Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm 2013
lượt xem 2
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm 2013 gửi đến các bạn các nội dung bài soạn: Nhà nguyễn thành lập, ôn tập về số tự nhiên, nghe lời chim hót, thành phố Đà Nẵng, ôn tập về số tự nhiên, thêm trạng ngữ cho câu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm 2013
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đâu tuần Tiết 2:Tập đọc ĂNGCOVÁT I Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăngco Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cămpuchia (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II Đồ dùng: Ảnh khu đền. Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dung bài. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 Giới thiệu bài. Lắng nghe. HĐ2Hướng dẫn luyện đọc 1 em đọc bài. GV đọc mẫu GV chia đoạn 3HS đọc bài nối tiếp, Lần 1: đọc từ + Đ1: Ăngcovát ... đầu thế kỉ XII khó. + Đ 2: Khu đền chính ... xây gạch vỡ Lần 2: nêu + Đ3: Toàn bộ khu đền ... từ các ngách nghĩa từ mới. HĐ3.Tìm hiểu bài. Luyện đọc nhóm đôi. Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1 SGK 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao + Câu hỏi 2 SGK đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Xây dựng ở Campuchia từ đầu thế kỉ XII + Du khách cảm thấy như thế nào khi + Khu đền chính gồm ba tầng với thăm Ăngcovát? Tại sao lại như vậy ? những ngọn tháp lớn, ba tầng hành + Câu hỏi 3 SGK ? lang dài gần 1500mét. Có 398 gian + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có phòng . Những cây tháp lớn …kín khít gì đẹp? như xây vữa + Du khách cảm thấy như lạc vào thế HĐ4 . Đọc diễn cảm. giới của nghệ thuật chạm khắc và Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. kiến trúc cổ đại Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn. + Nhận xét, cho điểm từng HS. + Vào lúc hoàng hôn, Ăngcovát thật + Bài học cho ta biết điều gì ? huy hoàng. HĐ5 . Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
- chuẩn bị bài sau. 3 HS đọc trước lớp + HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc. * Ca ngợi Ăngco Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cămpuchia Tiết 3:Toán THỰC HÀNH (TT) I Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ vào hình vẽ. II Đồ dùng: Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hành Lắng nghe. HĐ1. HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. Nêu ví dụ trong SGK. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết ta cần xác định được gì ? + Xác định được độ dài đoạn thẳng + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của AB thu nhỏ. đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Dựa vào độ dài thật của AB và tỉ Y/c HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. lệ của bản đồ. Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. HS tính. Kết quả 5 cm Yêu cầu HS thực hành vẽ 1 HS nêu HĐ2. Thực hành Bài 1. Nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết trước. Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp 3m trên bản đồ có tỉ lệ 1:50 HS tính chiều dài thu nhỏ và vẽ HĐ3.Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhỡ các em còn chưa cố gắng. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên nghành dạy Tiết 5:Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I Mục tiêu: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. Nêu một vài chính sách cụ thể các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. II Đồ dùng: Hình minh họa trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. III Hoạt động dạy – học:
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. HĐ1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn Yêu cầu HS trao đổi nhau và trả lời HS trao đổi và trả lời câu hỏi: câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây cảnh nào ? Sơn suy yếu. Nguyễn A'nh đã đem quân GV giới thiệu thêm về Nguyễn A'nh tấn công lật đổ nhà tây Sơn và lập ra Hỏi: Sau khi lên ngôi Hoàng đế, nhà Nguyễn. Nguyễn A'nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt Năm 1802, Nguyễn A'nh lên ngôi, chọn kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802 đến 1858, Phú Xuân làm nơi đóng đô và đặt niên triều Nguyễn đã trải qua các đời vua hiệu là Gia Long. Từ 1802 đến 1858, nào? nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua Gia HĐ2. Sự thống trị của nhà Nguyễn Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. cho HS thảo luận nhóm ghi vào phiếu GV yêu cầu đại diện HS phát biểu HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. GV tổng kết Cuộc sống nhân dân vô cùng thống khổ HĐ3. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn. Nghe giảng GV đặt vấn đề : Theo em, với cách Một số em bày tỏ ý kiến thống trị hà khắc của các vua thời vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ người giầu có công khai sát hại dân thế nào ? nghèo. Pháp luật dung túng cho người GV giới thiệu : giàu. Chính vì thế nhân dân có câu ca: HĐ4. Củng cố, dặn dò. Con ơi nhớ lấy câu này Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Cướp đếm là giặc cướp ngày là Bộ luật Gia Long ? quan. GV tổng kết tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I Mục tiêu: Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. Nắm được hàng và lớp, g/t của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 1 số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 . Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn ôn tập BT yêu cầu đọc, viết và nêu cấu tạo
- Bài 1. thập phân của một số các số tự nhiên. Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 và 1 HS lên bảng làm bài. gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. GV chữa bài. * Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng Bài 3. (a) chục, hàng trăm. + Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi * Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng lớp có những hàng nào ? chục nghìn, hàng trăm nghìn. a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu * Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? chục triệu, hàng trăm triệu. HS nối tiếp nhau đọc số. Bài 4. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. hơn (hoặc kém ) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ. b) Đó là số 0 vì không có số tự nhiên b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao? nào bé hơn 0. c) Có số tự nhiên nào lớn nhất không ? Vì c) Không có. Vì thêm 1 vào bất kì số sao? tự nhiên nào thì cũng được số tự nhiên đứng liền sau nó. Dãy số TN HĐ3 . Củng cố, dặn dò. kéo dài. Tổng kết tiết học, Tiết 2: Mĩ thuật: Gv chuyên nghành dạy Tiết 3:Chính tả NGHE LỜI CHIM HÓT I Mục tiêu: Ngheviết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2(a/b) hoặc 3 (a/b). II Đồ dùng: BT 2a hoặc 2b viết sẵn vào bảng phụ III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng. Y/c mỗi HS viết từ 5 đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30 HS thực hiện yêu cầu. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 Giới thiệu bài. Lắng nghe. HĐ2 Hướng dẫn viết chính tả GV đọc bài thơ Theo dõi. + Loài chim nói về điều gì ? + Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con ) Hướng dẫn viết từ khó. người say mê lao động, về những Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ thành phố hiện đại, những công lẫn khi viết chính tả trình thủy điện. Viết chính tả HS luyện đọc và viết các từ lắng Thu, chấm bài. nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu,
- HĐ3 Hướng dẫn làm bài tập. ngỡ ngàng, thanh khiết… Bài 2. a Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT Chia nhóm, Yêu cầu HS tìm từ. Gọi 1 nhóm 1 HS đọc thành tiếng trình bày, các nhóm khác bổ sung. Thảo luận N ghi kết quả vào bảng Kết luận từ đúng từng trường hợp. phụ. Bài 3. a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét bài làm của HS. HS đối chiếu kết quả làm bài. Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 1 HS đọc thành tiếng b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự 1 HS lên bảng làm bài như cách tổ chức làm phần a. HĐ4 Củng cố, dặn dò. Nhận xét. Nhận xét tiết học. Lắng nghe. 2 HS tiếp nối nhau đọc. HS làm bài. Tiết 4:Địa lý THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ. (lược đồ) II Đồ dùng: Tranh ảnh về TP Đà Nẵng do GV và HS sưu tầm. Tranh ảnh như SGK. Lược đồ TP Đà Nẵng, bản đồ VN III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Y/c HS chỉ TP Huế và dòng sông Hương trên bản đồ. GV nhận xét, cho điểm. HĐ1 Đà Nẵng Thành phố cảng HS quan sát các lược đồ, bản đồ sau đó 2 Treo lược đồ TP Đà Nẵng. yêu cầu HS tạo thành 1 cặp, lần lượt luân phiên chỉ HS quan sát lược đồ và bản đồ VN: Tp Đà Nẵng và mô tả vị trí TP cho nhau chỉ TP Đà Nẵng và mô tả vị trí TP Đà nghe. Nẵng: Yêu cầu HS trả lời. GV yêu cầu HS 1 2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ và bản chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà đồ TP Đà Nẵng. Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên 1. Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp Loại hình giao Đầu mối quan đôi để trả lời các câu hỏi. thông trọng 1. Kể tên các loại đường giao thông Đường biển Cảng Tiên Sa có ở TP. Đà Nẵng và những đầu mối Đường thủy Cảng Sông Hàn
- giao thông quan trọng của loại đường Đường bộ Quốc lộ số 1 giao thông đó theo gợi ý: Đường sắt Đường tàu Thống nhất Bắc Nam Đường hàng không Sân bay Đà Nẵng 2. Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối 2. Vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của giao thông lớn ở duyên hải miền nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. Trung ? Từ TP có thể đi đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước. GV treo hình 2: Tàu ở bến cảng Tiên HS quan sát, nhận xét: các tàu biển rất to, Sa. lớn và hiện đại. Yêu cầu HS cho biết : từ nơi em HS quan sát trên bản đồ, lược đồ và trả sống có thể đến TP Đà Nẵng bằng lời. cách nào ? GV giảng bài. HĐ2 Đà NẵngThành phố công nghiệp. 2 HS lần lượt nói cho nhau nghe về các Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi hàng hóa đưa đến và đi đọc SGK, kể tên các hàng hóa được HS thi nhau điền : đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi Các HS khác theo dõi đến nơi khác. Có nhiều đk. Yêu cầu HS điền vào sơ đồ. HĐ3 Đà Nẵng Địa điểm du lịch Đà Nẵng có đk để phát triển du lịch Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngữ Hành không Sơn, bảo tàng Chăm. ... HS treo tranh ảnh sưu tầm về Đà Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ Nẵng. thống bãi tấm đẹp và các danh lam thắng Yêu cầu HS kết hợp quan sát tranh cảnh đẹp chư : Bán đảo Sơn Trà, núi Ngữ và lược đồ TP Đà Nẵng cho biết : Hành Sơn, nảo tàng Chăm. Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch ? GV nhấn mạnh: HĐ4 Củng cố, dặn dò. Y/c HS lên chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật LẮP Ô TÔ TẢI ( T1 ) I Mục tiêu: HS chọn đúng và đấuố lượng các chi tiết để lắp ô tải. Lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được II Đồ dùng: Mẫu ô tô tải, Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra Đ D HT
- 2. Bài mới . HĐ1 HD quan sát mẫu và nhận xét GV giới thiệu chiếc ô tô lắp sẵn HS quan sát. H.Để lắp được chiếc ô tô tải cần bao nhiêu Cần 3 bộ phận: Giá đỡ bánh xe , bộ phận? sàn ca bin, thành sau của thùng xe và H. Ô tô tải dùng để làm gì? trục bánh xe. HĐ2 Hd thao tác kỹ thuật. Chở hàng hoá. + HD chọn chi tiết theo SGK. + HD lắp từng bộ phận . HS chọn các chi tiết và dụng cụ để GV lắp mẫu. vào nắp hộp . + HD lắp ráp xe ô tô tải. + Lắp giá đỡ trục bánh xe vào sàn ca GV lắp theo các bước ở SGK sau đó kiểm bin. tra sự chuyển động của xe. + Lắp ca bin. + HD tháo rời các chi tiết cất vào hộp. + Lắp thành sau của thùng xe. HĐ3 Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I Mục tiêu: So sánh được các số có đến 6 chữ số. Biết sắp xếp được 4 số tự nhiên theo số thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của tiết 152, kiểm tra vở 1 số em. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 Giới thiệu bài. HĐ2 Hướng dẫn ôn tập Lắng nghe. Bài 1 ( dòng 1,2) + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? ... so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu HS tự làm bài. so sánh vào chỗ trống. Chữa bài và HS giải thích cách điền 2 HS lên bảng làm bài. dấu. 1 HS giải thích trước lớp. ... viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2. 1 HS lên bảng làm bài. BT yêu cầu ta làm gì ? a) So sánh các số 999; 7426; 7624; 7642 Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách thì : sắp xếp số của mình. 999 là số có ba chữ số, các số còn lại có bốn chữ số nên 999 là số bé nhất. So sánh các số còn lại thì các số này có hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 4
- So sánh 2 số còn lại với nhau thì hàng chục 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 3 HS đọc thành tiếng Yêu cầu HS tự làm bài. 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ của mình trước lớp. phận trạng ngữ. Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 1 HS đọc thành tiếng Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu ? 1 HS làm trên bảng. Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. Bài 2. HS khá giỏi viết được 2 câu có TN Nhận xét. Gọi HS đọc đoạn văn. GV sửa lỗi dùng từ. Cho điểm HS viết tốt. HĐ5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học 1 HS đọc trước lớp. thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. HS làm bài. HS tự viết bài. Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên nghành dạy Tiết 4:Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hoặc cắm trại , đi chơi xa. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II Đồ dùng: Đề bài gợi ý 2 viết sẵn trên bảng lớp. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu 1 HS kể lại một câu chuyện đã 1 HS kể chuyện. nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. Lắng nghe. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. Gọi 1 HS đọc đề bài kể chuyện. Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch HS đọc trước lớp. chân dưới những từ ngữ: du lịch, cắm trại, em được tham gia; (hoặc HS kể về một lần
- đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,…) 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý trong + Kể về một chuyến du lịch hoặc SGK. cắm trại mà em được tham gia. + Nội dung câu chuyện là gì ? + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô ntn ? HS tiếp nối nhau giới thiệu trước + Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện em lớp sẽ kể. b) Kể trong nhóm. Chia HS thành từng nhóm 4 em. Yêu cầu HS trong nhóm kể lại chuyến đi HS hoạt động theo yêu cầu. du lịch hay cắm trại mà mình nhớ nhất. c) Kể trước lớp. 5 đến 7 HS thi kể Tổ chức cho HS thi kể. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. Cho điểm HS kể tốt. HĐ3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà CBBS Tiết 5:Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2) I Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ MT và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với những khả năng. Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài. 2 HS nhắc lại theo yêu cầu. HĐ1. Bày tỏ ý kiến. Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến Tiến hành thảo luận cặp đôi. về các ý kiến sau và giải thích vì sao ? 1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư? 1. Sai. Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiẽm, làm ảnh hưởng người dân sống gần đó. 2. Trồng cây gây rừng. 2. Đúng. Vì cây xanh cần cho sức khỏe con người. 3. Phân loại rác trước khi xử lý. 3. Đúng. Vì có thể vừa tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường. 4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh 4. Sai. Vì sẽ làm ô nhiễm nguồn hoạt. nước, gây nhiều bệnh tật cho con
- người. 5. Vứt xác súc vật ra đường 5. Sai. Gây ô nhiễm môi trường. 6. Dọn rác thải trên đường phố thường 6. Đúng. Vì vừa giữ đựoc mỹ quan xuyên. thành phố, vừa giữ cho môi trường 7. Làm ruộng bậc thang sạch đẹp. GV kết luận. 7. Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước HĐ 2.Xử lý tình huống. tận dụng tối đa nguồn nước. Chia lớp thành 4 nhóm. + HS thảo luận nhóm, xử lý các tình 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở huống lối đi chung để đun nấu. 1. Mất mĩ quan, vừa ảnh hưởng đến 2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng nhạc quá sức khỏe mọi người. lớn. 2. Sẽ yêu cầu mở nhỏ lại. Vì tiếng 3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn nhạc quá to sẽ ảnh hưởng đến mọi sạch đường làng. người. HĐ 3. Liên hệ thực tế 3. Em sẽ tham gia tích cực và làm Em biết gì về môi trường ở địa phương việc phù hợp khả năng. em ? Nhận xét. HĐ 4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường " Y/c mỗi HS vẽ 1 tranh có nội dung bảo vệ môi trường HS tiến hành vẽ HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của bức tranh HS căn cứ thực tế hàng ngày để trả GV nhận xét, khen ngợi lời 2. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết tiết học. Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 II Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GVgọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 Giới thiệu bài. Lắng nghe. HĐ2 Hướng dẫn ôn tập. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài 1. BT. Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a) Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136, Số chia hết cho 5 là 605, 2640 b) Số chí hết cho 3 là : 7362, 2640, Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách so 20601. sánh. Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601. c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640
- d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. Bài 2. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là HS tự làm bài. 605, 1207. Chữa bài, yêu cầu HS giải thích 4 HS lên bảnglàm bài, CL làm VBT a) ...2..52 ; ...5..52 ; ...8...52 b) 1..0..8 ; 1..9..8 Bài 3. c) 92..0.. Yêu cầu HS đọc đề bài d) 25..5.. Hỏi : Số x phải tìm phải thỏa mãn các 1 HS đọc trước lớp đk ? x thỏa mãn : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, * Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31 vậy x có tận cùng là mấy ? * Là số lẻ hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 * Là số chia hết cho 5 và nhỏ hơn 31. 4, KQ: Các số đó : 250, 520 Yêu cầu HS làm vào vở. 5, + BT yêu cầu tìm số quả cam mẹ đã mua. + Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết HĐ3 Củng cố, dặn dò. cho 3 vừa chia hết cho 5. Đó là 15. Tổng kết tiết học, HS về nhà làm các Mẹ đã mua 15 quả cam. BT hướng dẫn rèn luyện thêm Tiết 2:Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả, Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ . III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài: Ăngcovát, 1 HS đọc toàn bài và trả lời 2 HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét và cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. Lắng nghe HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc. 1Hs khá đọc bài GV chia đoạn HS đọc bài nối tiếp, Lần 1: đọc từ + Đ 1: Ôi chao ! ... đang còn phân vân khó. +Đ 2: Rồi đột nhiên ... và cao vút. Lần 2: nêu nghĩa GV đọc mẫu. từ mới. HĐ3. Tìm hiểu bài. HS luyện đọc theo cặp + Câu hỏi 1 SGK ?
- + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp: bốn cái cánh mỏng ... Hai con + Chú được miêu tả rất đẹp nhờ biện mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú pháp nghệ thuật nào ? nhỏ ... Bốn cánh khẽ rung rung như còn + Câu hỏi 2 SGK ? đang phân vân. + Biện pháp nghệ thuật so sánh. + H/a so sánh bốn cái cánh ... bóng, hai + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? ( ý1) con mắt ... Đây là nnững hình ảnh đẹp, cách so sánh chân thực, sinh động cho + Câu hỏi 3 SGK ? em hình dung ra đôi cánh và cặp mắt của chú chuồn chuồn. + Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu + Câu hỏi 4 SGK ? sắc của chú chuồn chuồn nước. + Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? (ý 2) cảnh đẹp đất nước lần lượt hiện ra. HĐ4. Đọc diễn cảm. + Những câu văn thể hiện tình yêu quê Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. hương đất nước của tác giả : Mặt hồ Treo bảng phụ có đoạn 1, Đọc mẫu. trải rộng mênh mông và lặng sóng, lũy HS đọc diễn cảm. tre ...gặm cỏ ... + Bài văn nói lên điều gì ? + Cho thấy tình yêu quê hương, đất HĐ5. Củng cố, dặn dò. nước của tác giả. Dặn HS về nhà học bài, học cách quan 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Cả lớp sát, miêu tả của tác giả và soạn bài đọc thầm. Vương quốc vắng nụ cười. HS đọc diễn cảm. + Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn. Tiết 3:Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả các bộ phận chính của con vật trong đoạn văn (BT1,2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3) II Đồ dùng: Giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật và đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con 2 HS thực hiện yêu cầu.
- vật. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1,2 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. trước lớp. Y/c HS dùng bút chì gạch chân dưới những + Hai tai: To, dựng đứng. từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. + Hai lỗ mũi : Ươn ướt, động GV viết lên bảng 2 cột: các bộ phận và từ đậy. ngữ miêu tả. + Hai hàm răng: Trắng muốt. Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và + Bờm của nó: Được cắt rất những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. phẳng. Bài 3. ... Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 7 HS tiếp nối nhau phát biểu. Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào Mỗi HS nêu 1 bộ phận. giấy khổ to. Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng, GV sửa chữa 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. thật kĩ cho từng em. Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. HĐ3. Củng cố, dặn dò. Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I Mục tiêu: Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các bônic, khí ôxi và thải ra hơi nước, khí ôxi, chất khoáng khác,... Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II Đồ dùng: :Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bphụ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài học trước. + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? Nhận xét câu trả lời cho cho điểm. + Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới. hợp ở TV ? HĐ1. Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì ? Y/c HS quan sát hình minh họa trang 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi. 122, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ HS trình bày, HS khác bổ sung. mà em biết được.
- + Những yếu tố nào cây thường xuyên + Cây thường xuyên lấy từ môi trường: phải lấy từ môi trường trong quá trình các chất khoáng có trong đất, nước, khí sống ? cácbônác, khí ôxi. + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra trường những gì ? môi trường khí cácbôníc, hơi nước, khí ôxi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên gọi là gì ? + ...gọi là quá trình trao đổi chất. + TN là quá trình trao đổi chất ở TV ? + ... là quá trình cây xanh lấy từ môi GV giảng bài. trường các chất khoáng, khí cácbôníc, khí ôxi, nước và thải ra khí cácbôníc, HĐ 2. Sự trao đổi chất giữa thực vật khí ôxi, hơi nước và các chất khoáng và môi trường. khác. + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở TV diễn + Diễn ra như sau: TV hấp thu khí ôxi ra như thế nào ? và thải ra khí cácbôníc. + Sự trao đổi thức ăn ở TV diễn ra ? + Diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng MT, TV hấp thu khí cácbô níc, hơi nước, các chất khoáng và thải Treo bảng phụ và giảng bài. ra khí ôxi, hơi nước và khoáng chất. HĐ 3. Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi HS lắng nghe. chất ở thực vật Tổ chức cho HS họat động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. Phát giấy cho từng nhóm. Nhận xét Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở TV. Hoạt động kết thúc . Gọi đại diện HS trình bày kết quả. + Thế nào là sự trao đổi chất ở TV ? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. luyện tập thêm của tiết 154, kiểm tra vở 1 số em. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Lắng nghe.
- 2. Dạyhọc bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn ôn tập. Yêu cầu ta đặt tính và tính. Bài 1. (dòng 1,2) 2 HS lên bảng làm bài. Y/c HS đọc đề bài, hỏi: BT y/c làm gì ? 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở BT. HS tự làm bài, Chữa bài. a) x + 126 = 480 b) x 209 = 435 Bài 2. x = 480 126 x = 435 + 209 Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm x = 354 x = 644 bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất. Nhận xét, cho điểm 2 HS lên bảng làm bài. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. Nhắc hS áp dụng các t/c đã học 1 HS lên bảng làm bài. của phép cộng các số tự nhiên để Bài giải thực hiện theo cách thuận tiện. Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số Chữa bài. vở: Bài 5. 1475 184 = 1291 (quyển ) Gọi HS đọc đề toán. Cả hai trường quyên góp được : Yêu cầu HS tự làm bài. 1475 + 1291 = 2766 (quyển ) ĐS: 2766 quyển. HĐ3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm BT Tiết 2:Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); Nhận biết được TN chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơI chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có TN cho trước BT3. II Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. Giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. HS lên bảng. đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ 2 HS thực hiện yêu cầu. và nếu ý nghĩa của trạng ngữ. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. Lắng nghe.
- HĐ2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1. 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. HS làm bài. Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. a, Trước nhà, Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên lớp. b, Trên các lề phố, Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 2. Tiếp nối nhau đặt câu hỏi + Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ trước lớp: tìm được trong các câu trên ? a. ở đâu mấy cây hoa giấy nở + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì ? tưng bừng ? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi b. ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn nào ? vương vãi khắp thủ đô ? HĐ3.Ghi nhớ. Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Y/c HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2 HS tiếp nối nhau đọc. HĐ4.Luyện tập. 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình Bài 1. Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 1 HS làm bài trên bảng. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. HS nhận xét. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS đọc trước lớp. Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS HS tự làm bài. khác bổ sung nếu đặt câu khác. Đọc câu văn hoàn chỉnh Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT. Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có. Bộ phận cần điền để hoàn Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là thành các câu là hai bộ phận bộ phận nào ? chính CN và VN Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Gọi các nhóm khác bổ sung. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét, kết luận câu đúng. HĐ5Củng cố, dặn dò. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II Đồ dùng: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2; Giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình 3 HS thực hiện yêu cầu. yêu thích. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới Lắng nghe. HĐ1Giới thiệu bài. HĐ2Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn HS phát biểu và thống nhất ý kiến chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài đúng. và tìm ý chính của từng đoạn. HS lắng nghe. Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn. Nhận xét, kết luận. 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2. HS làm việc theo cặp. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1,2,3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. Lắng nghe. Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. Kết luận lời giải đúng. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. Yêu cầu HS tự viết bài. Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi ... để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. HĐ3Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- Tiết 4:Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II Đồ dùng: Tranh minh họa trang 124, 125 SGK. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động Gọi 2 HS lên 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. Nhận xét sơ đồ, cách trình và cho điểm HS. 4 HS ngồi bàn trên dưới thảo luận. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1.Mô tả thí nghiệm HS quan sát, trả lời câu hỏi. Tổ chức cho HS tiến hành mô tả, phân Đại diện nhóm trả lời tích TN trong nhóm: quan sát 5 con chuột + Các con chuột trên được nuôi trong trong TN và trả lời câu hỏi: thời gian như nhau, trong một chiếc + Mỗi con chuột được sống trong những đk hộp giống nhua. nào? + Con chuột 1 thiếu thức ăn vì trong + Mỗi con chuột này chưa được cung cấp hộp chỉ có bát nước. đk nào ? + Con số 2 thiếu nước uống vì trong Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ hộp chỉ có đĩa thức ăn. nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. + Con số 4 thiếu không khí để thở vì GV nhận xét, khen ngợi HS nhận xét tốt. nắp hộp được bịt kín. + Con số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp + TN các em vừa phân tích để chứng tỏ đặt ở góc tối. điều gì? + Để biết xem động vật cần gì để + Dự đoán xem, để sống thì động vật cần sống. phải có những điều kiện nào ? + Để sống động vật cần cung cấp + Trong các con chuột trên, con nào đã được không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. cung cấp đủ các đk đó ? + Chỉ có con số 3 GV phân tích thêm. HĐ2.Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS hoạt động theo nhóm. Y/c: qs tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao ? Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 con chuột. Đại diện nhóm trình bày. + Động vật sống và phát triển cần có những đk nào ? + Phải có đủ: không khí, nước, ánh GV giảng. sáng, thức ăn. Hoạt động kết thúc
- + Động vật cần gì để sống ? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I. GV đánh giá hoạt động tuần 31: HS thực hiện tốt mọi nội quy, quy chế của nhà trường đề ra. Thực hiện đoàn kết, vui vẻ, thân ái với các bạn trong lớp, trong trường. Cùng nhau tham gia chơi các trò chơi: kéo co, chơi ô ăn quan, nhảy dây. Hoàn thành chương trình tuần 31 Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tham gia sôi nổi các hoạt động của Liên đội tổ chức. Chăm sóc tốt bồn hoa của khối lớp. II. Kế hoạch tuần 32: Tiếp tục duy trì tốt các hoạt động của lớp. Hoàn thành chương trình tuần 32 Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường và liên đội đề ra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 889 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 193 | 18
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 225 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn