghe. a) Phân tích đề bài. ­ Gọi HS đọc đề bài. ­ 2 HS đọc yêu cầu đề bài. ­ Hỏi: Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? ­ HS nối tiếp phát biểu + Trao đổi về nội dung gì ? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi. ­ Gọi 1 HS đọc gợi ý. ­ 1 HS đọc. ­ Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. ­ HS kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn. ­Treo bảng phụ ghi tên nhân vật có nghị lực, ý  ­   Đọc   thầm,   trao   đổi   để   chọn   nhân   vật,  chí  chọn đề tài. ­ Gọi HS nói nhân vật mình chọn. ­ Một vài HS phát biểu. ­ Gọi HS đọc gợi ý 2. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội  ­ 1 HS thực hiện. dung trao đổi. ­ Gọi HS đọc gợi ý 3. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. c) Thực hành trao đổi. ­ Trao đổi trong nhóm. ­ 2 HS  cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và  ­GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó khăn. cách trao đổi. Nhận xét, bổ sung cho nhau. ­ Trao đổi trước lớp. ­ Một vài cặp HS tiến hành trao đổi.  .
  10. 3. Củng cố, dặn dò: ÔN bài và CBBS. Tiết 4: Thể dục                        TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC              ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐàHỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. Mục tiêu: ­ Thực hiện được các  đ/tác vươn thở, tay, chân, lưng­ bụng và động tác toàn thân của bài  TDPTchung.  ­ Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: ­Trên sân trường, kẻ sân cho trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: 6 ­ 10p ­Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. ­Đội hình hàng ngang. ­Khởi động các khớp. 2.Phần cơ bản: 18 ­ 22p ­Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển  ­Lần 1: GV hô cả lớp tập. chung  ­Lần 2: Lớp trưởng điều khiển, cả lớp tập. ­Kiểm tra thử 5 động tác  ­Trò chơi vận động: 4 ­ 6p. ­HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. +Trò chơi nhảy ô tiếp sức. ­Tiến hành chơi theo tổ. 3.Phần kết thúc: 4 ­ 6p. ­GV chạy nhẹ nhàng cùng hs trên sân trường  ­ Đội hình vòng tròn. ­Hệ thống bài, dặn dò. thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2010 TIẾT1 Tiết 5: Kĩ thuật                 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI                                             BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA  (T2) .
  11. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : ­ Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. ­ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều  nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ­ Rèn đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra ĐDHT B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. Hoạt động 1­ Nhắc lại các thao tác ­ Bước 1: Gấp mép vải theo đường dấu. ­Lắng nghe. ­ Bước 2. Khâu lược đường gấp mép vải ­ Bước 3. Khâu viền đường gấp mép vải bằng  mũi khâu đột.  Hoạt động 2­Thực hành ­ Thực hành khâu trên vải Hoạt động 3­ Đánh giá sản phẩm. ­ Trình bày sản phẩm, HS nhận xét đánh giá  3. Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau. bài của bạn.              ***********************************************************  tiết 2 Tiết 2: Lịch sử                         NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I­ Mục tiêu. Sau bài học, HS : ­ Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của   đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. ­ Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại  La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II­ Đồ dùng dạy học:  Các hình minh họa trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam. III­ Hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ­ HS lên bảng nêu nội dung bài học trước. ­ GV nhận xét việc học bài ở nhà. B. Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ 1: Nhà Lý ­ sự  tiếp nối của nhà Lê ­ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước   ­ HS đọc từ Năm 1005.. nhà Lý bắt đầu từ  thế nào? đây. Trả lời câu hỏi. ­ Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều   tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua? ­ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? *HĐ2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh  thành là Thăng Long ­ GV treo bản đồ  hành chính VN và yêu cầu HS  chỉ  vị  trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, vị  trí của  ­ HS tìm và chỉ. Thăng Long­ Hà Nội. ­ GV hỏi: +Năm 1010, Vua Lý Công Uẩn quyết   .
  12. định dời đô từ đâu về đâu? ­ HS thảo luận nhóm đôi và TLCH  +So với Hoa Lư  thì địa lý và địa hình của vùng   đất Đại La có gì thuận lợi hơn? + Vua Lý Thái Tổ  suy nghĩ thế  nào khi dời đô ra   Đại La đổi tên là Thăng Long ?    : Kinh thành Thăng Long thời Lý  * HĐ3 ­ GV hỏi : Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng  ­ HS quan sát hình. Long như thế nào? ­ HS trao đổi với nhau, sau đó đại diện  ­ GV kết luận :  nêu ý kiến trước lớp, cả  lớp theo dõi và  *HĐ4 dò : Củng cố , dặn dò n/xét. ­ GV nx tiết học, dặn chuẩn bị bài sau            *********************************************************** tiết 3  Tiết 2: Địa lí                                              ÔN TẬP I­ Mục tiêu. Sau bài học , HS : ­ Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan­xi­păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành  phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. ­ Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc,  trang phục và hoạt động SX chính của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. ­ Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt nam. II­ Đồ dùng dạy học:   ­ Bản đồ địa lý tự nhiên VN; Lược đồ trống. III­ Các hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:  Giới thiệu bài mới.   Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du ­GV hỏi : Khi tìm hiểu về  miền núi và trung   ­ ... dãy Hoàng Liên Sơn; Trung du Bắc Bộ;   du, chúng ta đã học về những vùng nào ? Tây Nguyên; và thành phố Đà Lạt. ­ GV treo bản đồ  địa lý tự  nhiên VN và yêu  ­ 2 HS lên bảng chỉ  dãy Hoàng Liên Sơn và  cầu HS lên bảng chỉ bản đồ. đỉnh   Phan­xi­păng.   2   HS   lên   bảng   chỉ   trên  ­ Phát cho HS lược đồ trống VN. Yêu cầu HS   bản đồ  các cao nguyên  ở  Tây nguyên và TP.  thực hành điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh  Đà Lạt. Phan­xi­păng, các cao nguyên  ở  Tây nguyên,  tp Đà Lạt. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên ­ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin  ­ 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng. điền vào bảng. ­ ... mỗi người nêu đặc điểm  địa hình  ở  1  ­ Yêu cầu các nhóm HS trả lời. vùng và chỉ vào vùng đó. Hoạt động 3: Con người và hoạt động SX. ­ Các nhóm làm việc. ­ Phát giấy kẻ  sẵn khung cho các nhóm yêu  ­ N1: Trình bày về  dân tộc, trang phục và lễ  cầu HS làm việc   nhóm 4 người thảo luận  hội của Hoàng Liên Sơn;  hoàn thành bảng kiến thức về đặc điểm của  ­ N2: Trình bày về  dân tộc, trang phục và lễ  Hoàng Liên Sơn ­ Tây nguyên. hội  của Tây Nguyên. ­ Yêu cầu HS trình bày kết quả. ­ N3: Trình bày về  con người và hoạt động   sản xuất ở Hoàng Liên Sơn;  ở Tây nguyên. Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ Hỏi:1. Tại sao phải bảo vệ  rừng  ở  trung du  .
  13. Bắc Bộ ? + Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, ... 2. Những biện pháp để bảo vệ rừng ? +Biện   pháp:Trồng   rừng   nhiều   hơn   nữa,  ­  KL:  Rừng  ở  trung du Bắc bộ  cũng như   trồng   cây   công   nghiệp   dài   ngày,   cây   ăn  rừng  ở   trên   cả   nước   cần   phải   bảo   vệ,   quả.Dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa  không   khai   thác   bừa   bãi,   tích   cực   trồng   bãi. rừng. C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.      Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán                                        ĐỀ ­ XI ­ MÉT VUÔNG I­ Mục tiêu. Giúp HS : ­ Biết đề­xi­mét vuông là đơn vị đo diện tích . ­ Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề­xi­mét vuông. ­ Biết được 1 dm2 = 100cm2 . Bước đầu biêt chuyển đổi từ dm2sang cm2   và ngược lại. II­ Đ  ồ  dùng dạy học :   ­ GV vẽ  sãn trên bảng hình vuông có diện tích 1 dm2 được chia thành  100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. .
  14. III­ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng làm BT4  ­ 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập về xăng­ti­mét vuông. ­ Y/c :Vẽ 1 hvuông có diện tích là 1 cm2. ­ HS vẽ ra giấy kẻ ô. 3. Giới thiệu đề­xi­mét vuông. ­ 1 cm2 là DT của hình vuông có cạnh dài 1 cm. a) Giới thiệu đề­xi­mét vuông. ­GV treo hvuông có dtích là 1dm2  và giới  thiệu: Hình vuông trên bảng có dt là 1 dm2. +viết dm viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải  ­ Hãy nêu cách kí hiệu của đề­xi­mét vuông  ­ Một số HS đọc trước lớp. ­ GV nêu: đề­xi­mét vuông viết tắt là dm2. b) Mối quan hệ  giữa xăng­ti­mét vuông và  đề­xi­mét vuông. ­ HS tính và nêu: 10cm x 10 cm = 100cm2  ­ Hãy tính dtích của hvuông có cạnh 10cm. ­ 100cm2 ­Hvuông có cạnh 1dm có dt là bao nhiêu? ­ Vậy 100cm2 = 1 dm2. .4. Luyện tập, thực hành: ­ HS nối tiếp đọc .  Bài 1 .  ­ GV ghi bảng từng đơn vị  đo và y/c HS  đọc ­2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.  Bài 2 .  ­ GV yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. ­ HS tự điền vào vở.  Bài 3 .  ­ 48dm2 = 4800 cm2 ­ GV y/c HS tự điền cột đầu tiên trong bài. ­ HS tự làm. ­ GV viết : 48dm2 = ...cm2                                 2000cm 2=.....dm2 ­ ... điền dấu , = vào chỗ chấm. Bài 4.(Dành cho HS khá, giỏi) ­ Ta phải đổi về cùng đơn vị rồi so sánh. 2 2 2 ­ GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ­ 2dm 10cm  = 210cm    ­ Muốn điền dấu đúng, ta phải làm ntn? ­ 210cm2 ... 2dm210cm2. ­Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại của BT. 3. Củng cố, dặn dò: Ra BTVN; HD bài 5. Tiết 2: Lịch sử                         NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I­ Mục tiêu. Sau bài học, HS : ­ Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của   đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. ­ Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại  La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II­ Đồ dùng dạy học:  Các hình minh họa trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam. III­ Hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ­ HS lên bảng nêu nội dung bài học trước. ­ GV nhận xét việc học bài ở nhà. B. Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ 1: Nhà Lý ­ sự  tiếp nối của nhà Lê ­ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước   ­ HS đọc từ Năm 1005.. nhà Lý bắt đầu từ  .
  15. thế nào? đây. Trả lời câu hỏi. ­ Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều   tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua? ­ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? *HĐ2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh  thành là Thăng Long ­ GV treo bản đồ  hành chính VN và yêu cầu HS  chỉ  vị  trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, vị  trí của  ­ HS tìm và chỉ. Thăng Long­ Hà Nội. ­ GV hỏi: +Năm 1010, Vua Lý Công Uẩn quyết   định dời đô từ đâu về đâu? ­ HS thảo luận nhóm đôi và TLCH  +So với Hoa Lư  thì địa lý và địa hình của vùng   đất Đại La có gì thuận lợi hơn? + Vua Lý Thái Tổ  suy nghĩ thế  nào khi dời đô ra   Đại La đổi tên là Thăng Long ?    : Kinh thành Thăng Long thời Lý  * HĐ3 ­ GV hỏi : Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng  ­ HS quan sát hình. Long như thế nào? ­ HS trao đổi với nhau, sau đó đại diện  ­ GV kết luận :  nêu ý kiến trước lớp, cả  lớp theo dõi và  *HĐ4: Củng cố , dặn dò n/xét. ­ GV nx tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện từ và câu                                  TÍNH TỪ I­ Mục tiêu ­ Hiểu được tính từ là những từ mtả đặc điểm hoặc t/chất của sự vật, hoạt động, trạng thái... ­ Nhận biết được tính từ  trong đoạn văn ngắn ( BT1 mục III), đặt được câu có dùng tính từ  (BT2). II­ Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ . III­ Hoạt động dạy­ học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: ?Đọc lại BT 2,3 đã hoàn thành. ­ 3 HS đứng tại chỗ đọc bài. ­ Nhận xét, cho điểm. ­ Nhận xét bài của bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ ­Gọi HS đọc truyện:Cậu học sinh ở Ác­boa. ­ 2 HS đọc truyện. + Câu chuyện kể về ai? + ... nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên  là Lu­i Pa­xtơ. ­ Yêu cầu HS đọc BT2. ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. ­ 2 HS ngồi cùng bàn trđổi, dùng bút chì viết  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. những từ thích hợp. 2 HS lên bảng . ­ Kết luận  ­ Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. Bài 3. ­ Lắng nghe. ­GV viết bảng cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn  +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?  + Từ  nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ  đi  + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn ? lại ­ Thế nào là tính từ ? +... dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. 3. Ghi nhớ. ­ Tính từ  là từ  miêu tả  đặc điểm tính chất  ­ Gọi HS đọc phần  Ghi nhớ của sự vật, hoạt động trạng thái, ... .
  16. ­ Y/c HS nêu ví dụ về tính từ. ­ 2 HS đọc phần Ghi nhớ trang 111 SGK. .4. Luyện tập ­ Tự do phát biểu. Bài1. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài. ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì  ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong  ­ Kết luận lời giải đúng. trước lên bảng viết các tính từ.  Bài 2 .  ­ Nhận xét, bổ sung bài của bạn. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. +Người bạn hoặc người thân của em có đặc  ­ 1 HS đọc thành tiếng. điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào ? + Đặc điểm : cao, gầy, báo, thấp, ... ­ Gọi HS đặt câu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng  +Tính   tình:  hiền   lành,   lười   biếng,   ngoan   từ, ngữ pháp cho từng em. ngoãn,... ­ Yêu cầu HS viết bài vào vở. +Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn ngoan,   3. Củng cố, dặn dò: ÔN bài và CBBS giỏi,...  Tiết 4: Khoa học:   MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu ­ Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: ­ Các hình minh họa trang 46,47 SGK. III. Hoạt động dạy học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: +  HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: + Nhận xét, cho điểm.  Em hãy cho biết nước tồn tại  ở  những thể  B. Bài mới: * Giới thiệu bài: nào ? ở mỗi dạng tồn tại nước có t/chất gì?  Hoạt động 1: Sự hình thành mây ­   GV  cho  HS   hoạt  động   cặp  đôi   theo   định  ­ Thảo luận cặp đôi. hướng: + Quan sát , đọc, vẽ và trình bày. + 2 HS trình bày. 1 HS cầm bức tranh đã vẽ,  1 HS nhìn vào đó và trình bày:Nước.. bay hơi  vào không khí... lên cao, gặp không khí lạnh  + Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. hơi   nước   ngưng  tụ   thành   những  hạt   nước  nhỏ li ti...kết hợp với nhau tạo thành mây. ­ Kết luận:  ­ Lắng nghe. Hoạt động 2:  Mưa từ đâu ra ? ­ GV tiến hành tương tự h/đ 1. ­ Kết luận: + Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? ­ Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt  độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ là tuyết. ­ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. ­ 2 HS nối tiếp đọc trước lớp. Hoạt động 3:  Trò chơi " Tôi là ai ? " ­ GV chia lớp thành 6 nhóm đặt tên là : Nước,   Hơi nước, Mây trắng, Mây đen,  Giọt mưa,  Tuyết. + Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình  + Vẽ  và chuẩn bị  lời thoại. Trình bày trước  sau   đó   giới   thiệu   về   mình   với   các   tiêu   chí  nhóm để  tham khảo, nhận xét, tìm được lời  sau:Tên mình là gì ?  Mình  ở  thể  nào?  Mình   giới thiệu hay nhất. .
  17. ở   đâu?   Đ/kiện   nào   mình   biến   thành   người  + Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. khác?  +   Gọi   6   nhóm   trình   bày,   nhận   xét,   tuyên  dương từng nhóm. 3. Dặn dò: Dặn HS học thuộc mục BCB. Tiết 5: Mĩ thuật          THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ I. Mục tiêu:  ­ Hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, mầu sắc. ­ HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh. ­ HS khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. II.Đồ dùng dạy học: ­Sưu tầm 1 số tranh của tác giả : Ngô Minh Cầu và Trần Văn Cẩn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra:  B.Bài mới:  1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu một số tranh của hoạ sĩ. *Tranh: Về nông thôn ­ HS quan sát. Hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? ­Tranh vẽ cảnh nông thôn . ­Tranh làm bằng chất liệu gì? ­Tranh làm bằng lụa. ­Em hãy nêu ND của bức tranh?  ­Bức tranh miêu tả chú bộ đội trở về quê  ­ Em thích hình ảnh và màu sắc nào nhất?  hương tham gia sản xuất, ... *Tranh Gội đầu. ­ Nêu các câu hỏi tương tự Tranh vẽ cảnh gì? ­...Cô gái nông thôn đang chaỉ tóc. ­ Em hãy nêu ND của bức tranh?  ­...thân hình cô gái được diễn tả bằng những  C Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau nét cong mềm mại. mái tóc đen ...                                                                            Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán                               MÉT VUÔNG I. Mục tiêu. Giúp HS : ­ Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được " mét vuông", "m2". ­ Biết được1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2  , cm2   II. Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1 m2 được chia thành 100ô  vuông nhỏ, mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên làm bài tập  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ­ GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu mét vuông ( m2 ) ­ GV treo hình vuông có DT là 1 m2 và được chia  thành 100 h vuông nhỏ, mỗi hình   có DT là 1  dm2. ­ HS nghe. +Cạnh của hv lớn gấp mấy lần cạnh của hv   + Gấp 10 lần. nhỏ + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là ? + 1dm2 + Hvuông lớn bằng bao nhiêu hvuông nhỏ? + Bằng 100 hình. +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng ? +100dm2 ­ GV kết luận  .
  18. ­Mét vuông viết tắt là m2.           + 1 m2 bằng bao nhiêu đề­xi­mét vuông? ­   HS   dựa   vào   hình   và   trả   lời   :   1m2  =  ­ GV viết lên bảng : 1m2 = 100 dm2. 100dm2. +1m2 bằng bao nhiêu xăng­ti­mét vuông  ­ 1m2 = 10 000cm2 ­ GV viết lên bảng :      1m2 = 10 000cm2 ­ GV y/c HS nêu lại mối qhệ  giữa mét vuông   với đề­xi­mét vuông và với xăng­ti­mét vuông. 3. Luyện tập, thực hành.  Bài 1 .  ­ Yêu cầu HS tự làm. Bài 2(HS khá, giỏi làm cả 2 cột). ­ HS làm vào VBT. ­ HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. Bài 3. ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài. ­ HS nêu cách đổi. ­ GV gợi ý cách giải: ­ HS  đọc và tìm hiểu bài toán. ­ 1HS lên bảng giải; Lớp làm vào vở. ­ N/xét; Chữa bài.  + Đáp số: 18 m2 ­ HS nêu cách làm. Bài 4.(Dành cho HS khá, giỏi) ­ HS suy nghĩ và thống nhất cách làm. ­ GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng.               4cm 6cm ­Y/c HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành  3 hình chữ nhật nhỏ.           3cm 1 3      2 5cm                                15cm Bài giải DT hình 1:         5 x 4 = 20 (cm2). 3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT. DT hình 2 :(15 ­ 4 ­ 6) x (5­3) = 10(cm2). DT hình 3: 6 x 5 = 30 (cm2). DT hình đã cho: 12 + 18 + 30 = 60 (cm2). Tiết 2: Địa lí                                              ÔN TẬP I­ Mục tiêu. Sau bài học , HS : ­ Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan­xi­păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành  phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. ­ Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc,  trang phục và hoạt động SX chính của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. ­ Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt nam. II­ Đồ dùng dạy học:   ­ Bản đồ địa lý tự nhiên VN; Lược đồ trống. III­ Các hoạt động dạy­học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:  Giới thiệu bài mới.   .
  19. Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du ­GV hỏi : Khi tìm hiểu về  miền núi và trung   ­ ... dãy Hoàng Liên Sơn; Trung du Bắc Bộ;   du, chúng ta đã học về những vùng nào ? Tây Nguyên; và thành phố Đà Lạt. ­ GV treo bản đồ  địa lý tự  nhiên VN và yêu  ­ 2 HS lên bảng chỉ  dãy Hoàng Liên Sơn và  cầu HS lên bảng chỉ bản đồ. đỉnh   Phan­xi­păng.   2   HS   lên   bảng   chỉ   trên  ­ Phát cho HS lược đồ trống VN. Yêu cầu HS   bản đồ  các cao nguyên  ở  Tây nguyên và TP.  thực hành điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh  Đà Lạt. Phan­xi­păng, các cao nguyên  ở  Tây nguyên,  tp Đà Lạt. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên ­ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin  ­ 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng. điền vào bảng. ­ ... mỗi người nêu đặc điểm  địa hình  ở  1  ­ Yêu cầu các nhóm HS trả lời. vùng và chỉ vào vùng đó. Hoạt động 3: Con người và hoạt động SX. ­ Các nhóm làm việc. ­ Phát giấy kẻ  sẵn khung cho các nhóm yêu  ­ N1: Trình bày về  dân tộc, trang phục và lễ  cầu HS làm việc   nhóm 4 người thảo luận  hội của Hoàng Liên Sơn;  hoàn thành bảng kiến thức về đặc điểm của  ­ N2: Trình bày về  dân tộc, trang phục và lễ  Hoàng Liên Sơn ­ Tây nguyên. hội  của Tây Nguyên. ­ Yêu cầu HS trình bày kết quả. ­ N3: Trình bày về  con người và hoạt động   sản xuất ở Hoàng Liên Sơn;  ở Tây nguyên. Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ Hỏi:1. Tại sao phải bảo vệ  rừng  ở  trung du  Bắc Bộ ? + Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, ... 2. Những biện pháp để bảo vệ rừng ? +Biện   pháp:Trồng   rừng   nhiều   hơn   nữa,  ­ KL: Rừng ở trung du Bắc bộ cũng như rừng   trồng   cây   công   nghiệp   dài   ngày,   cây   ăn  ở  trên cả  nước cần phải bảo vệ, không khai   quả.Dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa  thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. bãi. C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn                    MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I­ Mục tiêu ­ Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. ­ Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1, 2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài  một bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II­ Đồ dùng dạy học:  ­ Bảng phụ  III­ Các hoạt động dạy học:  Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ­ Gọi 2 HS lên bảng thực hành trao đổi với   ­ HS trình bày. người thân. ­ Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu. B. Bài mới:  1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ. ­ Treo tranh minh họa và hỏi. Em biết gì qua  ­ Đây là câu chuyện Rùa và thỏ bức tranh này ? Bài 1,2 ­ 2 HS tiép nối nhau đọc truyện. ­ Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp  HS đọc thầm dùng bút chì đánh dấu đoạn MB  đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm  của   truyện   vào   SGK;   đọc   đoạn   mở   bài   mà  đoạn mở bài trong truyện trên. .
  20. ­ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. mình tìm được Bài 3. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ... tập chạy. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao   ­ 1 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung. 2 HS  đổi trong nhóm. ngồi cùng bàn trao đổi để TLCH. ­ Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài. ­ ...không kể  ngay vào sự  việc  rùa đang tập  ­ Gọi HS phát biểu và bổ  sung đến khi có  chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ  khi nó vốn  câu trả lời đúng. là con vật chậm chạp hơn thỏ nhiều. ­Kết luận. ­ Hỏi:+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài  ­ Lắng nghe. gián tiếp. ­ MB trực tiếp: kể  ngay vào sự  việc mở  đầu  câu chuyện. + MB gián tiếp: nói chuyện khác để  dần vào  3. Ghi nhớ: câu chuyện định kể. 4. Luyện tập. ­ HS đọc ở SGK Bài 1. + Cách a) là mở bài trực tiếp  Bài 2. + Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp  ­ Gọi HS đọc yêu cầu truyện  Hai bàn tay.  HS cả  lớp trao đổi và trả  lời câu hỏi: Câu  ­1HS đọc thành tiếng. Lớp tr/đổi và trả lời  chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? ­   ...  mở   bài   theo  cách  trực   tiếp:   kể   ngay   sự  Bài 3. việc ở đầu câu chuyện. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Hỏi: Có thể  mở  bài gián tiếp cho truyện   ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. bằng lời của những ai ? ­ Có thể  mở  bài gián tiếp cho truyện bằng lời  ­ Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi  của người k/chuyện hoặc là của bác Lê. ngữ pháp cho từng HS. ­ HS tự làm bài. ­ GV n/xét, cho điểm những bài viết hay. ­ 1 số HS đọc mở bài của mình. C. Củng cố, dặn dò: Học bài và CBBS. ­ HS nhận xét Tiết 4: Thể dục                                   TRÒ CHƠI: KẾT BẠN              ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐàHỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I.Mục tiêu: ­ Thực hiện được các  đ/tác vươn thở, tay, chân, lưng­ bụng và động tác toàn thân của bài  TDPTC.  ­ Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.Địa điểm phương tiện:  ­Trên sân trường, kẻ sân cho trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: 6 ­ 10p ­Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. ­Đội hình hàng ngang. ­Khởi động các khớp. 2.Phần cơ bản. ­Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển  ­Lần 1: GV hô cả lớp tập. chung   ­Lần 2: Lớp trưởng điều khiển, cả lớp tập. ­Trò chơi vận động: 4 ­ 6p. ­HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. +Trò chơi : Kết bạn . ­Tiến hành chơi. 3.Phần kết thúc: 4 ­ 6p. .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2