intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 22 năm 2013

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

90
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 22 năm 2013 giới thiệu đến thầy cô và các bạn nội dung các bài soạn: Sầu riêng, trường học thời Hậu Lê, so sánh hai phân số cùng mẫu số, hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ, con Vịt xấu xí, chợ tết, luyện tập quan sát cây cối,... Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 22 năm 2013

  1.   TUẦN 22                                                                                                                                                             Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:                                     Chào cờ đầu tuần ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc:                             SẦU RIÊNG I­Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ  ngữ gợi tả. ­ Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về  dáng cây. (Trả lời được các CH trong SGK)  II­ Đồ dùng ­ GV: tranh SGK + bảng phụ. HS: SGK III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi  2 đến 3 HS đọc. B. Bài mới:  Nhận xét. 1­ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2­Luyện đọc và tìm hiểu bài  a­Luyện đọc:  1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. ­Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn đọc ­ HS đọc    Lần 1: rút từ khó                   Lân 2: giải nghĩa từ ­ GV Hd cách đọc và đọc mẫu   ­ HS luyện đọc theo cặp.  b­ Tìm hiểu bài:   ­ HS lắng nghe Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: +Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là đặc sản của miền nam. + Miêu tả đặc điểm đặc sắc của sầu riêng:  +   Hoa:   trổ   vào   cuối   năm,   thơm   ngát  hoa, quả và dáng cây. như hương cau, hương bưởi...   +   Quả:   lủng   lẳng   dưới   cành,   trông  như những tổ kiến, mùi thơm đậm bay  xa... + Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút;  cành   ngang   thẳng   đuột;   lá   nhỏ   xanh                 TK rút ý1 vàng, hơi khép lại tưởng là héo. ­ Hương vị  và những nét đặc sắc của   Y/c HS đọc thầm trả lời câu hỏi 3 SGK cây sầu riêng + Sầu riêng là loại trái quý của miền  nam.   Hương   vị   quyến   rũ   đến   lạ   kì.                 TK rút ý2 Đứng ngắm ... cây kì lạ này ­ T/c của t/g đối với cây sầu riêng c­ Đọc diễn cảm: Gọi 4HS đọc nối tiếp diễn cảm  toàn bài ­ 3HS đọc ­ cả lớp theo dõi. HS chọn đoạn 1 đọc diễn cảm.  
  2.   Các nhóm thi đọc. (GV NX ghi điểm)  ­ HS luyện đọc  theo cặp + NDcủa bài văn này là gì? ­ HS thi đọc. 3­Củng cố­ Dặn dò *  Tả  cây sầu riêng có nhiều nét đặc   1 HS đọc lại bài và trả  lời câu hỏi. Đọc  sắc   về   hoa,   quả   và   nét   độc   đáo   về  trước và tập trả lời các câu hỏi  dáng cây. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Toán :                                                  LUYỆN TẬP CHUNG I­ Mục tiêu: ­ Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. ­ BT1, 2, 3(a,b,c) II­Đồ dùng: ­ GV: Bảng phụ­ HS: SGK+ Giấy vở ô li. III­Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. ­ HS thực hiện:   BT1, 2 tiết 105 ­  Lớp nhận xét. B­ Bài mới: 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­ Luyện tập: ­ HS thực hiện rút gọn phân số. 12 12 : 6 2 Bài 1:  Gọi HS đọc yêu cầu của bài .                    = =  ­ Chữa bài và nhận xét. 30 30 : 6 5 20 20 : 5 4                = =  45 45 : 5 9 2 6 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. + Phân số  bằng phân số    là   ,  9 27 ­ Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa.  14 ­ Nhận xét, bổ sung. 63 32 15 36 25 16 Bài 3(a,b,c): HS đọc bài. KQ: a,    ;     b,   ;     c,   ;  24 24 45 45 36 ­ Cho HS thực hiện theo nhóm, làm vào vở  và  21 chữa bài trên bảng 36 Hd HS tìm MSCBN để quy đồng 3. Củng cố­ Dặn dò: ­ Gọi HS nhắc cách rút gọn phân số. ­ Dặn dò về nhà làm bài tập toán. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Thể dục :                                Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Lịch sử:                                         TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê.  
  3.   +Đến thời Hởu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở khinh đô có Quốc Tử Giám, ở các  địa phương bên cạnh trường học côngcòn có các trường học tư; …  + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, … II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra: Nêu ND tiết học trước 2 HS  B, Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Y/c HS đọc thầm ND SGK + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ  chức  ­ Lập văn miếu, xd lại và mở  rộng  ntn? thái   học   viện   thu   nhận   cả   con   em   thường   dân   vào   trường   Quốc   Tử  Giám, trường có lớp học chỗ   ở, kho   trử  sách,  ở  các đạo đều có trường do  + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều  nhà nước mở. gì, chế đọ thi cử thời Hậu Lê thế nào? ­   Nho   giáo,   LS   các   vương   triều  Hoạt động 2: Làm việc cả lớp phương   Bắc;   3   năm   có   một   kỳ   thi  + Nhà Hậu Lê đã làm gì để kk học tập? hương... quan lại. Y/c HS qs tranh TK : ND­ (SGK) ­   Tổ   chức   lễ   đọc   tên   người   đỗ,   lễ  3. Củng cố, dặn dò: đón rước người đỗ về làng, khắc vào  Ôn bài và chuẩn bị bài sau bia đá tên những người đỗ cao rồi cho   đặt ở văn miếu. ­ HS nêu ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   Thứ ba  ngày 29 tháng 1 năm 2013  Tiết 1:Toán:                                 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I­ Mục tiêu:   ­  Biết so sánh hai phân số có cùng  mẫu số.  ­  Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.  ­ BT1, 2(a,b) II­Đồ dùng: ­ GV: Bảng phụ­ HS: SGK+ Giấy vở ô li. III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS thực hiện:   BT1, 2 tiết 106. ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. B­ Bài mới: ­  Lớp nhận xét. 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­HD so sánh hai phân số  có cùng mẫu  ­   HS   thảo   luận   và   nêu   ý   kiến   của  số. mình. ­ GV giới thiệu hình vẽ  và nêu câu hỏi để  ­ Nhận xét, bổ sung.  
  4.   2 2 3 3 2 HS nhận ra  độ  dài đoạn AC =     độ  dài  5 5 5 5 5 3 đoạn AB; độ dài đoạn AD=  đoạn AB. 5 Muốn so sánh hai phân số  có cùng mẫu số  ­ HS nêu quy tắc SGK. ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1:  ­ HS làm bài trong vở và chữa bài trên  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài . bảng. ­ Chữa bài và nhận xét. 3 5
  5.   Lưu ý: Cách trình bày , ngồi viết đúng tư  hao hao giống cánh sen con, lác đác vài  thế, cách để vở, cầm bút. nhuỵ li ti... ­ GV đọc cho HS viết.   ­ HS nghe và viết. ­ GV đọc soát lỗi. ­ GV thu 1/3 số bài chấm  NX bài viết. 3­Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2. Điền l hay n HS làm bài trong phiếu học tập, trình bày ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 ­ HDHS nhận xét, sửa sai: ­  Lớp nhận xét, sửa sai. ­ GV nh xét . Kết luận. a­Nên bé nào thấy đau / Bé oà lên nức  Bài 3: 1HS lên bảng thực hiện nở. 4. C   ủng cố­ Dặn dò :  b­ lá trúc / Bút nghiêng / Bút chao ­ GV nhận xét tiết học Về nhà làm BT  + HS nghe và về nhà thực hiện. Tiết4:Địa lí:              HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG  NAM BỘ I.Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng NB: ­  Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ­  Chế biến lương thực  II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK. Bản đồ VN. III.Ho   ạt động dạy – học    : Hoạt động dạy  Hoạt động học A.Kiểm tra:  B.Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng bằng Nam  bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả  nước. ­Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm,  H.Đồng bằng Nam bộ có những điều  người dân cần cù lao động. kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa,  vựa trái cây lớn nhất cả nước? ­Cung cấp trong nước và xuất khẩu. ­Lúa, gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu  thụ ở đâu? Hoạt động 2: Thảo luận nơi nuôi và  ­Vùng biển nước ta có nhiều cá tôm và  đánh bắt nhiều thuỷ sản. các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi  N1. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh  chằng chịt. bắt được nhiều thuỷ sản? ­ Cá Tra, cá Ba sa, tôm... N2: Kể tên 1 số loại hải sản được nuôi  ­ ...trong nước và trên thế giới. nhiều ở đây? N3: Thuỷ sản ở ĐBNB được tiêu thụ ở  những đâu?  
  6.    Kết luận: SGK. C.Tổng kết, dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Kỹ thuật:                                       TRỒNG CÂY RAU, HOA (T1) I­Mục tiêu: ­ HS biết được mục đích và cách làm đất lên luống trồng rau, hoa. ­ Sử dụng được cuốc, cào để làm đát lên luống trồng rau, hoa (trong diều kiện có đất  thực hành). Có ý thức làm cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II. Đồ dùng:  GV: Cây con giống­ Dụng cụ lao động. III­Hoạt động dạy – học:    Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ­ HS để  toàn bộ  đồ  dùng học tập  ­ GV đánh giá, nhận xét. lên bàn cho GV kiểm tra. B­Bài mới:   1­Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2­ Giảng bài: Hoạt   động1:  HD   HS   tìm   hiểu   quy   trình   kĩ  thuật trồng cây con. Y/c HS đọc ND bài, TL câu hỏi SGK ­ Cây con phải mập khoẻ, không  bị   sâu   bệnh   thì   trồng   mới   nhanh    bén rễ và phát triển tốt. Ngược lại  nếu   cây   đứt   rễ   không   hút   được  + Cần chuẩn bị đất trồng cấy con ntn? nước... ­ Đất làm nhỏ  tơi xốp,  sạch cỏ,  Kết luận: Trước khi trồng cây con cần chuẩn bị  lên   luống   để   tạo   cây   con   phát  cây giống và chuẩn bị  đất. Cây con trồng phải   triển, đi lại chăm sóc dễ dàng. khoẻ, mập. Đất trồng phải nhỏ, tơi xốp. Cho HS QS hình SGK, nêu một số Y/c khi trồng   cây con? ­   HS quan sát. Nêu như SGK GV nói thêm kỹ thuật tròng1 số cây Hoạt động 2: GV hd HS thao tác kĩ thuật. ­ GV cho HS chọn đất trong vườn cho đất vào  bầu . Sau đó đem trồng cây con vào đó. ­ HS nghe. ­ GV củng cố toàn bộ ND của bài. ­  HS tiến hành trồng cây con. 3­ Củng cố ­ dặn dò: ­ Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. ­ Chuẩn bị dụng cụ giờ sau. Chuẩn bị bài giờ sau: Dụng cụ.                          ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ tư  ngày 30 tháng 1 năm 2013  
  7.   Tiết 1:Toán:                                                       LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu: ­ So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. ­ So sánh được một phân số với 1. Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. ­ BT1, 2, 3,(a,c) II­Đồ dùng:   ­ GV: Bảng phụ­ HS: SGK+ Giấy vở ô li. III­Hoạt động dạy ­ học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS thực hiện:   BT1, 2 tiết 107 ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. B­ Bài mới: ­  Lớp nhận xét. 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài:  2­Luyện tập: Bài 1:  ­ HS thực hiện và chữa bài ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài . 3 2 9 11 a­  >                   b­ 
  8.   ­Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(ND  gghi nhớ). ­ Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? tronng đoạn văn (BT1, mục III); viết  được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). II. Đồ dùng:  ­ GV: Bìa có viết sẵn câu 1,2,4,5 trong BT 1, 2. III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ và  tiết học trước  ­1HS trả lời ­ lớp theo dõi. GV nhận xét và ghi điểm. B­Bài mới:   1­Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.   2. Nhận xét: HS đọc phần nhận xét 1,2,3 và thảo luận  2 HS đọc yêu cầu c ặ p  Các câu kể Ai thế nào? : Câu 1, 2, 4, 5. HS xác định CN. + Hà Nội/ tưng bừng màu đỏ. Nhận xét CN trong các câu trên cho ta biết  +  Cả   một   vùng   trời/  bát   ngát   cờ,  điều gì? CN nào là một từ, CN nào là một  đèn ...  ngữ? + Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo... ­ CN của các câu đều chỉ sự vậtcó đặc  điểm t/c được nêu ở VN ­ CN câu 1 do DTR Hà Nội tạo thành,  CN các câu còn lại do cụm DT, ĐT tạo                Ghi nhớ. (SGK) thành. 3­Luyện tập + Nhiều HS nhắc lại Bài 1: Y/c HS thảo luận trả lời miệng +   Tìm   các   câu   Ai   thế   nào   trong   các   câu  ­ HS thực hiện­ Lớp nhận xét. trên. + Câu 3, 4, 5, 6, 8. + Xác định chủ ngữ trong các câu đó.  Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một  ­ HS thực hiện. loại trái cây có sử dụng 1 số câu kể Ai tn? ­ HS trình bày trước lớp. NX 4. Củng cố­ Dặn dò:      ­ HS chốt lại ND của bài học. ­ Làm  BTTV. ­ HS về nhà làm bài tập. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Âm nhạc:                          Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Kể chuyện:                                    CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu:   
  9.   ­ Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ  tự  tranh minh hoạ  cho trước (SGK);   Bước đầu kể  lại được từng đoạn câu chuyện con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn   biến. ­ Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cảm nhận ra cáI đẹp của người khác, biết   thương yêu ngời khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II.Đồ dùng ­Tranh minh hoạ  III. Hoạt động day – học . Hoạt động dạy  Haọt động học A­Kiểm tra bài cũ  ­Gọi   2   HS     kể   chuyện   về   1   người   có   khả  ­HS kể chuyện . năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết ? ­HS nhận xét , bổ xung . ­Nhận xét cho điểm . B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2. GV kể chuyện  *GV kể lần 1 : ­Giọng kể của GV chậm rãi , thong thả , nhấn  giọng ở từ ngữ gợi tả , gợi cảm . *GV kể lần 2 +Chỉ vào tranh minh hoạ . ­HS nghe . 3. HD thực hiện yêu cầu của bài tập  a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh . ­HS nghe +quan sát tranh minh hoạ . ­GV treo tranh yêu cầu HS sắp xếp ... ­Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và giải thích  ­GV kết luận đúng  ­HS trao đổi sắp xếp thứ tự các bức  ­Nghe HS nêu và viết ND của từng bức tranh . tranh  4. HD kể từng đoạn ,toàn bộ câu chuyện : Thứ tự đúng là : 2, 1 , 3, 4  ­GV  chia nhóm  :  HS  trao  đổi và   kể  lại  nội  dung câu chuyện , lời khuyên ... ­2 HS đọc từng nội dung dưới từng   *Kể trước lớp  bức tranh  ­Các nhóm cử đại diện trình bày . ­Gọi HS nhận xét . ­HS trao đổi theo nhóm . +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? ­Đại diện nhóm trình bày . *Kể toàn bộ câu chuyện . ­HS nhận xét , bổ xung .  ­Tổ chức cho Hs kể trước lớp  + Câu chuyện khuyên chúng ta phải  hỏi lại bạn về nội dung hoặc ý nghĩa ? biết   yêu   thương,   giúp   đỡ     mọi  người ... C. Củng cố dặn dò . +Câu chuyện khuyên ta điều gì ? ­2­3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện . ­Nhận xét giờ học .Dặn dò HS CB bài sau . ­Theo dõi và đặt câu hỏi cho bạn . ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Đạo đức:                                      LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾP)  
  10.   I. Mục tiêu:  ­ Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự  với mọi người.  ­ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II­Đồ dùng: ­ GV: SGK + thẻ màu xanh, đỏ; HS: SGK đạo đức. III­Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy  Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ:  ­ Vì sao chúng ta phải lịch sự với mọi người? ­ 2 HS Trả lời câu hỏi. ­ GV đánh giá. ­ Lớp nhận xét, bổ sung. B­Bài mới: 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2­Bài giảng: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến    Bài tập 2. KQ:    ý kiến Đ: (c, d) + Cho HS đọc các tình huống sau đó dơ thẻ màu             ý kiến S: (a,b,đ) tán thành hay không tán thành  ­ GV kết luận: Lịch sự sẽ được mọi người yêu   quý.   Vì   vậy   việc   thể   hiện   lịch   sự   trong   nói  năng, ăn uống rất cần thiết. Hoạt động 2: Đóng vai Các N sắm vai theo các tình huống  Bài tập 4: Chia 2 N đóng vai theo ND SGK ­ Đại diện các nhóm trình bày. N  khác nx Hoạt động 3: Thảo luận nhóm  ­ Lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 5. HD HS thảo luận ND trình bày: đọc  câu cac dao và nêu ý nghĩa  ­ Gv chốt lại. 3.  Củng cố­ Dặn dò: ­ Gọi HS nhắc lại nội   dung bài. ­ Chuẩn bị tư liệu về ND bài học. Thứ năm  ngày 31 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán:                                       SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I­ Mục tiêu: ­ Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số.  ­ BT1, 2(a) II­Đồ dùng: ­ GV: Bảng phụ­ HS: SGK+ Giấy vở ô li.  
  11.   III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS thực hiện:   BT1, 2 tiết 107. ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. B­ Bài mới: ­  Lớp nhận xét. 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­HD so sánh hai phân số khác mẫu số. ­ GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để  2 3 So sánh 2 phân số   và  HS nhận biết  HS nhận ra độ dài đoạn AC =  độ dài đoạn  3 4 AB; độ dài đoạn AD đoạn AB. HS so sánh 2 3 là 2 phân số khác mẫu số Vậy      + Muốn so sánh ai phân số khác cùng mẫu  4 3 số ta làm thế nào? Y/c HS thực hiện như SGK 3­Luyện tập ­ HS nêu quy tắc SGK. Bài 1:  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài . ­ HS làm bài trong vở  và chữa bài trên  ­ Chữa bài và nhận xét. bảng. Muốn SS2PS ta phải QĐMS các PS 3 4 3 3 5 15 và   Ta có:  =   =  4 5 4 4 5 20 4 4 4 16                           =   =  5 5 4 20 Bài 2(a): Gọi HS nêu yêu cầu. 15 16 3 4 Gợi ý nên rút gọn 1 phân số rồi so sánh Ta thấy:   
  12.   ­ Hiểu ND:  Cảnh chợ tết trung Du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống   êm đềm của người dân quê. (trả lời các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II­ Đồ dùng:    ­ GV: tranh SGK + bảng phụ.­ HS: SGK III­Hoạt động dạy  ­ học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ:  ­GV gọi HS  đọc  bài:  Anh hùng lao  động    ­2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Trần Đại Nghĩa và trả lời các câu hỏi.  B­Bài mới:   1­ Giới thiệu bài:  2­Luyện đọc và tìm hiểu bài  a. Luyện đọc: GV chia bài làm 4 đoạn             Đoạn 1: Từ đầu ... cỏ biếc. 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.             Đoạn 2: Tiếp...đến yếm mẹ. ­ HS luyện đọc     Lần 1: rút từ khó             Đoạn 3: Tiếp ...đến giọt sữa.                              Lần 2: giải nghĩa từ             Đoạn 4: còn lại. Luyện đọc cá nhân  GV Hd cách đọcvà đọc mẫu toàn bài ­ HS lắng nghe b­ Tìm hiểu bài: ­ Gọi 1 HS đọc to toàn bài. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. +   Người   các   ấp   đi   chợ   Tết   trong   khung  +   Mặt   trời   lên   làm   đỏ   dần   những  cảnh như thế nào? những   dải   mây   trắng...   hoài   trong  ­ Câu hỏi 2­ SGK ruộng lúa.  + Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.  Các   cụ   già...con   bò   vàng   ngộ   nghĩnh  Câu hỏi 3­ SGK đuổi theo họ. + Ai ai cũng vui vẻ  kéo hàng ra chợ  Nêu câu hỏi 4. tết... c­ Đọc diễn cảm   +   trắng,   đỏ,   hồng   lam,   xanh,   biếc,   ­ Cho HS chọn đoạn để đọc diễn cảm. thắm, vàng, tía, son. ­ HS thi đọc theo nhóm. ­ 3 HS đọc nối tiếp toàn bài . ­ HS đọc thuộc lòng. ­ HS luyện đọc theo cặp Y/c HS nêu nội dung của bài ­ HS thi đọc 3­ Củng cố­ Dặn dò: ­ 1 HS đọc lại bài và  + Cảnh chợ  tết trung Du có nhiều nét   trả lời câu hỏi: Bài nói lên điều gì? đẹp về  thiên nhiên, gợi tả  cuộc sống   ­  Về nhà đọc kĩ bài. êm đềm của người dân quê. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tiết 3    :Tập làm văn :         LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I­Mục tiêu: ­ Biết cách quan sát cây cối theotrình tự hợp lý kêt hợp các giác quan khi quan sát; bước  đầu nhận ra được sự  giống nhau giữa miêu tả  các loài  cây với miêu tả  một cáI cây  (BT1). ­ Ghi lại được các ý quan sátvề một cây em thích theo trình tự nhất định (BT2).  II­Đồ dùng:  ­ Phiếu học tập viết sẵn ND bài 1a,b.  
  13.   III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Haọt động học  A­Kiểm tra bài cũ: ­Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Trình  ­ HS nêu­ Lớp nhận xét, bổ sung. bày dàn ý bài văn giờ học trước. B­Bài mới: 1­Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2­ HD luyện tập:    BT1. y/c HS đọc bài: Bãi ngô, Sầu riêng,  ­ 2HS đọc yêu cầu và các gợi ý. Cây gạo. a,  Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận. +  Tác   giả   mỗi   bài  văn  quan  sát  một   cây       Bãi ngô và Cây gạo quan sát từng  theo trình tự như thế nào? thời kì phát triển. + Các tác giả quan sát cây bằng những giác  b,   Các   giác   quan:   Thị   giác   quan   sát  quan nào? được   lá,   cây,   hoa,   bắp   ngô,   bướm  trắng, bướm vàng.  Khứu   giác:   hương   thơm   của   trái   sầu  riêng. + Chỉ  ra những hình  ảnh so sánh và nhân  Vị giác: vị ngọt của trái sầu riêng. hoá mà em thích. Theo em, các hình ảnh so   Thính giác: tiếng chim hót,  sánh và nhân hoá này có tác dụng gì? c, So sánh sự  giống và khác nhau giữa  các cách miêu tả. ­ H/a nhân hoá: Búp ngô non núp sau  cuống lá; bắp ngô chờ  tay người đến  + Trong ba bài văn bài này miêu tả một loài  bẻ   ;   các   múi   bông   gạo   nở  cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? đều...màcười;   cây   gạo   già...xuân;   cây  gạo trở về ...hiền lành. Bài tập 2:  d, Bài miêu tả  một loài cây: Sầu riêng,  ­   Gọi   HS   đọc   yêu   cầu   của   bài   .Cho   HS  Bãi ngô; Miêu tả  một cây cụ  thể: Bài  nhận xét theo các tiêu chuẩn sau: cây gạo 3­ Củng cố­ Dặn dò: c, Giống và khác nhau Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài. ­ HS làm vở, trình bày bài của mình. ­ Lớp nhận xét, bổ sung. ­ HS thực hiện và nêu ý kiến của mình. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Khoa học:                                  ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I­Mục tiêu: ­ Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp  trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu (còi, xe, trống trường…). II­Đồ dùng:    ­ GV: Tranh ảnh về vai trò của âm thanh. III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy  Hoạt động học  
  14.   A­Kiểm tra bài cũ:       GV gọi HS trả lời câu hỏi: ­ 1HS trả lời ­ Lớp nhận xét. ­ Nêu sự  lan truyền của âm thanh qua chất  lỏng và chất rắn. B­Bài mới: 1­ Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2­ Các hoạt động dạy học: Hoạt   động   1:   Tìm   hiểu   vai   trò   của   âm  thanh trong đời sống. HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát  ­ Yêu cầu HS tìm hiểu và nêu vai trò của  hình   86   SGK   và   nêu   vai   trò   của   âm  âm thanh trong đời sống. thanh. Lần lượt HS nêu các ý kiến của mình. Hoạt động 2:  Nói về  những âm thanh  ưa   Lớp nhận xét, bổ sung. Nêu kết luận. thich và những âm thanh không thích. ­ Yêu cầu HS nêu và ghi lại các âm thanh  mà em thích hay không thích theo 2 cột:   ­ HS làm việc cá nhân.  ­ Gọi HS lên trình bày trên bảng và nêu rõ lí  ­ Lần lượt trình bày trình bày. do và sao em thích. Hoạt động 3 :  Tìm hiểu lợi ích của việc  ghi lại được âm thanh. ­ TL chung cả  lớp và nêu ý kiến của  ­ Kết luận:  mình. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ. ­ Gọi HS trình bày ­ Lớp nhận xét. HS nhận biết được âm thanh có thể  nghe  ­ Cho HS thảo luận và nêu nhận xét  cao, thấp khác nhau. của mình về cách ghi lại âm thanh. 3. Củng cố­ Dặn dò: Các nhóm thực hiện và nhận xét.  ­ GV củng cố lại nội dung của bài. HS thực hành làm nhạc cụ  bằng các  ­ Về nhà học thuộc bài. chai nước.Thực hành gõ chai nước.                        ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Thứ sáu  ngày 31 tháng 1 năm 2013 Toán:                                                         LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu: ­ Biết  so sánh hai phân  số. ­ BT1(a,b), 2(a,b), 3 II­Đồ dùng: ­ GV: Bảng phụ­ HS: SGK+ Giấy vở ô li. III­Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS thực hiện:   BT1, 2 tiết 109. ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.  
  15.   B­ Bài mới: ­  Lớp nhận xét. 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­Luyện tập: Bài 1(a,b):  ­ HS thực hiện so sánh hai phân số:  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 5 7 15 4 a,    
  16.   Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c và ND của bài. ­ Đại diện các nhóm trình bày.  ­GV giao nhiệm vụ cho các nhóm +   Thể   hiện   vẻ   đẹp   bên   ngoài:   đẹp,  Đại diện các nhóm trình bày.­Kết luận. xinh,   xinh   đẹp,   xinh   tươi,   xinh   xắn,  xinh   xẻo,   xinh   xinh,   tươi   tắn,   tươi  giòn,   rực   rỡ,   lộng   lẫy,thướt   tha,   tha  thướt, yểu điệu... + Thể hiện vẻ đẹp bên trong: thuỳ mị,  dịu dàng, hiển dịu, đằm thắm, đậm đà,  Bài tập 2: đôn hậu, tế nhị, nết na, nhân hậu, chân  Y/c HS nêu miệng kết quả thành, chân thực...  a,   tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng  lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng  tráng, hoành tráng... Bài tập 3, 4: HS đọc yêu cầu của bài. b, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng  Yêu cầu HS đặt câu với các từ tìm được . lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha... Gọi HS trình bày trước lớp.  VD:    Mùa xuân tươi đẹp đã về. 3­Củng cố­ dặn dò:           Chị gái em rất dịu dàng thuỳ mị. ­ Nhận xét giờ học. ­ HS thực hiện vào vở trình bày, NX. ­ Về nhà làm BT 2,3 vào vở. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Khoa học:                          ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T) I. Mục tiêu: + Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến S K(đau ốm, mất ngủ), Gây mất tập   trung trong cuộc sống học tập, … + Một số biện pháp để chống tiếng ồn: Thực hiện các quy định không gây ồn nơI công   cộng. ­ Biết cách phòng  chống tiếng  ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe âm thanh quá to,   đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… II. Đồ dùng:  Các hình ở SGK III. Hoạt động day – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm traNêu ND bài học trước 2 HS nêu B. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn QS   hình   SGK   nêu   các   loại   tiếng   ồn   nơi   ­ xe máy, ô tô, tiếng người nói, công  mình sinh sống? trường, chó sủa, xưởng thợ mộc,... KL: Tất cả các tiếng  ồn do con người gây  ra. Hoạt động 2Tác hại của tiếng  ồn và biện  pháp phòng chống ­  ảnh hưởng  đến sức khoẻ, gây mất   
  17.   + Tiếng ồn lớn có tác hại gì?  ngủ  đau đầu, suy nhược thần kinh, có  hại tai. + Nêu cách chống tiếng ồn? ­ Sử  dụng các vật ngăn cản tiếng  ồn  có những quy định chung để không gây  Hoạt động 3:Nói về các việc nên và không  tiếng ồn ở nơi công cộng. nên làm để  góp phần chống tiếng  ồn cho  Các N trình bày, N khác nhận xét bổ  bản thân và những người xung quanh sung.                  KL: SGK 3. Củng cố dặn dò: Ôn và chuẩn bị bài sau ­ HS nêu  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập làm văn:                   LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I­Mục tiêu: ­ Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của   cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây   em thích (BT2) II­Đ   ồ dùng   :   ­ Phiếu học tập ghi câu trả lời BT 1. III­Hoạt động dạy  ­ học: Hoạt động dạy Haọt động học A­Kiểm tra bài cũ: Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích  ­ HS nêu­ Lớp nhận xét, bổ sung. trong khu vực trường. B­Bài mới: 1­Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2­ HD luyện tập: BT 1. HS đọc một số đoạn bài trong SGK. ­ 2HS đọc yêu cầu và các gợi ý. HD HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự  Nhận xét về cách tả lá, thân và gốc cây. thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời  gian bốn mùa xuân, hạ, thu,đông. + Đoạn tả cây sồi: Tả  sự thay đổi của  cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân:  ...bừng dậy một sức sống bất ngờ. + Hình  ảnh so sánh: nó như  một con  quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh  đứng giữa đám bạch dương tươi cười. + Hình  ảnh nhân hoá làm cho cây sồi  già như  có tâm hồn của người : Mùa  Bài tập 2:  đông, cây sồi già ...khẽ đung đưa trong  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài và viết một  nắng chiều. đoạn văn tả  lá, thân hay gốc của một cây  ­ HS viết vào vở, trình bày NX mà em yêu thích. HS thực hiện và đọc bài viết của mình.   
  18.   3­ Củng cố­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hoạt động tập thể:                  SINH HOẠT LỚP I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua ­ Tập thể lớp duy trì khối đoàn kết thân thiện.  ­ Duy trì sĩ số trên lớp đảm bảo 100%. ­ Hoàn thành chương trình tuần 22 ­ Tổ chức họp phụ huynh báo cáo kết quả của từng em. II. Kế hoạch tuần 23: ­ Tiếp tục giữ vững phong trào thi đua học tốt. ­ Hoàn thành chương trình tuần 23 đúng quy chế chuyên môn. ­ Thực hiện tốt phong trào giữ gìn tường lớp xanh ­ sạch ­ đẹp. ­ Thực hiện tốt theo kể hoạch của nhà trường và liên đội đề ra. ­ Nghỉ tết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, An toàn giao thông. ­ Thông báo HS thời gian nghỉ têt.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2