Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2012
lượt xem 3
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2012 giới thiệu đến thầy cô cùng các bạn nội dung các bài: Cánh diều tuổi thơ, nhà Trần và việc đắp đê, chia cho số có hai chữ số, biết ơn thầy cô giáo, tuổi Ngựa,... Mời thầy cô và các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2012
- TUẦN1 5 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2:Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Hiểu nd : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK) II. Đ ồ dùng: Tranh minh họa, Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 2 HS Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi nội dung bài. Nhận xét và cho điểm HS. HS lắng nghe. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài + Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào? Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó. 1 HS khá đọc toàn bài. 2.1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm HS đọc nối tiếp lần 1 ( Rút từ khó hiểu bài. đọc) a) Luyện đọc. Lần 2 ( Giải nghĩa Gv chia bài thành 2 đoạn đọc từ mới) Luyện đọc theo cặp HS lắng nghe GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Cánh diều mềm mại như cánh Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi bướm. 1 SGK. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào + Ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. để tả cánh diều ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. Y/c HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, 2. sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trời. 1
- trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, + Trò chơi thả diều đã đem lại cho đẹp như một tấm thảm nhưng khổng trẻ em những mơ ước đẹp như thế lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi nào ? khát vọng…, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi ! Bay đi " + Ý2: Trò chơi thả diều đem lại + Đoạn 2 nói lên điều gì? niềm vui và những ước mơ đẹp. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. những cánh diều.Tôi đã ngửa cổ suốt c) Đọc diễn cảm. một thời ... mang theo nỗi khát khao Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài. cả lớp của tôi. theo dõi để tìm ra giọng đọc. Giới thiệu đoạn văn cần luyện 2 HS đọc thành tiếng đọc. HS luyện đọc cặp Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. + Bài văn nói lên điều gì ? * Bài văn nói lên niềm vui sướng và 3. Củng cố, dặn dò.Nhận xét tiết những khát vọng tốt đẹp mà trò học. Dặn HS về nhà học bài và đọc chơi thả diều mang lại cho đám trẻ trước bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ mục đồng. chơi đến lớp. Tiết 4:Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. Đồ dùng: Bảng phụ III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng làm bài tập (Tiết 70) 2 HS lên bảng 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép chia 320 : 40. GV viết bảng phép chia 320 : 40 HS áp dụng tính chất: 1 số chia cho HS nêu cách tính : 1 tích để thực hiện phép tính. 320 : 320 : ( 8 x 5 ); 320 : ( 4 x 10 ); 320: (2 ( 10 x 4 ) x 20) GV hỏi : Vậy 320 chia 40 được 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 mấy ? = 8 Hai phép chia có cùng kết quả. 2
- Nx kết quả phép tính 320 : 40 và Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng 32 : 4 ? tận cùng của 320, 40 thì ta được 32 Em có nhận xét gì về các chữ số và 4. của 320 và 32, của 40 và 4 ? 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm GV y/c HS đặt tính và thực hiện nháp. tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa học. NX và kết luận về cách đặt tính đúng. 32000: (80 x 5 ); 32000 : ( 100 x 4) 2.2. Phép chia 32000 : 400. 32000: (2 x 200 ); .... GV viết lên bảng phép chia 32000: HS làm bài : 400 32000 :(100 x 4) = 32000 :100 :4= GV khẳng định các cách trên đều 320:4 = 80. đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách Bằng 80. sau cho tiện : 32000 : ( 100 x 4 ) Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ? GV kết luận : HS nêu ở SGK GV y/c HS đặt phép tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu. 1 HS lên bảng làm. GV hỏi: Rút ra quy tắc 2.3. Luyện tập. Bài 1. BT yêu cầu làm gì ? … thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm Nhận xét, cho điểm. 1 phần, Bài 2.(a) Bài giải. BT yêu cầu ta làm gì ? a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn 1 HS lên bảng làm bài. hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 Nhận xét, cho điểm. = 9 ( toa ) Bài 3.(a) Đáp số: a) 9 toa Yêu cầu đọc đề bài. GV yêu cầu HS làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. 1HSBp Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. CBBS Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên nghành dạy Tiết 5: Lịchsử: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.Mục tiêu : 3
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. II.Đ ồ dùng : Tranh minh họa trong SGK. Bản đồ tự nhiên Việt Nam III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta Y/c HS đọc SGK và trả lời các + …làm nghề nông là chủ yếu. câu hỏi : + Hệ thống sông ngòi nước ta chằng + Nghề chính của nhân dân ta dưới chịt,nhiều sông như sông Hồng, sông thời Trần là nghề gì ? Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, + Sông ngòi ở nước ta như thế sông Cả, ... nào ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu + Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung tên 1 số con sông ? cấp nước cho việc … đến mùa màng + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi sản xuất và cuộc sống của nhân dân. và khó khăn gì cho sản xuất nông + 1 HS kể trước lớp. nghiệp và đời sống nhân dân ? Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không ? Hãy kể tóm tắt chuyện đó. Chia HS thành 3 nhóm, thảo luận Hoạt động 2. Nhà trần tổ chức Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến nếu phát hiện việc mà hai đắp đê chống lụt nhóm trên chưa nêu. Y/c HS đọc SGK, thảo luận nhóm HS lắng nghe. trả lời: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ? GV tổng kết và kết luận: Hệ thống đê điều đã được hình Hoạt động 3. Kết quả công cuộc thành dọc sông Hồng và các con sông đắp đê của nhà trần lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ. GV y/c HS đọc SGK: Nhà Trần đã Hệ thống đê điều đã góp phần làm thu được kết quả ntn trong công cho nông nghiệp phát triển, đời sống cuộc đắp đê ? nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội Hệ thống đê điều đó đã giúp gì 4
- cho sản xuất và đời sống của nhân giảm nhẹ. dân ? Kết luận. Liên hệ: Địa phương em có sông gì ? Nhân dân đã làm gì bảo vệ đê? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò. Học ghi nhớ trong SGK và CBBS Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 cs cho số có hai cs (chia hết, chia có dư). II.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. a) Phép chia 672 : 21. HS thực hiện : GV viết lên bảng phép chia 672 : 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) 21 và yêu cầu HS suy nghĩ sử dụng = ( 672 : 3 ) : 7 tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm = 224 : 7 = 32. kết quả của phép chia. 672 : 21 = 32. GV hỏi : Vậy 672 : 21 bằng bao 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhiêu ? làm bài vào giấy nháp. GV : Với cách làm như vậy, ta đã Thực hiện chia theo thứ tự từ trái tìm được kết quả của 672 : 21, tuy qua phải. nhiên cách làm này rất mất thời là 21. gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện HS làm phép tính. tính tương tự như phép chia cho số có 1 chữ số. 672 21 * Đặt tính và tính : 63 32 GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt 42 tính chia cho số có 1 chữ số để đặt 42 tính 672 : 21. 0 Chia theo thứ tự từ trái qua phải. GV: Ta thực hiện chia theo thứ tự Vậy 672 : 21 = 32. 5
- nào ? Số chia trong phép chia này là ? Vậy khi thực hiện phép chia ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 Phép chia hết vì có số dư tìm được và 1 chỉ là các chữ số của 21. bằng 0. GV hỏi : Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Vì sao ? 779 18 b) Phép chia 779 : 18 72 43 Viết phép chia y/c HS đặt tính và 59 tính. 54 5 Đây là phép chia có dư. HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 GV hỏi : Phép chia 779:18 là phép được 3, vậy 75 : 23 được 3; 23 nhân chia hết hay phép chia có dư? 3 bằng 69 mà 75 69 = 6. Vậy c) Tập ước lượng thương. thương cần tìm là 3. GVhd tập ước lượng thương 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực GV viết lên bảng các phép chia sau hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài : vào N. 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; ... 1 HS đọc đề bài. 2.3. Luyện tập, thực hành. 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. Bài 1. GV y/c HS tự đặt tính rồi HS tự làm bài. tính. Bài giải Nhận xét, cho điểm. Số bàn ghế mỗi phòng có là : Bài 2. Yêu cầu đọc đề bài. 240 : 15 = 16(bộ) Yêu cầu tóm tắt đề bài. ĐS : 16 bộ Tóm tắt 15 phòng : 240 bộ 1 phòng : .... bộ? GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm thêm bài tập. Tiết 2:Chính tả: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I Mục tiêu Ngheviết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT2a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 6
- II.Đ ồ dùng Chuẩn bị mỗi em 1 đồ chơi. Giấy khổ to, bút dạ III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp các từ viết sai ở tiết trước. Cả lớp HS thực hiện yêu cầu. viết vào vở nháp. Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS. 2 Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn ngheviết chính 1 HS đọc đoạn văn trang 146 SGK. tả. + Cánh diều mềm mại như cánh a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. bướm. Gọi HS đọc đoạn văn. + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò Hỏi:+ Cánh diều đẹp như thế hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên nào? trời. + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? mềm mại, vui sướng, phát dại, b) Hướng dẫn viết từ khó. trầm bổng, .. Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c) Viết chính tả. d) Soát lỗi và chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính 1 HS đọc thành tiếng. tả. Hoạt động trong nhóm. Bài 2. + ch đồ chơi : chong chóng, chó a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. bông, chó đi xe đạp, que chuyền ... Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 + trò chơi : chọi dế, chọi cá, chọi gà, HS, nhóm nào làm xong trước dán thả chim, chơi chuyền ... phiếu lên bảng. tr đồ chơi : trống ếch, trống cơm, Gọi các nhóm khác bổ sung. cầu trượt . Nhận xét, kết luận các từ đúng. trò chơi : đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi chải, trượt cầu ... HS làm , trình bày b) Tiến hành tương tự a) 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3. Gọi Hs đọc yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. Gọi HS trình bày Nhận xét, khen + Vừa tả vừa làm động tác cho các thưởng những hS miêu tả hay, hấp bạn hiểu. dẫn. 3. Củng cố, dặn dò. 7
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, viết đoạn văn miêu tả 1 đồ chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài Kéo co Tiết 3: Mĩ thuật: Gv chuyên nghành dạy Tiết 4 : Địa lí : HĐSX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I Mục tiêu Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,... Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. II Đ ồ dùng : Hình 9,10,11,12,13,14 SGK, Bản đồ, lược đồ VN&ĐBBB. Bảng phụ ghi các bảng thông tin, câu hỏi, bút, giấy. IIIHoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: * Giới thiệu bàii. Hoạt động 1 ĐBBB Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống HS quan sát tranh và lắng nghe. GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưu tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới …nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng thiệu,quan sát tranh, ảnh và bằng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình hiểu biết của mình. Hãy cho biết thế độ tinh xảo. nào là nghề thủ công ? Có rất lâu, tạo nên những nghề Theo em, nghề TC ở ĐBBB có lâu truyền thống. chưa? HS làm việc theo nhóm. Dựa vào SGK và hiểu biết của mình Tên làng nghề Sản phẩm kể tên các làng nghề truyền thống và Vạn Phúc Lụa sản phẩm của làng. Bát Tràng Gốm sứ HS trình bày. Kim Sơn Chiếu cói Đồng Sâm Chạm bạc Đồng Kị Đồ gỗ Chuyên Mỹ Khảm trai ...... ..... GV chốt ý lại. + Được làm từ đất sét. Hoạt động 2. các công đoạn tạo + ĐBBB có phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để 8
- ra làm gốm. Sản phẩm gốm + HS lên bảng làm bài: + Đồ gốm được làm từ nguyện liệu 1. Nhào đát và tạo dáng cho gốm. gì ? 2. Phơi gốm. + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi 3. Vẽ hoa văn cho gốm. để phát triển nghề gốm ? 4. Tráng men. + Đưa lên bảng các hình ảnh về sản 5. Nung gốm. phẩm gốm như SGK, yêu cầu HS 6. Các sản phẩm của gốm. sắp xếp lại các hình theo đúng tên gọi. … ở chợ phiên … bày dưới đất, không cần sạp hàng Hoạt động 3. Chợ phiên ở ĐBBB cao, to. Ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng ...là sản phẩm sản xuất tại địa hóa diễn ra tấp nập nhất ở đâu? phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi Treo hình 15: Chợ Phiên có đặc khác đến phục vụ sản xuất và đời điểm gì ? sống người dân. 1. Về cách bày bán hàng hóa ở chợ … là người dân địa phương hoặc các phiên. vùng gần đó. 2. Về hàng hóa bán ở chợnguồn gốc hàng hóa. 3. Về người đi chợ để mua hàng và bán hàng. GVTK: Hoạt động 4. Giới thiệu về hoạt HS quan sát, thảo luận nhóm chọn động và chuẩn bị nội dung cho tranh : HS trình bày. Sản xuất ở ĐBBB GV treo 1 tranh chợ phiên và 1 tranh về nghề gốm. 1. Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh. 2. Mô tả về 1 chợ phiên. Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả 3 Củng cố dặn dò Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thủ đô Hà Nội. Tiết 5: Kỹ thuật: CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) 9
- I. Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu, cắt khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. Đồ dùng: Tranh quy trình các bài trong chương 1 III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: KT đồ dùng HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1:Ôn các bài đã học trong chương 1. Em nhắc lại các mũi khâu, thêu đã …khâu thường, khâu đột thưa, khâu học? đột mau, thêu móc xích. Nhiều HS nhắc lại (NX) Nêu lại quy trình cắt vải theo đường vạch dấu: khâu thường, khâu HS qs lắng nghe đột mau, thêu móc xích? GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản HS thực hành về cắt, khâu, thêu đã học. Hoạt động 2: HS thực hành trên giấy các loại mũi khâu GV theo dõi uốn nắn thêm 3. Dặn dò: Ôn lại bài chuẩn bị dụng cụ tiết sau học tiếp. Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có 4chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thêm của tiết 72, kiểm tra vở bài tập về nhà 1 số HS. Chữa bài, cho điểm. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép 10
- chia. a) Phép chia 8192 : 64. GV viết lên bảng phép chia trên và 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. làm bài vào vở nháp. GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt HS nêu cách tính của mình. tính và tính như nội dung SGK trình 8192 64 bày. 64 128 179 128 512 512 0 Vậy 8192 : 64 = 128. Là phép chia hết. + Phép chia 8192:64 là phép chia ntn ? GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong phép chia. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 làm bài vào vở nháp. (dư 5) 1154 62 *512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 62 18 8(dư 3) 534 b) Phép chia 1154 : 62. 496 GV viết lên bảng phép chia trên và 38 yêu cầu HS thực hiện Là phép chia có dư. GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK. Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Trong các phép chia có dư chúng ta chú ý điều gì ? GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * 112 : 62 có thể ước lượng 11 : 6 = 1(dư5) 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS *534 : 62 có thể ước lượng :53 : 6 = 8 thực hiện một con tính, HS cả lớp (dư 5) làm bài vào VBT. 2.3. Luyện tập HS nhận xét. Bài 1. 1 HS lên bảng làm bài. HS tự đặt tính rồi tính. GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài Bài giải làm trên bảng của bạn. 12 bút : 1 tá 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) 11
- GV chữa bài và cho điểm. Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 Bài 2.Dành cho hs KG tá bút chì và thừa ra 8 chiếc. Đáp số: 291 tá; thừa 8 chiếc bút 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS Bài 3. (a) làm 1 phần , HS cả lớp làm bài vào Yêu cầu HS tự làm bài. VBT. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa làm bài giải thích cách tìm x của mình . Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm BT Tiết 2: Luy ện từ và câu: MRVT: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU Biết thêm tên 1 số đồ chơi, trò chơi BT1, BT2; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại BT3; nêu được một vài từ ngữ miêu tả t/c, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi BT4. II. Đ ồ dùng : Tranh minh họa các trò chơi.Giấy khổ to, bút dạ III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 3 HS lên bảng . Nhận xét câu HS đặt và cho điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu. Thảo luận nhóm Treo tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới trò chơi trong tranh. thiệu. Gọi HS phát biểu, bổ sung. Nhận xét, kết luận từng tranh đúng. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2. Hoạt động trong nhóm. Gọi HS đọc yêu cầu. Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 12
- HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa nhóm. Nhóm nào làm xong trước có. dán phiếu lên bảng. Trò chơi : đá bóng đá cầu đấu Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ kiếm cờ tướng đu quay cầu trượt sung. bày cỗ trong đêm Trung thu a) Trò chơi bạn trai thường thích : đá Bài 3. bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. lái máy bay... Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. Trò chơi bạn gái thường thích : búp Gọi HS phát biểu bổ sung ý kiến bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ cho bạn. trồng hoa, chơi ... Trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái thường thích : thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình,. b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi. Thả diều ( thú vị, khỏe ) Rước đèn ông sao (vui ) Bày cỗ trong đêm Trung thu ( vui, rèn khéo tay ) ... c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: Súng phun nước Bài 4. ( làm ướt người khác ) Đấu kiếm Gọi HS đọc yêu cầu. ( dễ làm cho nhau bị thương ) ... Gọi HS phát biểu. 1 HS đọc thành tiếng. Em hãy đặt câu thể hiện thái độ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời của con người khi tham gia trò câu hỏi. chơi. Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. CBBS Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên nghành dạy Tiết 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I.Mục tiêu Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể. III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 1 HS thực hiện chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê. 13
- Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm. Lắng nghe. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện. 1 HS đọc thành tiếng. a) Tìm hiểu đề bài. Lắng nghe. Gọi HS đọc yêu cầu. Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ + Chú lính chì dũng cảm Anđéc chơi của trẻ em, con vật gần gũi. xen. Y/c HS qs tranh minh họa và đọc + Võ sĩ bọ ngựa Tô Hoài. tên truyện. + Chú Đất Nung Nguyễn Kiên. + Em còn biết những truyện nào có + Truyện chú lính chì dũng cảm và nhân vật là đồ chơi của trẻ em chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em…. Em hãy giới thiệu câu chuyện 2 đến 3 HS giới thiệu mẫu. mình kể cho các bạn nghe. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về “Con thỏ thông minh” luôn b) Kể trong nhóm. luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn + Kể chuyện ngoài SGK sẽ được gian ác. cộng điểm. + Kể chuyện phải có có đầu, có 2 hS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao kết thúc, kết truyện theo lối mở đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa rộng. truyện. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. c) Kể trước lớp. Tổ chức cho HS thi kể. Khuyến khích học sinh hỏi lại 5 đến 7 HS thi kể. bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí truyện. đã nêu. Gọi HS nhận xét bạn kể. Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Về kể lại chuyện cho mọi người nghe. CB trước bài sau Tiết 5: Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I Mục tiêu Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. 14
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. H2: Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, HS lên bảng trả lời câu hỏi. em phải làm gì ? Nhận xét, cho điểm. 2. Thực hành. Hoạt động 1. Báo cáo kết quả sưu tầm HS làm việc theo nhóm. + Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và Cử người đọc các câu ca dao, tục bút. ngữ. + Y/c nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ. Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta + Có thể giải thích 1 số câu khó hiểu. phải biết kính trọng, yêu quý thầy Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta cô giáo vì thầy cô dạy dỗ chúng ta điều gì ? nên người. Hoạt động 2 Thi kể chuyện Lần lượt từng nhóm lên kể + Y/c HS làm việc theo nhóm. chuyện + HS chọn 1 câu chuyện hay để thi HS lần lượt kể. kể. + Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên 3 miếng giấy màu : đỏ, cam, vàng để đánh giá. Lắng nghe. + Hỏi : Em thích nhất câu chuyện nào ? + Kết luận : Các câu chuyện mà các em kể đều thể hiện tấm lòng yêu Sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 mến thầy cô giáo cũ. bạn xuống trạm y tế báo với bác sĩ trực, 1 bạn báo cô hiệu trưởng, 1 Hoạt động 3. Sắm vai xử lý tình số bạn xoa dầu gió nếu cô cần. huống Đến thăm gia đình cô, phân công + Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang nhau đến giúp trông em bé, quét giảng bài thì bị mệt không thể tiếp nhà, nhặt rau, ... tục. Em sẽ làm gì ? + Tình huống 2: Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa. Các em sẽ làm gì ? + GV kết luận. 15
- 3. Dặn dò: Về nhà học bài. Thực hành những điều đã học. Thứ năm, ngày 13 tháng12 năm 2012 Tiêt 1:Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu : Thực hiện phép chia số có 3,4 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II.Ho ạt động dạyhọc : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tiết 73 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp Chữa bài, cho điểm. theo dõi để nhận xét. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. BT yêu cầu ta làm gì ? HS đặt tính rồi tính. HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài Yêu cầu HS vừa làm bài nêu cách vào VBT. làm. 4 HS nêu cách làm, HS cả lớp theo Nhận xét, cho điểm. dõi và nhận xét. Bài 2. (b) BT yêu cầu ta tính giá trị của biểu Hỏi : BT yêu cầu ta làm gì ? thức. Yêu cầu HS làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức, HS Nhận xét, cho điểm. cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3. (Dành cho Hs KG) Gợi ý cách làm: * Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh ? Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh. * Vậy để lắp được 1 chiếc xe đạp Để lắp 1 chiếc xe đạp thì cần 36 x thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? 2 = 72 chiếc nan hoa. * Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp Thực hiện phép tính chia : 5260 : 72. được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp và thừa ra mấy nan hoa ta phải thực làm vào vở. hiện phép tính gì HS trình bày lời giải trên bảng. Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học. Dặn dò HS làm bài tập ở nhà. Bài tập về nhà: 16
- Tiết 2:Tập đọc: TUỔI NGỰA I Mục tiêu Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Hiểu ND bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài. Học thuộc lòng bài thơ II Đồ dùng:Tranh minh họa.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. IIIHoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ. Nêu nd. (NX cho điểm) 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. 1 HS đọc bài GV chia đoạn đọc thành 4 khổ Gọi 4 HS nối tiếp theo 4 khổ thơ thơ Luyện đọc. Lần 1: Đọc rút từ khó Lần 2: Đọc giải nghĩa GV đọc mẫu, HD cách đọc từ b) Tìm hiểu bài. HS lắng nghe Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. 1 HS đọc thành tiếng. + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế + Tuổi ngựa không chịu …, là tuổi nào? thích đi. + Khổ 1 cho em biết điều gì ? + Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. Y/c HS đọc khổ 2. "Ngựa con"theo ngọn gió rong chơi +… rong chơi khắp nơi, qua miền những đâu ? Trung du xanh ngắt, qua nhữ… + Đi chơi khắp nơi nhưng " Ngựa Đi chơi khắp nơi nhưng chú vẫn nhớ con " vẫn nhớ mẹ như thế nào ? mang về mẹ " ngọn gió của trăm + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? miền " Yêu cầu HS đọc khổ 3. + "Ngựa con" rong chơi khắp nơi + Điều gì hấp dẫn " ngựa con " trên cùng ngọn gió. những cánh đồng hoa ? +… màu sắc trắng lóa của hoa mơ, + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì ? hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, . Yêu cầu HS đọc khổ 4. +Cảnh đẹp của đồng hoa mà " + "Ngựa con"đã nhắn nhủ với mẹ Ngựa con " vui chơi. điều gì? + " Ngựa con" nhắn nhủ với mẹ : 17
- tuổi con là tuổi đi nhưng … đường + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? tìm về với mẹ. Ghi ý chính khổ 4. + Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. đường về với mẹ. Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng 4 HS đọc nối tiếp. CL theo dõi để khổ thơ. tìm giọng đọc. T/c cho HS thi đọc diễn cảm đoạn Luyện đọc cặp thơ. HS đọc nhẩm trong nhóm. HS đọc nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ,bài thơ. Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp Gọi HS đọc thuộc lòng. nối. Nhận xét và cho điểm HS. + Nội dung của bài thơ là gì ? + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay 3. Củng cố, dặn dò . nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu Nhận xét tiết học. cũng nhớ tìm đường về với mẹ. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau Kéo co Tiết 4 :Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu Nắm vững cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vài trò của quan sat trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể BT1. Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp BT2. II Đ ồ dùng Bảng phụ IIIHoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài 2 HS trả lời câu hỏi. cho đoạn thân bài tả cái trống. Nhận xét cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. Gọi 2 hS nối tiếp yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. SGK. + Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai + Tìm phần mở bài, thân bài, kết cũng biết ... đến chiếc xe đạp của bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú. chú Tư. + Thân bài : ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. 18
- + Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe đạp của mình. +MB: giới thiệu về chiếc xe đạp của + Phần mở bài, thân bài, kết bài chú Tư. trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? +TB: Tả chiếc đạp và tình cảm của Mở bài, kết bài theo cách nào ? chú Tư với chiếc xe . +KB: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự + Tác giả quan sát chiếc xe đạp nhiên. bằng giác quan nào ? + …mắt nhìn : Xe màu vàng, …vành Phát phiếu cho từng cặp và yêu láng bóng cầu làm câu b) d) vào phiếu. Tai nghe : Khi ngừng đạp, xe ro ro Nhóm nào làm xong trước dán thật êm tai. phiếu lên bảng. Các nhóm khác 1.b) ở phần thân bài, chiếc xe đạp nhận xét, bổ sung. được miêu tả theo trình tự : + Tả bao quát chiếc xe : xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật : xe màu. Giữa tay cầm có gắn … là một cành hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư với Bài 2. chiếc xe: bao giờ…Chú âu yếm gọi Gọi HS đọc y/c, GV viết đề bài chiếc xe …ngựa sắt. lên bảng. 1.d) Những lời kể chuyện xen lẫn lời Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà miêu tả trong bài văn :Chú gắn hai các em đang mặc hôm nay chứ con bướm bằng thiếc với … diện với không phải cái mà em thích. chiếc xe của mình. a) Mở bài 1 HS đọc thành tiếng. HS tự làm theo nhóm. b) Thân bài Tả bao quát chiếc áo ( dáng, rộng, kiểu, hẹp, vải, màu ,... ) + Aó màu gì ?+ Chất vài gì ? + Dáng áo trông thế nào ? Tả từng bộ phận (thân áo, tay, nẹp, khuy áo) c) Kết bài + Thân áo liền hay xẻ tà ? + Cổ mềm Gọi HS đọc dàn ý. hay cứng, hình gì ? + Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? Hàng khuy màu + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng gì"Đơm bằng gì ? Tình cảm của em với chiếc áo : 19
- ta cần quan sát bằng những giác + Em thể hiện tình cảm thế nào …..? quan nào ? + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì áo ? ? + … quan sát bằng nhiều giác quan: 3. Củng cố, dặn dò. mắt , tai, cảm nhận. Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn + …lưu ý kết hợp lời kể với tình bị bài cảm của con người với đồ vật ấy. Tiết 3: Khoa h ọc: TIẾT KIỆM NƯỚC I Mục tiêu : Thực hiện tiết kiệm nước. Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng:Các hình minh họa trong SGK , chuẩn bị giấy vẽ, bút màu. III. Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 2.Bài m ới . * Giới thiệu bài : .Hoạt động 1 : Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. HS thảo luận nhóm theo định hướng. Tiến hành thảo luận và trình bày + Chia HS thành các nhóm nhỏ để trong nhóm. đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao ? Lắng nghe. + GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. GV kết luận 1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước Hoạt động 2: Tại sao phải thực vì bạn ở nhà bên …..vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. hiện tiết kiệm nước 2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì : Hoạt động cả lớp. * Tiết kiệm nước để người khác có + Y/c HS qs hình vẽ 7, 8 SGK ( 61) nước dùng. và trả lời. * Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b của. trong 2 hình? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 889 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 475 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 193 | 18
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 225 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn