Giáo án lớp 6 năm 2018-2019 môn Vật Lý
lượt xem 14
download
"Giáo án lớp 6 năm 2018-2019 môn Vật Lý" giúp cho bạn nắm được nội dung bài mình sẽ học vào những tiết học trên lớp, giúp các bạn chuẩn bị tốt tiết học trên lớp, và góp phần xây dựng bài có hiệu quả. Chúc các bạn học tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 6 năm 2018-2019 môn Vật Lý
- Ngày soạn: 25/ 82014 Ngày giảng: 6A2 – 27/8; 29/8 6A3; 30/8 6A1 Tiết 1 Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được 1 số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng Biết cách đo độ dài. 2. Kỹ năng HS yếu, kém: Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo. Đổi một số đơn vị đo độ dài đơn giản. Đo độ dài vật trường hợp đơn giản. HS TB K: Sử dụng thành tạo thước đo độ dài. Chọn thước đo thích hợp. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thẩn, có ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị 1. Gv: Một số loại thước đo. Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. 2. HS : Nghiên cứu trước bài, ôn tập kiến thức đã học ở lớp 5. III. bài mới HĐ của HS Trợ giúp của GV Hđ 1: Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chương HS cùng đọc tài liệu. Yêu cầu HS mở SGK( 5 ) cùng nhau Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì? GV chỉnh, sửa lại sự sai sót của HS > chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. Hđ 2: Tổ chức tình huống học tập. + Gang tay 2 chị em không giống nhau. Yêu cầu HS đọc câu chuyện của 2 + Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo chị em. không như nhau. Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn + Cách đặt gang tay không chính xác. đề gì? Hãy nêu các phương án giải + Đếm số gang tay đo được không chính quyết? xác. Hđ 3: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài 1 số vật cần đo. HS trao đổi cùng nhớ lại các đơn vị đo độ I. Đơn vị đo độ dài. dài đã học. 1. Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài. HS thống nhất trong nhóm và trả lời. Đơn vị chính đo độ dài trong hệ 1
- HS điền vào C1, đọc kết quả của nhóm . thống đo lường hợp pháp của nước ta HS Đơn vị đo độ dài chính là mét ( m ). là gì? Ký hiệu? Nêu một số đơn vị đo khác. Đơn vị thường dùng để đo độ dài > m, giới nhóm. thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C6, Yêu cầu HS trả lời câu C6, C7. C7. GV hỏi HS vì sao lại chọn thước đo đó? Khi đo phải ước lượng độ dài vật cần đo Việc chọn thước đo có ĐCNN và để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo Ghi giá trị đến ĐCNN. giúp ta đo chính xác. VDụ đo chiều rộng của cuốn SGK Vật lý 6 mà ĐCNN là 0,5cm > đọc kết quả không chính xác. Đo chiều dài của sân trường mà dùng 2
- thước có GHĐ là 50cm thì phải đo nhiều lần > sai số nhiều. Hđ 5: Vận dụng đo độ dài. 2. Đo độ dài. HS hoạt động nhóm. (5’) Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện Tiến hành đo 3 lần và ghhi các số liệu theo nhóm yêu cầu SGK. vào bảng 1.1 rồi tính giá trị trung bình: Vì sao em chọn thước đo đó? l1 + l2 + l3 Em đã tiến hành đo mấy lần và giá l = trị trung bình được tính như thế nào? 3 HS trả lời. Hđ 6: Thảo luận về cách đo độ dài. (Bài 2) I. Cách đo độ dài Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và Thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình vào thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, phiếu học tập của nhóm. (5p) C5. GV kiểm tra qua các phiếu học tập Đại diện các nhóm lên trình bầy. của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. GV đánh giá mức độ nhanh và độ chính xác của từng nhóm qua từng câu hỏi. Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. Rút ra kết luận C6: HS hoạt động cá nhân làm C6 1 Độ dài 4 Dọc theo 2 GHĐ 5 ngang bằng với 3 ĐCNN 6Vông góc 7 Gần nhất Hđ 7: Vận dụng – củng cố Trả lời các câu C7 > C10. II. Vận dụng. GV gọi HS lần lượt làm các câu: C7, Nhắc lại kiến thức cơ bản. C8, C9, C10. Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. IV. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập : 1 2.1 > 1 2.6 làm bài tập 1 2.9 > 1 2.13. 3
- Học phần ghi nhớ. Đọc trước bài: Đo thể tích chất lỏng. Ngày soạn: 25/ 82014 Ngày giảng: 6A2 – 27/8; 29/8 6A3; 30/8 6A1 Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2 . Kỹ năng: HS yếu, Tb : Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. HS K : Biết cách đo thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp . 3.Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bình chia độ, 1 vài loại ca đong 2. HS : Nghiên cứu trước bài, 1 xô đựng nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. HS 2: Nêu cách đo độ dài và chữa bài 1 2.7; 1 2.8. 3. Bài mới: GV đặt vấn đề Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 4
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thẻ tích chất lỏng. I. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Giới thiệu cho HS quan sát các bình C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; chia độ trong hình 3.1 SGK và cho + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít. biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN (trả lời C2). là 1lít. Ở nhà các em thường thấy dùng C3: Dùng chai lít, chai xị dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định (C3) GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ Giới thiệu các loại bình đo thể tích C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN trong thí nghiệm. Cho các em quan là 2ml. sát các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2 + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN lần)C4 là 50ml. + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN Vậy có thể dùng những dụng cụ là 50ml. nào để đo thể tích chất lỏng? (C5) Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong…… Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lỏng. trả lời câu C6, C7,C8. C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng GV: Gọi một vài HS phát biểu C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực trước lớp, thảo luận thống nhất câu chất lỏng. trả lời. C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, GV: Yêu cầu HS đọc câu C9 C9: a) Thể tích b) GHĐ – GV: Gọi một HS đọc kết quả sau ĐCNN khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh c) Thẳng đứng d) ngang với câu trả lời ghi vào vở. e) gần nhất. 5
- Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình chứa 3. Thực hành GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn GHĐ của bình chia độ và HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng một bình có lượng nước nhỏ hơn cụ đo. GHĐ. GV: Cho HS thảo luận phương án HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành thí nghiệm. tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành như trong SGK, ghi kết quả Mỗi HS trong nhóm thực hiện một vào bảng 3.1. lần đo, lập một bảng kết quả riêng. GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do. Hoạt động 4: Củng cố Vận dụng HS trả lời Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi HS lên bảng nêu dụng cụ đầu bài Để đo thể tích chất lỏng người ta Làm theo yêu cầu của giáo viên thường dùng những dụng cụ nào Làm bài tập 3.1 sbt IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. +Xem trước bai “Đo thê tích v ̀ ̉ ật răn không thâm n ́ ́ ước” ̉ ̣ ̀ ật răn không thâm n + Môi nhom chuân bi vai v ̃ ́ ́ ́ ước như viên đa, viên bi con ́ ốc săt, dây cột 6
- Ngày soạn: 01/9/2014 Ngày giảng: 03/9 6A2; 06/9 6A1 Tiết 3 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2. Kỹ năng: HS, trung bình yếu: Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. HS khá, giỏi: Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. 3.Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực trong kết quả II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Vật rắn không thấm nước ( Hòn đá, đinh ốc hoặc khóa hỏng. + 1 BCĐ, 1 chai ( lọ ) có ghi sẵn dung tích, dây buộc. + 1 bình chứa, 1 bình tràn. + 1 xô đựng nước. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, Kẻ sẵn bảng 4.1 vào vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? HS 2: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết ? 3. Bài mới: ĐVĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 7
- Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. HS thảo luận theo nhóm để mô tả GV giới thiệu vật cần đo. Yêu cầu cách đo thể tích hòn đá tương ứng HS hoạt động nhóm (5’) quan sát với hình vẽ đã giao, cử đại diện H4.2+ 4.3 và mô tả cách đo trong nhóm trình bày. từng trường hợp. C1:Đo thể tích nước có trong bình Nhóm 1+2: Trả lời C1. chia độ(V =150 cm ).Thả hòn đá vào Nhóm 3+4: Trả lời C2. bình chia độ .Đo thể tích nước dâng lên GV HD HS cả lớp thảo luận về 2 (V = 200cm ).Thể tích hòn đá phương pháp đo thể tích vật rắn. bằng V V =200cm 150 cm Có thể dùng cách nào khác H4.3 để = 50 cm đo thể tích hòn đá bằng bình tràn C2: Khi hòn đá không bỏ lọt BCĐ thì không? đổ đầy nước vào bình tràn,thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.Đo thể tích nước Các nhóm báo cáo kết quả . Yêu cầu HS trả lời C3. C3:a,(1)Thả chìm ;(2)Dâng lên b,(3)Thả (4)Tràn ra. Có thể dùng ca và bát to (khay ). HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ trống. HDHS cả lớp thảo luận chung để Thống nhất kết quả toàn lớp và ghi thống nhất kết luận. vở. Yêu cầu HS trả lời C4. HS trả lời C4. + Lau khô bát to trước khi dùng. + Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát. + Đổ hết nước từ bát vào BCĐ, không làm đổ nước ra ngoài. 8
- Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn. Đọc mục 3 trong SGK GV giới thiệu dụng cụ TN, HD cho Phân công nhau làm các công việc HS cách làm. cần thiết. GV phân công, phát dụng cụ cho Thực hành đo thể tích hòn sỏi và các nhóm và yêu cầu các nhóm làm ghi kết quả vào bảng 4.1 thực hành như mục 3 trong thời gian Các nhóm báo cáo kết quả và thảo 10’ luận, thống nhất cách đo. Quan sát các nhóm thực hành. Thu kết quả của các nhóm và đánh giá kết quả thực hành. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: HS làm bài tập 4.1 và 4.2. HDHS làm C5, C6 ở nhà. HS đọc ghi nhớ và mục có thể em chưa biết. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 cái cân. Ngày soạn: 08/9/2014 Ngày giảng: 10/9 6A2; 13/9 6A1; 19/96A3 Tiết 4: KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 9
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. Biết đọc số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1 kg . 2. Kỹ năng: HStb, yếu: Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân. Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. HS khá, giỏi: Sử dụng thành tạo các loại cân thường dùng trong thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Cho các nhóm: 1 cân đồng hồ GHĐ 5kg, 2 vật để cân. 2. Học sinh Đọc trước bài mới. Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kỳ, hai vật để cân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thể tích bất kỳ của vật rắn không thấm nước có thể đo được bằng những cách nào? Trình bày cách đo. 3. Bài mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị khối lượng 10
- I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. HS Hoạt động cá nhân trả lời C1, 1. Khối lượng. C2. Yêu cầu HS đọc và trả lời C1, C2. C1:397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp . HS hoạt động nhóm bàn trả lời C3 C2:500g chỉ lượng bột giặt trong tỳi. > C6 GV thông báo dựa trên kiến thức đã Hoạt động nhóm bàn trả lời C3 > thu thập của HS: Mọi vật dù to hay C6. nhỏ đều có khối lượng. 2. Đơn vị khối lượng. Điều khiển HS hoạt động nhóm, HS thảo luận để nhớ lại các đơn vị nhắc lại đơn vị khối lượng. đo khối lượng. Điền vào chỗ trống. Cả lớp cùng trao đổi kết quả của 1 kg = .........g; 1 tạ = .........kg các nhóm > nhận xét chung về đổi 1tấn = ........kg; 1 g = .........kg. đơn vị. Đơn vị chính là kg. 1 kg là gì? HS kg là khối lượng1 quả cân mẫu Điều khiển HS nghiên cứu 1 được đặt tại viện đo lường Quốc tế. số đơn vị khối lượng khác. HS nghiên cứu tài liệu rồi ghi vào vở các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp. Hoạt động 2: Đo khối lượng. II. Đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân đồng hồ Chỉ ra bộ phận cân: Yêu cầu HS phân tích cân đồng hồ Thật nêu cấu tạo Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0. HS hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ Giới thiệu vạch chia trên bản và ĐCNN của cân. chia độ 11
- HS hoạt động cá nhân nêu cách cân 2. Cách dùng cân đồng hồ Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch 0 Hướng dẫn học sinh nêu cách đo Đặt vật cần cân lên đĩa cân Yêu cầu HS đo khối lượng vật. Đọc ghi kêt quả HS đo khối lượng vật theo sự hướng dẫn của GV HDHS tìm hiểu cân mà các nhóm C10: mang đến. Các nhóm cân vật.(5p) Dùng cân của nhóm để cân vật. 3. Các loại cân khác. Trả lời C11: yêu cầu HS trả lời C11 và có thể nói phương pháp cân từng loại. Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố III. Vận dụng HS về nhà trả lời câu C12. Yêu cầu HS hoạt cá nhân câu C12. Trả lời câu C13, ghi vở.Số 5T chỉ Yêu cầu HS hđ cá nhân câu C13. dẫn rằng xe cú khối lượng trờn 5 tấn Thông báo cho các em phần ghi khụng được đi qua cầu. nhớ. HS lần lượt trả lời. Khi cân cần ước lượng khối HS Yếu đọc phần ghi nhớ . lượng vật cần cân để chọn cân, Chọn GHĐ phù hợp để có thể đo điều này có ý nghĩa gì? các vật có khối lượng không quá Cân gạo có cần dùng cân tiểu ly GHĐ. không? Hoặc để cân 1 chiếc nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Trả lời các câu C1 đến C13. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập 5.1 đến 5.4 Đọc mục : “Có thể em chưa biết”. Nhận bàn giao từ đồng chí Toàn Ngày soạn: 21/9/2016 Ngày giảng: 23/09 – 6A2 12
- Tiết 5: LỰC HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng. 2. Kỹ năng HS trung bình yếu: Chỉ ra được ví dụ trong thực tế. HS khá, giỏi: Biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ. 3. Thái độ Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cho mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng sắt, 1 giá sắt. 2. Học sinh Đọc trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Khối lượng của 1 vật chỉ cái gì? Đơn vị của khối lượng? Trên vỏ túi xà phòng có ghi 500g số đó chỉ gì? 3. Bài mới Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực. Học sinh đọc tình huống sách giáo khoa. Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên tủ? Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? I.Lực 13
- 1. Thí nghiệm: Nêu mục đích thí nghiệm hình 6.1 GV giới thiệu dụng cụ và hướng HS nghe và quan sát GV lắp TN. dẫn cho các em lắp TN. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm Các nhóm HS lắp và làm TN, quan sát Cho học sinh cách nhóm tiến hành hiện tượng để rút ra nhận xét. thí nghiệm hình 6.1 (3’) rút ra nhận xét ghi lên bảng. Học sinh hoạt động nhóm nêu phương Dựa trên phương án thí nghiệm án thí nghiệm 6.1 em hãy nêu phương án thí nghiệm hình 6.2 (nhóm 1,3,5), thí nghiệm hình 6.3 (nhóm 2,4) Thảo luận nhóm để đi đến thống Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả nhất phương án thí nghiệm Chốt lại phương án thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả Yêu cầu học sinh tiến hành thí Thảo luận toàn lớp để đi đến thống nghiệm theo phương án thống nhất nhất. HD các nhóm làm TN và quan sát HS hoạt động cá nhân câu C4. các nhóm. HS yếu đọc phần kết luận, phát Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả biểu. và hướng dẫn HS cả lớp thảo luận, Lấy thêm ví dụ về lực tác dụng. thống nhất kết quả. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm 2. Kết luận.(SGK/22) câu C4 và rút ra kết luận. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta GV kiểm tra nhận xét của HS nói vật này tác dụng lực lên vật khác trong lớp. Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực. II. Phương và chiều của lực. HS cả lớp làm lại TN hình 6.1; 6.2 GV yêu cầu HS nghiên cứu lực của SGK và buông tay ra, nhận xét trạng lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2 thái xe lăn. SGK. Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1 và * Hình 6.1. buông tay như hình 6.2. + Xe lăn chuyển động theo phương .......... + Xe lăn chuyển động theo chiều ... * Hình 6.2. + Xe lăn chuyển động theo phương .......... 14
- + Xe lăn chuyển động theo chiều ... Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và HS ghi:Mỗi lực có phương và chiều kết quả TN, nhận xét rằng lực phải xác định. có phương và chiều. HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5: Phương nằm ngang song song với nam châm Chiều hướng từ trái>phải HS khá Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng. III. Hai lực cân bằng. Hoạt động cá nhân tra lời câu C6, GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả C7, C8. lời các câu hỏi C6, C7, C8. C7: Lực mà hai đội kéo co tác dụng Kiểm tra câu C6. GV nhấn mạnh vào sợi dây có phương trùng với trường hợp 2 đội mạnh ngang phương của sợi dây được kéo căng, nhau thì dây vẫn đứng yên. và có chiều hướng từ giữa sợi dây về Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi phía m ỗi đội. đội. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào GV thông báo nếu sợi dây chịu cùng một vật mà vật đó vẫn đứng yên tác dụng của 2 đội kéo mà sợi thì hai lực đó là hai lực cân bằng dây vẫn đứng yên sợi dây chịu Hai lực cân bằng là hai lực mạnh tác dụng của 2 lực cân bằng. như nhau, có cùng phương nhưng HD HS điền vào chỗ trống câu C8. ngược chiều GV nhấn mạnh ý c, câu C8. Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố. IV. Vận dụng HS trả lời C9, C10. Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9, C10. Hđ cá nhân trả lời GV kiểm tra HS. + Lực là gì? + Khi nào ta có 2 lực cân bằng? HS đọc ghi nhớ sgk + 2 lực cân bằng là 2 lực như thế nào? 15
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại C1 C10. Bài tập 6.1 6.4 (SBT). Đọc mục có thể em chưa biết. Tìm hiểu trước bài 7. Ngày soạn: 19/9/2016 Ngày giảng: 21/9 – 6A1; 30/9 – 6A2 Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó, hoặc làm vật đó bị biến dạng, hoặc làm vật đó vừa biến đổi CĐ vừa biến dạng. 2. Kỹ năng 16
- HS trung bình,yếu: Biết lắp ráp thí nghiệm, quan sát hiện tượng HS khá giỏi: Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực. 3. Thái độ Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên * Mỗi nhóm: + 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 máng nghiêng, 2 hòn bi, 1 lò xo xoắn, 1 sợi dây. * Cả lớp: 1 cái cung 2.Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt đông 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra HS 1 trả lời câu hỏi. HS TB: Lực là gì? ?Thế nào là hai lực cân bằng. HS 2 chữa bài tập 6.3 HS K:làm bài 6.3 HS khác chú ý lắng nghe câu trả 2. Đặt vấn đề. lời của bạn > nhận xét. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Tìm phương án, nêu phương án của Giải thích phương án nêu ra. mình theo yêu cầu của GV? Nếu HS đặt ra phương án sai hoặc đúng, GV đều phải hướng cho HS, muốn xác định ý kiến đó > Phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào vật 17
- I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. HS đọc, thu thập thông tin, trả lời Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: câu hỏi của GV. Thế nào là sự biến đổi chuyển động? HS trả lời C1. Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và cho biết có những sự biến đổi chuyển động nào? Em hãy tìm các thí dụ cụ thể để minh hoạ cho những sự HS đứng tại chỗ trả lời:Sự biến dạng BĐCĐ. là làm thay đổi hình dạng của vật đó. 2. Những sự biến dạng. HS trả lời C2:Người đang giương cung GV lấy VD về sự biến đã tác dụng lực vào dây cung nên làm dạng ( khi kéo dãn lò xo) cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. Sự biến dạng là gì? Trong 2 người ở hình vẽ trên: ai là người đang giương cung? Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết qủa tác dụng của lực. II.Những kết quả tác dụng của lực. HS quan sát GV làm TN và nhận 1. Thí nghiệm: xét, trả lời C3 GV làm TN C3 (hình 6.1) > C3: Lò xo tác dụng 1 lực đẩy xe yêu cầu HS quan sát và nhận ra ( xe chuyển hướng CĐ) xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. HS hđ làm TN và nhận xét câu C4. GV HD HS làm TN C4 ( hình 7.1) C4: Xe đang đứng yên > CĐ > trong 5’ và nhận xét về kết quả đang CĐ bị dừng lại. tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua dây? HS quan sát TN và nhận xét C5: Đang CĐ theo hướng này > GV làm TN C5(hình 7.2) > yêu CĐ theo hướng khác và vật CĐ chậm cầu HS nhận xét về kết quả của lại. lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lò xo bị biến dạng. GV làm TN C6: Lấy tay ép 18
- 2 đầu 1 lò xo > yêu cầu nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo? Lò xo ở HS thảo luận nhóm để trả lời C7 dạng BĐCĐ nào? 2. Rút ra kết luận. HS ghi vở Yêu cầu HS dựa vào những TN trên thảo luận nhóm để rút HS hoạt động cá nhân làm C8. ra kết luận ( C7) trong thời gian HS lấy ví dụ về BĐCĐ và biến 3’ dạng. GV nhận xét và thống nhất câu trả lời. Yêu cầu HS lấy ví dụ về BĐCĐ và biến dạng. Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố. HS trả lời C9 > C10 Yêu cầu HS trả lời C9, C10, HS đọc ghi nhớ C11. Đọc có thể em chưa biết. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Yêu cầu HS học ghi nhớ và mục “ Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi C1 > C11 Bài tập 7.1 > 7.5 (SBT) Đọc trước bài 8. Ngày soạn: 26/9/2016 Ngày giảng: 28/9 – 6A1; 06/10 – 6A2 Tiết 7: TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. Biết được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. 2. Kỹ năng HS trung bình, yếu: Biết bố trí và tiến hành thí nghiệm. 19
- HS Khá, giỏi: Bước đầu biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3.Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Mỗi nhóm :1 giá treo, 1 dây dọi, 1 lò xo, 1 khay nước, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 chiếc êke. 2. Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra. HS TB trả lời HS1: Hãy nêu kết quả tác dụng của lực? Lấy ví dụ về lực tác dụng làm cho vật BĐCĐ và biến dạng. HS Tb, Khá trả lời HS 2: Chữa bài tập 7.1 và 7.2 GV nhận xét, cho điểm 2. Đặt vấn đề. HS đọc mẩu đối thoại ở đầu Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa 2 bố con bài Nam và tìm phương án để hiêủ lời giải > nêu mục đích nghiên cứu của thích của bố. bài học. Tại sao mọi người đứng ở mọi vị trí trên trái đất mà không bị “bay” ra khỏi Trái đất Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ITrọng lực là gì? 1.Thí nghiệm HS Yếu đọc SGK Yêu cầu HS đọc TN HS TB, Khá Nêu phương án GV yêu cầu HS nêu phương án TN TN Yêu cầu HS làm TN và trả lời C1, Nhận dụng cụ và lắp TN. C2 theo nhóm GV theo dõi, uốn nắn Nhận xét trạng thái của lò xo, giải thích. Kiểm tra câu C1, chỉnh sửa: quả nặng ở Ghi vở phần trả lời câu C1: Lò trạng thái như thế nào? Phân tích lực > xo tác dụng 1 lực vào quả nặng lực cân bằng là lực nào? lực có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên .Quả nặng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy
5 p | 402 | 41
-
Đề thi học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quận Ba Đình
3 p | 68 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Trần Phú
4 p | 76 | 3
-
Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2018-2019 - Trường THCS Giao Tân (có đáp án)
4 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
10 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
7 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
7 p | 14 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh lớp 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Pleiku
3 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn