intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 11 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Phát | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 11 năm học 2020-2021" là tư liệu tham khảo hữu ích đối với các phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh chuẩn bị kiến thức, học tập ngay tại nhà. Mời quý phụ huỳnh và các em học sinh cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 11 năm học 2020-2021

  1.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 TUẦN 11 Thứ hai ngày 27tháng 12 năm 2020 Toán:                                                 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Biết tính tổng nhiều STP; tính bằng cách thuận tiện nhất, so sánh, giải toán với   các STP. ­ Rèn kĩ năng cộng các STP, tính nhanh, SS các STP, phân tích và giải toán có lời   văn. Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng làm tốt các BT1;  2a,b; 3(cột 1), bài 4.  ­ Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu   khó. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. II.Chuẩn bị:            GV: Bảng phụ, phấn màu. III.Hoạt động học:  A. Hoat đông c ̣ ̣ ơ bản 1. Khởi động:   ­ Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích. ­ GV nêu nội dung, yêu cầu giờ học, ghi đề bài. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: Tính   ­ Treo bảng phụ,YC HS làm bài theo cá nhân 2 đề A­ B, gọi 2 HS làm ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.  * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc cách cộng nhiều số thập phân. ­ Thực hành ĐT rồi tính đúng phép cộng nhiều số thập phân ở BT1. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 2 (a,b): Tính bằng cách thuận tiện nhất :  ­YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2c,d).. ­ HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng các số TP. ­ Vận dụng T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng các số TP để tính thuận  tiện các phép tính ở BT2. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  2.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 3(cột 1): Điền dấu  >;
  3.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 *Khởi động:   ­ Ban HT cho cac ban ch ́ ̣ ơi trò chơi yêu thích. ­ Nghe GV giơi thiêu bai m ́ ̣ ̀ ới. B. Hoat đông th ̣ ̣ ực hanh: ̀ *Việc 1: Luyện đọc   Nghe cô giáo chia đoạn, nêu giọng đọc, ­ Ca l ̉ ơp theo doi. ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ­ HĐ nhom: Môt ban đoc 1 đoan ­ môt ban nghe rôi chia se cach đoc v ́ ̀ ̣ ơi ban ́ ̣   ̀ ược lai. (Môi ban phai đ va ng ̣ ̃ ̣ ̉ ược đoc ca bai) ̣ ̉ ̀ ̉ ­ HĐ ca nhom: Nhom tr ́ ́ ưởng tô ch ̉ ức cho cac ban nôi tiêp trong nhom, k ́ ̣ ́ ́ ́ ết hợp  hướng dẫn từ khó đọc và chú giải.  ­ Thi đọc nối tiếp đoạn *Đánh giá:  ­ Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.                                 + Đọc trôi chảy, lưu loát. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Viêc 2:  ̣ Tìm hiểu bài.  ­ Ca nhân t ́ ưng ban đoc thâm va tra l ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ời câu hoi trong SGK. ̉ ­ Tưng nhom 2 ban chia se câu tra l ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ời cho nhau nghe.  ́ ưởng đoc câu hoi va m ­ Nhom tr ̣ ̉ ̀ ơi ban tra l ̀ ̣ ̉ ơi, cac ban khac chu y lăng nghe, đanh gia ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́  ̀ ̉ ̣ va bô sung cho nhau, nêu nôi dung bai.  ̀ ̣ ̣ ̉ ưc cho cac nhom chia se v ­ Ban hoc tâp tô ch ́ ́ ́ ̉ ới nhau cac câu hoi trong bai.  ́ ̉ ̀ *Chốt nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi và hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về  từng loài cây trồng ở ban công. + Câu 2: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió  ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng;  cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to. + Câu 3: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Câu 4: Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ  có chim về  đậu, sẽ  có người tìm đến để  làm  ăn. + ND bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  4.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. *Việc 3: Luyện đọc diễn cảm  ­ HS luyện đọc theo nhóm: nêu cách nhấn giọng, giọng của ông, cháu. Thi đọc diễn cảm trước lớp. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân  vật, nhấn giọng những từ  ngữ: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ  mổ, rỉa   cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoat đông  ̣ ̣ ưng dung: ́ ̣ ­ Chia sẻ với người thân về bài học. ­ Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp. Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán:                                    TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Biết trừ hai số thập phân và giải toán có nội dung thực tế. ­ Rèn kĩ năng ĐT và tính trừ 2 số TP, phân tích bài toán có lời văn và giải đúng.  Vận  dụng làm tốt các BT1a,b; 2a,b; 3.  ­ Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu   khó. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. II.Chuẩn bị:    Bảng phụ, phấn màu. III.Hoạt động học:  A. Hoạt động cơ bản:   *Khởi động:   ­ Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích. ­ GV giới thiệu bài ­ ghi đề bài. B.Hình thành kiến thức: *Việc 1: Tìm hiểu ví dụ rút ra cách trừ hai số TP:     ­ Nêu ví dụ 1 SGK. ­ YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ hai số thập phân. ­Ycầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. ­ Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt cách làm như SGK. ­ Y/c HS nhận xét sự giống và khác nhau của phép trừ 2 STN và trừ 2 STP qua VD1  trên. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  5.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ GV nêu ví dụ 2 (Tương tự VD1). Yêu cầu nhóm trình bày, GV chốt lại (như SGK).  * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP. ­ Vận dụng giải đúng ví dụ 1 và 2 ở SGK để rút ra quy tắc. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. C. Hoat đông th ̣ ̣ ực hanh ̀ Bài 1: Tính:              ­ YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in ­ Gọi 2 HS TB làm (HSNK làm các bài còn lại) ­ HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP. ­ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 2: Đặt tính rồi tính:      ­ YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2c) ­ Gọi 3 HS làm bảng lớp. ­ HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP. ­ Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép tính ở BT2. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 3: Giải toán:    ­ YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li... ­ Gọi HS  làm và giải thích cách làm. (HSNK giải 2 cách) * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến phép trừ 2 số TP. ­ Vận dụng giải đúng bài toán 3 ở SGK. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  6.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. C. Hoạt động ứng dụng:  ­ Chia sẻ với người thân, bạn bè về cách thực hiện phép trừ hai STP. CHÍNH TẢ: (Nghe ­ viết)       LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: Giúp HS ­ Nghe ­ viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình  thức văn bản luật. ­ Làm được BT2a, BT3b. ­ Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. ­ Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm. II.Chuẩn bị:  Bảng phụ. III.Các hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động: ­ Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. ­ Nghe GV giơi thiêu bai m ́ ̣ ̀ ới. 2. Hình thành kiến thức: *Việc 1: Tìm hiểu về bài viết     ­ Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp. ­ Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết. ­ Chia sẻ với GV về cách trình bày.  *Đánh giá:  ­ Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.                                 + Nắm được cách trình bày đúng hình thức văn bản luật. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. *Việc 2: Viết từ khó   ­ Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. ­ Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Phân tích đúng cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn. ­ Phương pháp: Vấn đáp viết. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành *Việc 1: Viết chính tả    Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  7.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư  thế  ngồi viết và ý thức  luyện chữ viết.   ­ GV đọc ­ học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp. ­ GV đọc chậm ­ HS dò bài. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: giữ, trong lành, suy thoái. + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. ­ Phương pháp: Vấn đáp viết. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS. *Việc 2: Làm bài tập   Bài 2a: Tìm những từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. ­ Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh. ­ HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n  + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.  ­ Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh. ­ HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. ­ Nhận xét và đánh giá kết quả. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ láy vần có chứa âm cuối ng. Tiêu chí HTT HT CHT 1.Tìm đúng các từ láy  2. Hợp tác tốt 3. Phản xạ nhanh 3. Trình bày đẹp ­ Phương pháp: Quan sát. ­ Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí. C. Hoat đông  ̣ ̣ ưng dung:  ́ ̣ ­ Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng. ­ Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:                  ĐẠI TỪ XƯNG HÔ Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  8.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 I.Mục tiêu: Giúp HS:  ­ Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. (ND ghi nhớ) Nhận biết được đại từ xưng  hô trong đoạn văn (BT1, mục III). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào  ô trống (BT2). ­ Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. ­ Giáo dục HS có ý thức dùng đại từ trong xưng hô, giao tiếp phù hợp với văn cảnh. ­ HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ. *HS có năng lực: Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại  từ xưng hô (BT1) II.Chuẩn bị:    Bảng phụ  III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản:    1.Khởi động   ­ Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. ­ Nghe GV giới thiệu bài.  2. Hình thành kiến thức: *Việc 1: Nhận xét   ­ Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK ­ HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. GV: ? Đại từ xưng hô là gì? ? Khi xưng hô, chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào? *Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Phân biệt được các từ xưng hô dùng để chỉ người nói (chúng tôi, ta) và các từ  xưng hô để chỉ người nghe (chị, các ngươi), từ chỉ người hay vật được nhắc tới  (chúng). + Nêu được nhận xét về cách xưng hô của mỗi nhân vật: Cách xưng hô của cơm  thể hiện sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại; cách xưng hô của Hơ Bia thể hiện  tính kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. + Nêu được những từ em dùng để  xưng hô với thầy, cô (Gọi: thầy, cô và tự  xưng:   em, con); với bố, mẹ (Gọi: bố, ba, ... mẹ, má, ... và tự  xưng: con); với anh, chị  em   (Gọi: anh, chị và tự xưng: em); với bạn bè (Gọi: bạn, cậu, đằng ấy và tự xưng: tôi,   tớ, mình). ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. *Việc 2:  Ghi nhớ    ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ. ­ Phương pháp: Vấn đáp. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  9.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi   dùng mỗi đại từ.       ­ Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm đoạn văn và trao đổi, thảo luận với  nhau. ­ HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. ­ Nhận xét và chốt: + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Tìm được các đại từ xưng hô và nhận xét được thái độ, tình cảm của mỗi  nhân vật khi dùng đại từ xưng hô: + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. ­ Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống     ­ Cá nhân tự làm bài vào VBT. ­ HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. ­ Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ xưng hô. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Điền đúng các đại từ thích hợp với mỗi ô trống: + Câu 1: tôi  + Câu 2: tôi   + Câu 3: nó   + Câu 4: tôi    + Câu 5: nó  + Câu 6: chúng ta ­ Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng:  ­ Sử dụng đúng các đại từ xưng hô khi giao tiếp với những người xung quanh mình  để thể hiện thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại. Chẳng hạn, khi gặp người lớn tuổi thì chào bác (chú, cô, ...) và tự xưng là cháu. Nói  chuyện với ông, bà thì gọi là ông, bà và tự xưng là cháu. ... KỂ CHUYỆN:               NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I.Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Kể lại được từng đoạn theo tranh và lời gợi ý (BT1). Tưởng tượng và nêu được  kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu  chuyện. ­ Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe. ­ GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. ­ HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được  giọng nói của nhân vật. II.Chuẩn bị:  Tranh minh họa trong SGK Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  10.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động:  ­ Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. ­ Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành: *Viêc 1:   ̣ Nghe kể chuyện  ­ HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh. ­ Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện ­ Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. ­ Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Nắm được giọng kể  của câu chuyện: giọng kể chậm rãi, diễn tả  rõ lời  nói của nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của  con nai, tâm trạng người đi săn. + Nắm được nghĩa các từ: súng kíp. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Kể chuyện. *Viêc 2:   ̣ Kể chuyện     ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh kết hợp đọc lời gợi ý dưới   mỗi tranh trong SGK và tập kể  theo từng  đoạn, phỏng đoán phần kết thúc câu  chuyện và kể toàn bộ câu chuyện. ­ HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. ­ GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. ­ HĐTQ tổ  chức cho các nhóm nêu phỏng đoạn của mình về  phần kết thúc câu   chuyện và kể lại đoạn 5 theo phỏng đoán của mình. ­ GV nhận xét và kể tiếp đoạn 5. ­ HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. ­ GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa và lời gợi ý dưới mỗi   tranh. + Phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn  không bắn nó nữa. + Kể  lại được toàn bộ  câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không cần  lặp lại nguyên văn từng lời của cô giáo. ­ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh. *Viêc 3:  ̣  Nội dung, ý nghĩa câu chuyện  Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  11.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Cặp đôi trao đổi với nhau về nôi dung, y nghia câu chuyên ̣ ́ ̃ ̣ ­ HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia se tr̉ ươc l ́ ơp vê y nghia câu chuyên. ́ ̀ ́ ̃ ̣ ­ Nhận xét và chốt: Câu chuyên khuyên chúng ta hãy bảo vệ các loài động vật. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa câu chuyện. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng:    ­ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.  Đạo đức :                           THỰC HÀNH GIỮA KÌ  1 I.Mục tiêu:  Giúp HS biết:  ­ Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học qua các bài như : Em là HS lớp 5, Có trách  nhiệm với việc làm của mình, có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình bạn ­ HS tự liên hệ vào thực tế những việc mình đã làm được hoặc chưa làm được. ­ Giáo dục học sinh biết thân ái, đoàn kết với bạn bè, có trách nhiệm với việc làm  của mình, biết nhớ ơn tổ tiên, ­ Rèn luyện kĩ năng điều hành, hợp tác nhóm, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh  dạn, tự tin. II.Đồ dùng dạy học  Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng. III.Các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Khởi động:   ­ HĐTQ  tổ chức cho HS nhắc lại các bài đã học. ­ GV giới thiệu bài, ghi đề B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1:  Củng cố các kiến thức đã học    GV nêu câu hỏi về nội dung các bài đã học, yêu cầu HS thảo luận nhóm,   suy nghĩ và trả lời các câu hỏi, ghi kết quả vào phiếu học tập. ? Em hiểu thế nào là HS lớp 5       ? Thế nào là vượt khó trong học tập  ? Thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình ? Em hãy nêu một số việc làm để thể hiện mình là người có trách nhiệm ? Vì sao người ta nói có chí thì nên ? Câu nói đó có đúng không  ? Con cháu cần làm gì để tỏ lòng của mình khi nhớ đến tổ tiên  ? Theo em như thế nào là tình bạn đẹp  Việc 2: HĐTQ điều hành đại diện các nhóm trình bày kết quả ­ Cả lớp cùng chia sẻ Việc 3: GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho HS. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  12.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 * Đánh giá: + Tiêu chí: ­ HS hiểu được thế nào là HS lớp 5; Thế nào là vượt khó trong học  tập;Thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình; ? thế nào là người có trách  nhiệm; Con cháu cần làm gì để tỏ lòng của mình khi nhớ đến tổ tiên; thế nào là tình  bạn đẹp  ­ HS biết tự do kết giao bạn bè; biết tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình; biết  nhớ ơn tổ tiên; biết vượt khó vươn lên... ­ Giáo dục tinh thần đoàn kết với bạn bè; kính trọng, biết  ơn ông bà, cha mẹ; giúp  đỡ em nhỏ.... ­ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; mạnh dạn; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; vấn đáp; ghi chép ngắn. HĐ2: Thực hành kỹ năng  Việc 1: GV đưa ra một số tình huống: ­ TH1: Khi thấy bạn HS lớp 5 đang bắt nạt một em nhỏ ­ TH2:  Em được  cô giáo giao nhiệm vụ là quét mạng nhện trong giờ lao động  nhưng bạn Thuý lại rủ em đi trồng hoa trong vườn  ­ TH3 : Gia đình em có hoàn cảnh khó khăn nên bố bắt em phải nghĩ học Việc 2: Y/c HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau đó lên đóng vai. Việc 3: Các nhóm lên đóng vai ­ Các nhóm khác cùng chia sẻ Việc 4: GV nhận xét và hoàn thiện phần thể hiện của HS * Đánh giá: + Tiêu chí: ­ HS hiểu được một số việc làm để thể hiện mình là người biết vượt  khó trong học tập; có trách nhiệm với việc làm của mình.  ­ HS biết thực hiện một số việc thể hiện mình đã biết tự chịu trách nhiệm về việc  làm của mình; biết vượt khó vươn lên... ­ Giáo dục ý thức trách nhiệm; vượt khó vươn lên. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; mạnh dạn; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; vấn đáp; ghi chép ngắn. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG  ­ Về nhà thực hiện tốt các kĩ năng đã học: tự chịu trách nhiệm về việc làm  của mình; biết vượt khó vươn lên; ý thức trách nhiệm với bản thân và mọi người. Thứ tư ngày  1 tháng 12  năm 2020 Toán:                                                LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Biết trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/cộng, p/trừ các STP. Trừ một số cho một  tổng. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  13.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/ cộng, phép trừ các  STP. Vận dụng làm tốt các BT1; 2a,c; 4a             ­ Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu   khó. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. II.Chuẩn bị:          *GV: Bảng phụ, phấn màu. III.Hoạt động học:  A. Hoat đông c ̣ ̣ ơ bản 1. Khởi động:    ­ Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích B. Hoạt động thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính:  ­ Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. ­ Tổ chức HĐ cá nhân, làm B/con, 4 em lên bảng làm. ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.  ­YC HS N xét bài bạn…GV chốt lại KQ đúng * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép trừ 2 số TP. ­ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 2(a,c):  Tìm x  ­YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2b)... ­ Gọi 4 HS  làm bảng lớp  ­ QS, giúp 1 số HS còn chậm. ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp về cách tìm các TP chưa biết của phép  cộng và phép trừ. Nhận xét và bổ sung. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc quy tắc tìm các thành phần chưa biết của phép cộng,  phép trừ. ­ Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài  4:Tính rồi so sánh:  Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  14.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021  ­ Gọi HS đọc nội dung bài tập 4. ­ YC HĐ nhóm bàn, làm vở ô li…GV gợi ý cho HSTB ( HSNK  làm thêm bài 4b) ­ Gọi 1 số bạn lên chữa bài, nhận xét. ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.  ­ Chữa bài, chốt KQ đúng. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc tính chất 1 số trừ đi một tổng. ­ Vận dụng tính và so sánh đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT4. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. C. Hoạt động ứng dụng:  ­ Chia sẻ với người thân về tính chất 1 số trừ đi một tổng; tìm thành phần chưa biết  của phép cộng, phép trừ. TẬP ĐỌC:             LUYỆN ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Mục tiêu: Giúp HS:  ­ Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm các bài tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ.  ­ Hiểu ND bài tập đọc. ­ Giáo dục HS yêu thích môn học. ­ Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của   mình. II.Chuẩn bị:    III. H    o   ạt động học : A. Hoat đông th ̣ ̣ ực hanh: ̀ *Khởi đông: ̣   ́ ̣    ­ Ban HT cho cac ban ch ơi trò chơi yêu thích. ­ Nghe GV giơi thiêu bai m ́ ̣ ̀ ới. B. Hoat đông th ̣ ̣ ực hanh: ̀ * Việc 1: Luyện đọc    ­ Nhom tŕ ưởng cho cac ban luyên đoc.  ́ ̣ ̣ ̣ ­ Nhom tŕ ưởng tô ch ̉ ưc cho cac ban nôi tiêp trong nhom, thi đoc trong nhom va nhân ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣   ̣ ̣ ̣ ́ xet, binh chon ban đoc tôt trong nhom.  ́ ̀ ́ *Đánh giá:  ­ Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.                                 + Đọc trôi chảy, lưu loát. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  15.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Viêc 2:  ̣ Thao luân, trao đôi câu hoi ̉ ̣ ̉ ̉ .  ­ Ca nhân t ́ ưng ban đoc thâm va tra l ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ời câu hoi trong SGK. ̉ ­ Tưng nhom 2 ban chia se câu tra l ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ời cho nhau nghe.  ́ ưởng đoc câu hoi va m ­ Nhom tr ̣ ̉ ̀ ơi ban tra l ̀ ̣ ̉ ơi, cac ban khac chu y lăng nghe, đanh gia ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́  ̀ ̉ va bô sung cho nhau, nêu nôi dung bai.  ̣ ̀ ̣ ̣ ­ Ban hoc tâp tô ch̉ ưc cho cac nhom chia se v ́ ́ ́ ̉ ới nhau cac câu hoi trong bai.  ́ ̉ ̀ ­ Chốt ND từng bài. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi và hiểu được nội dung của bài. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. * Việc 3: Luyện đọc diễn cảm ̣ ̣ ­ Ban hoc tâp tô ch ̉ ưc cho  ́ HS thi đọc diễn cảm theo nhóm, trước lớp Nhận xét, khen. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Đọc diễn cảm. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoat đông  ̣ ̣ ưng dung:  ́ ̣ ­ Chia se v ̉ ơi ng ́ ươi thân vê bai hoc. ̀ ̀ ̀ ̣ TẬP LÀM VĂN:                     TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH  I.Mục tiêu: Giúp HS ­ Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn  đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. ­ Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. ­ GD HS có ý thức tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi. ­ Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ. II.Chuẩn bị:  Bảng tổng hợp ưu, nhược điểm về bài viết của học sinh. III.Các hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản:    *Khởi động:  ­ HĐTQ điều hành lớp hát bài hát mình yêu thích ­ GV giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành:    *Việc 1: Nhận xét ưu, nhược điểm  Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  16.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021   ­ Nghe GV nhận xét, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy, biết được những  lỗi sai để sửa chữa. +  Ưu điểm: Có bố  cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những   đặc điểm nổi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết sử dụng biện pháp  so sánh để miêu tả và đã biết nêu bật được tình cảm của mình với cảnh. Bài viết có   tính sáng tạo, hấp dẫn, hay. + Hạn chế:            Một số bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả ­ Chữa một số lỗi sai phổ biến do GV yêu cầu *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Nắm được những ưu điểm của bài viết để phát huy, biết được những lỗi   sai để sửa chữa, khắc phục.  ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. *Việc 2: Chữa lỗi ­ Nhận bài. Tự chữa lỗi sai của mình. ­ Viết lại một đoạn cho hay hơn. ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. ­ Nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Sửa được những lỗi sai trong bài viết của mình: lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi  câu, ... + Viết lại một đoạn văn tả cảnh một cách chân thực, tự nhiên. ­ Phương pháp: Vấn đáp, viết. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS. *Việc 3: Học tập những đoạn văn hay ­ Nghe GV hoặc bạn đọc những đoạn, bài văn hay. ­ Nhận xét về những điều đáng học tập. ­ Nêu những điều em học được qua đoạn văn, bài văn đó. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Cảm nhận được cái hay của đoạn văn, bài văn mà bạn đã viết. + Học tập được cách sử dụng các biện pháp tu từ mà bạn đã sử dụng trong bài văn. ­ Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: ­ Viết lại đoạn văn em chưa hài lòng. KÜ thuËt:                  RÖÛA DUÏNG CUÏ nÊu AÊN VAØ AÊN uèng I. MUÏC TIEÂU :  Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  17.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Neâu ñöôïc taùc duïng cuûa vieäc röûa s¹ch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng trong  gia ñình. ­ Bieát caùch röûa saïch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng trong gia ñình. ­ BiÕt liªn hÖ víi viÖc röa dông cô nÊu ¨n vµ ¨n uèng ë gia ®×nh. II. ÑOÀ DUØNG DAY HOÏC : ­ Moät soá baùt, ñuõa, duïng cuï, nöôùc röûa cheùn, baùt. ­ Tranh aûnh minh hoïa theo noäi dung SGK. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:   A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động:   ­ Hát tập thể 1 bài  2. Hình thành kiến thức: ­ Giới thiệu bài ­ ghi đề bài ­ Nêu mục tiêu. ­ Tìm hiểu muïc ñích, taùc duïng röûa s¹ch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng  trong gia ñình. Quan sát các cách röûa s¹ch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng trong gia ñình  và trả lời câu hỏi:      + Neáu nhö duïng cuï naáu, baùt, ñuõa khoâng ñöôïc röûa saïch sau böõa aên thì seõ  nhö theá naøo?    + Nêu công dụng của việc rửa saïch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng trong gia  ñình ?  Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)  ­Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác  biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến. ­ Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. Nghe cô giáo hướng dẫn về cách dọn ăn. * Tiêu chí đánh giá:    ­ Biết được taùc duïng röûa s¹ch duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng trong gia ñình.    * Phương pháp:  Quan sát, vấn đáp, gợi mỡ.    * Kĩ thuật:  Đặt câu hỏi, tư vấn hổ trợ học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH ­ Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.  Quan saùt hình a, b, c, ñoïc noäi dung muïc 2 SGK vaø traû lôøi caâu hoûi : + Neâu trình töï röûa baùt sau böõa aên? Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  18.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021  + Haõy so saùnh caùch röûa baùt ôû gia ñình vôùi caùch röaû baùt ñöôïc trình baøy  trong SGK?  Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình. Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. ­ Nhaän xeùt vaø höôùng daãn HS caùc böôùc röûa duïng cuï naáu aên vaø  aên uoáng theo noäi dung SGK. + Theo em, nhöõng duïng cuï dính môõ, coù muøi tanh neân röõa tröôùc hay röûa sau? ­ Höôùng daãn HS veà nhaø giuùp gia ñình röûa cheùn. * Tiêu chí đánh giá:    ­ Biết được cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống    * Phương pháp:  Quan sát, vấn đáp, gợi mỡ.    * Kĩ thuật:  Đặt câu hỏi, tư vấn hổ trợ học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ cách rử dụng cụ nấu ăn và ăn uống cho bạn bè và người thân.  Thứ năm ngày  2  tháng 11 năm 2020 Toán:                                                   LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:  Giúp HS: ­ Biết cộng, trừ số thập phân; tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của   phép tính, tính bằng cách thuận tiện nhất. ­ Rèn kĩ năng cộng, trừ  số TP, vận dụng các T/C của phép cộng, phép trừ  vào tính   nhanh. Vận dụng làm tốt các BT1; 2; ­ Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa   học, GD tính cẩn thận, chịu khó. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. II.Chuẩn bị:           *GV: Bảng phụ, phấn màu. III.Hoạt động học:  A. Hoạt động cơ bản:  *Khởi động:   ­ Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích. ­ GV giới thiệu bài  B. Hoat đông th ̣ ̣ ực hanh ̀   Bài 1: Tính:           ­ YC HS làm cá nhân cả bài Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  19.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét, chữa bài,  ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP và cách thực  hiện tính giá trị BT có 2 phép cộng, trừ. ­ Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 2: Tìm x:       ­ YC HĐ cá nhân,  làm vở BTT in. ­ Gọi 1 số HS TB làm bảng phụ. Chữa bài,YC HS  N xét cách làm. ­ HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. ­ Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất   ­YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở ô li,  gợi ý cho 1 số HSTB.  ­ HĐTQ điều hành các bạn Chữa bài, chốt KQ đúng.  ( HSNK làm xong làm thêm bài 4) * Đánh giá: + Tiêu chí:  ­ HS nắm chắc T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ các STP.  ­ Vận dụng tính nhanh đúng theo yêu cầu ở BT3. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. ­ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. C. Hoạt động ứng dụng:  ­ Chia sẻ  với người thân về  cách vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép  cộng, phép trừ vào tính nhanh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:                       QUAN HỆ TỪ  I.Mục tiêu: Giúp HS: Giáo viên: Võ Thị Hiệp
  20.                                                               GIÁO ÁN TUẦN 11            Năm học: 2020­2021 ­ Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND ghi nhớ) Nhận biết được  quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III). Xác định được cặp quan hệ từ và tác  dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). ­ Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. ­ Giáo dục HS có ý thức dùng quan hệ từ trong nói và viết. ­ HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ. *HS có năng lực: Đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3. II.Chuẩn bị:    Bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản:    1. Khởi động   ­ Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. ­ Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức: *Việc 1: Nhận xét   ­ Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 2 bài tập ở SGK ­ HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. GV: ? Thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của quan hệ từ. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: + Nêu được tác dụng của từ và (và nối say ngây với ấm nóng), từ của  (của nối tiếng hót dìu dịu với Họa Mi), từ như (như nối không đậm đặc với hoa  đào), từ nhưng (nhưng nối 2 câu trong đoạn văn). + Nêu được các cặp quan hệ từ: Nếu ... thì (biểu thị  quan hệ điều kiện, giả  thiết ­   kết quả); Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản) ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. *Việc 2:  Ghi nhớ   ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ. *Đánh giá:  ­ Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ. ­ Phương pháp: Vấn đáp. ­ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu rõ tác dụng của chúng?       ­ Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm các câu văn và thảo luận với   nhau. ­ HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. Giáo viên: Võ Thị Hiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2