Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012
lượt xem 2
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012 cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn những bài giáo án về: Thư thăm bạn, triệu và lớp triệu, Nước Văn Lang, Cháu nghe câu chuyện của bà, cách vải theo đường vạch dấu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012 Tiêt́ 1 : CHAO C ̀ Ơ ĐÂU TUÂN ̀ ̀ ̀ Tiết 2: Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các CH SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ * GV nhận xét, ghi điểm. “Truyện cổ nước mình” + trả lời câu hỏi B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn HS đọc nối tiếp nhau 3 3 HS đọc nối tiếp nhau đoạn. Lần 1: rút từ khó đọc. Đ1 : Từ đầu … chia buồn với bạn Lần 2 : nêu nghĩa từ mới Đ2 : Tiếp theo … như mình Đ3 : Phần còn lại GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời chân HS chú ý lắng nghe thành và động viên. GV đọc diễn cảm bài văn. GV cho HS đọc nhóm đôi. Luyện đọc nhóm đôi. GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước … không ! Lương chỉ biết Hồng không ? Mà biết khi nào ? khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong Câu hỏi 1 SGK? Lương viết thư để chia buồn với Ý 1 Hồng. + Nơi và lí do Lương viết thư cho Hồng Câu hỏi 2 SGK? … mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. … Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng ... mãi mãi.
- Câu hỏi 3 SGK? … chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba … Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác … bạn mới như mình. Câu hỏi 4 SGK? … những dòng mở đâu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc …, cảm ơn, ghi Ý 2 họ tên người viết thư. + Lời động viên an ủi đối với Hồng c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn hiện được giọng đọc hợp nội dung từng đoạn. GV treo băng giấy ghi đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe HS đọc diễn cảm đoạn văn. HS thi đọc diễn cảm 3 em Nêu nội dung câu chuyện ? … thương bạn, muốn chia sẻ Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng đau buồn cùng bạn. tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. C. Củng cố dặn dò : (3 phút) Bài sau : Người ăn xin. Tiết 3: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (T) I. Mục tiêu: Đọc viết được 1 số số đến lớp triệu. HS củng cố được về hàng và lớp. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như đầu bài trang 14 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS đọc số: 10685; 374920; 5 000 000. * GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * HĐ1 : GV treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng lớp như đầu bài trang 14 SGK. Em hãy cho biết tên các hàng ở lớp triệu? Hàng trăm triệu, chục triệu, hàng triệu. Tên các hàng ở lớp nghìn ? Hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn. Tên các hàng ở lớp đơn vị ? Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Gọi 1 HS đọc số. HS viết số vào vở nháp GV gắn bảng : HS đọc : Ba trăm bốn mươi hai 342 : Ba trăm bốn mươi hai triệu triệu một trăm năm mươi bảy 157 : Một trăm năm mươi bảy nghìn nghìn bốn trăm mười ba. 413 : Bốn trăm mười ba. Gv: Ta đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp đó. GV đọc chậm số 342157413 . HS nhận ra cách đọc . * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : Viết và đọc số 1 HS làm bảng. Cả lớp làm vào vở GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Đọc số 1 HS đọc yêu cầu, đọc truyền miệng HS làm kiểu truyền miệng nối tiếp. * Bài 3 : Viết số Làm vào b/c Kết quả : a) 10 250 214; b) 253 564 888 c) 400 036 105; d) 700 000 231 * Bài 4 (HS khá giỏi) Suy nghĩ và trả lời. GV gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi a,b,c. a) Số trường Trung học cơ sở GV nhận xét, chữa bài. trong năm 20032004 là 9873 trường. b) Số HS Tiểu học trong năm học 20032004 là 8 350 191 học sinh. c) Số giáo viên Trung học phổ thông là 98 714 giáo viên C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học 1 HS nhắc lại cách đọc các số đến lớp triệu Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên ngành soạn dạy Tiết 5: Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nết chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Viết cổ. HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang. Biết những tục lệ nào của người Lạc Viết còn tồn tại đến ngày nay. Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. Đồ dùng: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Hoạt động dạy – học
- Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra Nêu các bước sử dụng bản đồ ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vẽ HS quan sát trục thời gian. GV giới thiệu trục thời gian . HS quan sát. Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa 2 HS xác định địa phận phận của nước Văn Lang trên bản đồ và xác định nước Văn Lang trên bản thời điểm ra đời trên trục thời gian ? đồ. 1 HS xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. * Hoạt động 2 : GV phát phiếu học tập cá nhân : Khung sơ đồ : HS đọc SGK/12 Điền vào sơ đồ HS làm việc cá nhân Các tầng Lớp Một HS lên điền vào sơ đồ. * Hoạt động 3 : GV cho HS đọc phần “Dựa vào …” đến hết. 1 HS đọc, lớp đọc thầm GV kẻ bảng thống kê Sản Ăn, Mặc và Lễ Ở xuất uống trang điểm hội Đọc kênh chữ, xem kênh hình, điền nội dung vào HS điền nhóm 4. các cột cho hợp lí ? Mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lớp nhận xét, bổ sung. Lạc Việt (dựa vào bảng thống kê) ? GV nhận xét. * Hoạt động 4 : Ở địa phương em còn lưu giữ … làm ruộng, gói bánh những tục lệ nào của người Lạc Việt ? chưng, đóng thuyền gỗ, phụ nữ thích đeo bông tai … C. Củng cố, dặn dò : Đánh giá tiết học 2 HS đọc ghi nhớ. Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Đọc viết các số đến lớp triệu, Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1/16 III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Viết số : Tám mươi lăm * GV nhận xét, chữa bài. triệu không nghìn một trăm hai mươi. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * Bài 1 : Viết theo mẫu. 1 HS làm bảng. Lớp làm VBT. GV nhận xét, chữa bài. Hỏi : Vậy muốn đọc 1 số đến lớp triệu ta làm + Ta tách số thành từng lớp, thế nào ? mỗi lớp có 3 hàng từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. * Bài 2 : Đọc số. 1 HS đọc đề. GV nhận xét, chữa bài. HS làm miệng nối tiếp đọc các số * Bài 3. a, b, c: Viết số HS tự làm bài vào b/c, nêu kq: 613 000; 131 405 000; 512 326 103. * Bài 4. a,b : Nêu GT chữ số 5. Nêu GTcủa chữ số 5 trong mỗi số đã cho. a) Giá trị chữ số 5 trong số 715638 là 5000 b) GTchữ số 5 trong số 571638là 500 000. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Nêu tên cách đọc các số đến Bài sau : Luyện tập. lớp triệu. Tiết 2: Chính tả: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: NV và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~) II. Đồ dùng: Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra (2’) : Cả lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt Nhận xét. đầu bằng s/x hoặc vần ăn/ăng
- B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) : 2. Hướng dẫn chính tả (6’) : GV đọc bài thơ. HS theo dõi SGK, 1 em đọc lại bài thơ Hỏi : Nội dung bài thơ nói gì ? … nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. Hướng dân HS viết từ khó, từ dễ lẫn HS viết bảng con : chiều, trước, trong bài viết. sau, chân, cháu, chuyện, rưng rưng, dẫn, bỗng. Hỏi : Bài thơ lục bát được trình bày như Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề thế nào ? đỏ. Hết 1 khổ thơ phải chừa trống 1 dòng. 3. Viết chính tả (12’) : Đọc từng câu chậm, rõ ràng cho HS viết. HS nghe và viết bài vào vở Đọc chậm toàn bài cho HS soát lại. HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : 5. Hướng dẫn làm bài (5’) : * Bài tập 1 : Chọn bài tập 1a. HS trao đổi nhóm đôi, nêu kq: GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1a tre – không chịu – Trúc dẫu cháy. nhưng chưa điền phụ âm đầu ch/tr. Tre – tre – đồng chí – chiến dấu. Tre. Hỏi : Đoạn văn ca ngợi điều gì ? … ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. C. Củng cố, dặn dò (2’) : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Mĩ thuật: Gv chuyên ngành soạn dạy Tiết 4: Địa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Nêu đươc 1 số dân tộc ít người ở HLS, Biết HLS là nơi cư dân thưa thớt. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn, trang phục 1 số dân tộc ở HLS. Biết 1 số đặc điểm chính của môi trường thiên nhiên ở miền núi.
- HS KG: Giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sản để ở, để tránh ẩm thấp, thú dữ. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh, băng hình về trang phục, lễ hội, nhà sàn, sinh hoạt của 1 số dân tộc ở HLS III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : + Tại sao nói đỉnh Phanxi GV nhận xét, ghi điểm. păng là nóc nhà của Tổ quốc ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – Nơi cư trú của một số dân tộc ít người GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu Tiến hành thảo luận nhóm. hỏi sau dựa vào vốn hiểu biết của mình. Đại diện nhóm lên chỉ vào bản đồ và trả lời câu hỏi. 1. Theo em, dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc … thưa thớt hay thưa thớt hơn so với đồng bằng. 2. Kể tên những dân tộc chính sống ở HLS? … là dân tộc Dao, dân tộc GV chốt Mông, dân tộc Thái … + GV yêu cầu đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú + 1 HS đọc chủ yếu của một số dân tộc ở HLS 1. Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ 1. Dân tộc Thái, Dao, Mông. nơi thấp đến nơi cao. 2. Phương tiện giao thông chính của người dân ở 2. Phương tiện giao thông đi những nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì ? lại chính là đi bằng ngựa Giải thích nguyên nhân ? hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở chủ yếu là đường mòn + GV kết luận và sơ đồ hóa kiến thức như sau : + HS theo dõi, nhắc lại các nội dung chính. GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng Quan sát, trả lời câu hỏi 1. Bản làng thường nằm ở đâu ? … sườn núi, thung lũng 2. Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? … ít nhà * Hoạt động 2 : Bản làng với nhà sàn GV đưa ra ảnh (hoặc mô hình) nhà sàn, yêu cầu HS cả lớp quan sát, trả lời HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau : câu hỏi 1. Em thường gặp hình ảnh này ở đâu ? … ở những vùng núi cao, là nơi ở của người dân tộc. 2. Theo em, vì sao là nơi ở một số dân tộc ít … một số dân tộc ít người người? (HS khá giỏi) thường ở trong các nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. GV kết luận . 12 em nhắc lại * Hoạt động 3 : Chợ phiên, lễ hội, trang phục. Tiến hành thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận Nhóm 1,6 : Chợ phiên nhóm, tìm hiểu những nội dung chính về cuộc Nhóm 2,4 : Lễ hội sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nhóm 3,5 : Trang phục Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. GV kết luận và sơ đồ kiến thức hóa. Quan sát. C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Bài sau : Tây Nguyên. Tiết 5: Kĩ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên vảI và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. HS kéo tay: Cắt được vải theo đườngg vạch dấu đương cắt ít mấp mô. II. Đồ dùng: Mẫu vải, kéo, thước, phấn. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên GV đánh giá, nhận xét. bàn cho GV kiểm tra. BBài mới: 1 Giới thiệu bài. 2 Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV cho HS quan sát hình 1a Hỏi: để cắt cho đẹp theo ý ta phải làm gì? HS quan sát và tự rút ra nhận xét. HS quan sát hình 1a,b: Kể tên các cách Ta cần vạch dấu trên vải. vạch dấu. HS thảo luận và trả lời lớp nhận xét, bổ sung: Có 2 loại: Vạch dấu GV thực hiện cho HS quan sát. đường thẳng và vạch dấu đường Bước 1: Đặt vải phẳng, vuốt đều. cong. Bước 2: Đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm. Bước 3: Tay trái giữ thước, tay phải cầm phải cầm phấn vạch 1 vạch nối 2 điểm đã định. Tổ chức cho HS thực hiện trên GV theo dõi uốn nắn cho HS. giấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật cắt theo đường vạch. GV chốt lại cách cắt theo đường vạch . HS quan sát và tập làm ra giấy. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và Thực hành trên giấy. cắt. HS trưng bày sản phẩm. GV theo dõi, uốn nắn cho HS. HS nhắc lại nội dung của bài Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành . C Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau: kim, chỉ, vải. Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số; Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. II. Đồ dùng: 2 bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài 4/17. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Viết, nêu tên các hàng và lớp của số : * GV nhận xét, chữa bài. + Mười hai triệu ba trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm ba mươi (12 348 630) B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài * Bài 1 : Đọc số, nêu GT chữ số 3. 1 HS đọc đề, Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2. a,b : Viết số Làm vào b/c: 5760342; 5706342; GV nhận xét sau từng bài. * Bài 3. a : (GV treo bảng phụ) 1 HS đọc bảng số liệu về số dân . Gọi HS lần lượt trả lời từng câu như SGK. HS trả lời. a) … Ấn Độ: 989 200 000 … Lào : 5 300 000 HS khá giỏi làm thêm b. b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều : Lào, Campuchia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. * Bài 4 :Viết vào chỗ chấm Làm miệng, nối tiếp nhau nêu kq. * Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS quan HS làm miệng sát lược đồ và nêu số dân của tỉnh thành phố HS nhận xét, chữa bài (làm miệng) từ Bắc vào Nam. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Tiết 2: LTVC: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biết được từ đơn, từ phức. Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Bước đầu làm quen với từ điển hoặc sổ tay TN để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng: Giấy khổ to. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS trả lời (phần ghi nhớ) Dấu hai chấm GV nhận xét. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Phần nhận xét : HS thảo luận ghi kết quả vào giấy. Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Từ chỉ 1 tiếng : nhờ, bạn, lại, HS nhận xét bổ sung, GV chốt lại ý đúng có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. Từ chỉ 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Tiếng dùng để cấu tạo từ GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 (chia lớp Từ dùng để cấu tạo câu. thành hai, mỗi dãy thảo luận mỗi ý tiếng, từ). Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo một từ. Đó là từ phức. GV chốt ý hoàn chỉnh. 3) Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài. HS đọc yêu cầu của BT GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực 2 HS lên bảng trình bày kết hiện trên giấy. quả : Từ đơn, từ phức. Cả lớp nhận xét * Bài 2 : HS đọc và giải thích rõ yêu cầu BT HS đọc và giải thích. Cho HS thảo luận theo nhóm 4: Tra tự điển để Đại diện mỗi nhóm tìm 3 từ tìm ra. đơn, 3 từ phức. Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. * Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu và câu văn mẫu. HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất 1 câu. GV chốt ý, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò : HS đọc phần ghi nhớ SGK. Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên ngành soạn dạy Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- I. Mục tiêu: Kể được câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. HS khá giỏi: Kể chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng: Sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu . III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : 1 HS kể lại câu chuyện thơ * Nhận xét, đánh giá. “Nàng tiên Ốc. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 1 HS đọc đề bài Gạch chân những chữ “được nghe”, “đã 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý đọc”, “lòng nhân hậu”. 1,2,3,4/ SGK (cả lớp theo dõi SGK). HS giới thiệu nối tiếp câu chuyện của mình với các bạn. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý HS kể chuyện theo cặp, kể xong nghĩa câu chuyện. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS thi kể chuyện trước lớp. Mời những HS xung phong lên kể chuyện Mỗi em kể xong nêu ý nghĩa câu trước lớp. chuyện, nêu câu hỏi cho các bạn. Chỉ định 1 số em lên kể chuyện. HS kể nối tiếp và nêu ý nghĩa câu chuyện của mình và nêu câu hỏi cho các bạn. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. * GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Bài sau : Một nhà thơ chân chính. Tiết 5: Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: Nêu được VD về vượt khó trong học tập, biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến noi theo tấm gương HS nghèo vượt khó. HS khá giỏi: Biết thế nào là vượt khó trong học tập, và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Vì sao phải trung thực trong
- * GV nhận xét. học tập ? Trung thực trong học tập có lợi gì ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Kể chuyện “Một học sinh…” GV kể chuyện HS lắng nghe. 12 HS kể lại * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm : 4 nhóm (4 tổ) HS thảo luận nhóm N1 +2 : Câu hỏi 1 Đại diện nhóm trình bày ý N3 +4 : Câu hỏi 2 kiến. Lớp chất vấn, bổ sung GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. * GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó HS lắng nghe khăn trong học tập và trong cuộc sống song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3 : Nhóm đôi HS nêu câu hỏi 3/SGK Cho HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận. Đại diện trình bày . *GV nhận xét, kết luận cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4 : HS nêu yêu cầu BT1/SGK, nêu cách sẽ lựa chọn và giải thích lí do * GV nhận xét, kết luận : (a,b,đ) là những cách giải quyết tích cực. Ghi nhớ. 2 HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động tiếp nối : Đánh giá tiết học. Chuẩn bị bài sau. Th ứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhên và 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra . Viết số: Sáu trăm ba mươi bảy triệu tám trăm mười hai * GV nhận xét, chữa bài. nghìn không trăm linh ba (637 812 003) B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài. a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên : HS mở SGK/19 GV gợi ý cho HS nêu VD một vài số đã học. HS nêu : 16, 19, 1, 10, 569, 1999…
- GV nêu : “Các số 16, 19, 1, 10, 569, 1999 … là HS nêu thêm VD. các số tự nhiên” GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số TN theo 1 HS lên viết bảng : thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số0. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …, 99, 100,... GV gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa Đặc điểm của dãy số vừa viết. viết đó là các số tự nhiên, viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. GV KL. 2 HS nhắc lại. GV dán 2 băng giấy viết lần lượt từng dãy số HS nhận xét dãy số (1) là dãy số TN b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số TN GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của VD : Thêm 1 vào bất cứ số dãy số TN : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 … nào : GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận biết 1 + 1 = 2 3 + 1 = 4 được : 2 + 1 = 3 4 + 1 = 5 Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên … 2, 3, 4, 5, … liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể HS nhắc lại : … vì vậy kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự không có số tự nhiên lớn nhất nhiên lớn nhất. và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. HS cho VD GV hướng dẫn HS nhận xét về 2 số liên tiếp Trong dãy số tự nhiên, hai số nhau trong dãy số tự nhiên. liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. 3. Thực hành : * Bài 1 :Viết số TN liền sau. Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. * Bài 2 : Viết số TN liền trước. Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. HS nhắc lại cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau. * Bài 3 : Viết số thích hợp vào … Làm vào b/c, nêu kq . HS nhắc lại đặc điểm (cách tìm) của 3 số tự nhiên liên tiếp * Bài 4. a : Viết số thích hợp vào … Thi đua nêu nhanh kq. 3) Củng cố, dặn dò : 1 HS cho VD dãy số tự nhiên Bài sau : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Tiết 2: Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của NV trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngượi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3) II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : (3 phút) HS đọc, trả lời CH bài Thư thăm bạn * GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) 1 HS đọc toàn bài. GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn . Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau, Đ1 : Từ đầu … xin cứu giúp rút ra từ khó đọc. Đ2 : Tiếp theo … không có gì cho ông cả. Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau, nêu nghĩa từ mới: Đ3 : Phần còn lại GV treo băng giấy viết câu, đoạn văn cần Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm luyện đọc để hướng dẫn HS nghỉ hơi dài nát con người đau khổ kia thành sau chỗ có dấu chấm lửng và đọc đúng xấu xí biết dường nào. những câu cảm than. HS đọc nhóm đôi. GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) Câu hỏi 1 SGK ? Đôi mắt đỏ đọc … quần áo tả tơi. Cách dùng từ của tác giả trong đoạn văn Tác giả dùng những từ phức gợi có gì đặc biệt ? tả rất rõ để nhấn mạnh hoàn cảnh bất hạnh, nghèo đói của ông lão ăn Ý 1 xin. + Ông lão ăn xin thật đáng thương. Câu hỏi 2 SGK ? … cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ Ý 2 ông. + Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão Câu hỏi 3 SGK ? HS trả lời. Câu hỏi 4 ( HS khá giỏi). HS trình bày Ý 3 + Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
- c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn GV treo băng giấy ghi đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân HS thi đọc diễn cảm 3 em vai (nhân vật ông lão, tôi) Lớp nhận xét. Nêu nội dung câu chuyện ? … ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương C. Củng cố dặn dò : (3 phút) xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Bài sau : Một người chính trực. Tiết 3: Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: Biết được 2 cáh kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng: Phiếu khổ to viết nội dung các BT1,2,3 (phần nhận xét) III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : 1 HS nhắc lại gợi ý trong tiết trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1,2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 Cả lớp đọc bài “Người ăn xin” viết nhanh vào vở những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé. HS phát biểu ý kiến. * GV chốt. Ý 1 (trả lời viết) Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gậm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết dường nào ! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận Câu ghi lại lời nói của cậu bé : được chút gì của ông lão. “Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả” Ý 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho … nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn thấy cậu là một người như thế nào ? thương người. * Bài tập 3 : 2 HS đọc nội dung bài tập Thảo luận nhóm đôi * GV chốt. HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp văn lời của ông lão. lời của ông lão. 3. Phần ghi nhớ. 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK/32 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm đôi, vài em trình bày kết quả. * GV chốt ý : + Lời dẫn trực tiếp : Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. + Lời dẫn gián tiếp : (cậu bé thứ nhất Theo tớ, tốt nhất là chúng mình định nói dối là) bị chó sói đuổi. nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS giỏi làm mẫu câu 1. Cả lớp n xét. Cả lớp làm vào vở bài tập GV chốt ý. 2 HS làm phiếu trình bày kết quả. * Bài tập 3 : 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi : Em có nhận xét gì về bài tập 3 và … bài tập 2 là ngược với bài tập 2. BT 2 ? Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. Hỏi : Nêu cách tiến hành ? … thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. GV chốt ý. HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét C. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Khoa học : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. Nêu được vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể, chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A, D, E, K. Biết được con người cần đến thức ăn từ môi trường. II. Đồ dùng: Hình trang 12,13 SGK III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm Hoạt động nhóm đôi. Trình bày và chất béo. trước lớp. Hãy trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa Chất đạm : thịt lợn, trứng gà, nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở cá, đạu phụ, tôm, thịt bò, đậu trang 12,13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai Hà Lan, cua, ốc. trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết Chất béo : đậu nành, vịt quay,
- SGK/12,13. đậu phụ, mỡ lợn, lạc, dầu, vừng, mè. Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các HS tự kể. em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn. Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn Chất đạm tham gia xây dựng chứa nhiều chất đạm ? và đổi mới cơ thể : làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già …. Kể tên những thức ăn chứa chất béo mà các HS tự nêu. em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất Chất béo rất giàu năng lượng béo ? và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. * GV kết luận (SGK/40). Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. GV phát phiếu HT theo mẫu SGK. HS làm việc với phiếu HT sau đó trình bày trước lớp. * GV kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ ĐV và TV. * Dặn dò : Bài sau : Vai trò của vitamin, chất khoáng và xơ. Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ bài 1/20. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Em hãy nêu lại các đặc GV nhận xét, ghi điểm. điểm của số tự nhiên ? B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Nghe giới thiệu. * HĐ1 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. Hãy viết số : 1 em lên bảng. Cả lớp làm Ba trăm năm mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi vào vở nháp : 352 471 860 mốt nghìn tám trăm sáu mươi. Em hãy cho biết tên các hàng, các lớp của số HS nêu : 352 471 860 từ bé đến lớn. Vậy trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng có … chỉ có thể viết được 1 chữ thể viết mấy chữ số ? số.
- + Vậy bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục? + 10 đơn vị. + Mấy chục hợp thành 1 trăm ? + 10 chục. + Mấy trăm hợp thành 1 nghìn ? + 10 trăm. …………………. ………………… Vậy em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 hàng Cứ 10 đơn vị ở một hàng liền kề nhau ? lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự Ta dùng 10 chữ số : 0, 1, 2, nhiên ? 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để viết mọi số tự nhiên. GV đọc số như SGK : 999, 2005, 685402793 1 HS lên bảng. Lớp làm vào (hoặc cho HS tự nêu số và viết). vở nháp. Nhận xét về giá trị các chữ số . Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào gì ? … phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. * HĐ2 : Thực hành. * Bài 1 : Viết theo mẫu HS kẻ bảng. GV đọc số : Tám mươi nghìn bảy trăm mười HS viết số 80 712 hai. Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, Số 80 712 gồm 8 chục nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 0 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 (Tương tự các trường hợp khác) đơn vị. * Bài 2 : Viết số thành tổng. 1 HS đọc đề bài. GV cho HS tự làm bài. HS làm bài vào vở. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 7 GV nhận xét, chữa bài. 10837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: Viết GTrị chữ số 5 của 2 số 57 và 5824. HS làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Nêu đặc điểm của hệ thập phân ? Bài sau : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Tiết 2: LTVC: MRVT: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu đoàn kết. Biết cách MRVT có tiếng “hiền”, tiếng “ác”. Giáo dục hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và đoàn kết. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS trả lời: Tiếng dùng để làm GV nhận xét. gì ? Từ dùng để làm gì?
- B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : * Bài 1 : GV ghi bảng. HS đọc yêu cầu của bài. GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động theo HS làm việc theo nhóm. Sau khi nhóm 6. Viết các từ tìm được vào 2 cột thảo luận các nhóm gắn băng giấy trong băng giấy : Từ chứa tiếng “hiền”. Từ lên bảng và trình bày kết quả. chứa tiếng “ác” Hiền : hiền lành, dịu hiền … Cả lớp nhận xét, bổ sung. Ác : hung ác, ác nghiệt … * Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm Cho HS thảo luận theo nhóm 4. GV hướng HS thảo luận theo nhóm. Đính dẫn HS ghi kết quả trên băng giấy (như băng giấy lên bảng trình bày kết mẫu ở SGK). GV theo dõi nhắc HS thực quả thảo luận. hiện đúng yêu cầu BT. GV cho cả lớp nhận Nhân hậu nhân từ độc ác … xét. Đoàn kết đùm bọc chia rẽ … * Bài 3 : 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. GV treo bảng phụ cho cả lớp suy nghĩ, Cả lớp làm vào vở nháp. 1 HS chọn từ trong ngoặc đơn sao cho phù hợp lên bảng thực hiện. a) bụt với mỗi thành ngữ theo thứ tự a,b,c,d. b) đất c) cọp d) chị em ruột. * Bài 4 : HS đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc thầm. GV cho hoạt động cả lớp. HS phát biểu từng thành ngữ, tục ngữ theo gợi ý của GV (HS giỏi, khá) C. Củng cố dặn dò : GV nhận xét chung. Bài sau : Từ ghép, từ láy. Tiết 3: Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, và chất xơ. Nêu được vai trò của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi – ta – min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh, chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể tạo men, thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng: Hình trang 14,15 SGK Giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm có Các nhóm trình bày sản phẩm và tự 1 giấy khổ to. đánh giá, so sánh với nhóm bạn.
- Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. Kể tên một số vitamin mà em biết. Nêu Vitamin A, vitamin B, vitamin C, vai trò của vitamin đó ? vitamin D. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa Vitamin rất cần cho hoạt động sống vitamin đưa vào cơ thể ? của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể sẽ bị bệnh. * GV kết luận : SGK. Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Sắt, canxi, iốt (thiếu sắt gấy thiếu Nêu vai trò của chất khoáng đó ? máu, thiếu canxi loãng xương, thiếu iốt gây bướu cổ). Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất Tham gia vào việc xây dựng cơ thể. khoáng đối với cơ thể ? Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh * GV kết luận : Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các Chất xơ rất cần thiết để đảm bảo thức ăn chứa chất xơ ? hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp thải cặn bã ra ngoài. Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng … khoảng 2 lít nước. Nước còn giúp bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần phải cho việc thải các chất thừa, chất độc uống đủ nước ? ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước. * GV kết luận : * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư, Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi trao đổi II. Đồ dùng: Bảng phụ để viết đề văn (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Khi kể lại lời nói và ý nghĩ nhân vật ta cần lưu ý gì ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : HS nghe. 2. Phần nhận xét : Gọi 1 Hs đọc bài “Thư thăm bạn” Hỏi : Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng … để chia buồn cùng Hồng vì gia để làm gì ? đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương… 1. Người ta viết thư để làm gì ? … để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, …
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 893 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 755 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 996 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 521 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 484 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 430 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 844 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 469 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 365 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 496 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 395 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 195 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 183 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 189 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 213 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn