intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN LÝ: Bài 22 : LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

173
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm. Biết vận dụng nhửng khái niệm trên để giải thích được hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. Biết vận dụng kiến thức để giải được một số bài tóan động lực học về chuyển động tròn đều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN LÝ: Bài 22 : LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG

  1. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Bài 22 : LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm. - Biết vận dụng nhửng khái niệm trên để giải thích đ ược hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. - Biết vận dụng kiến thức để giải được một số bài tóan động lực học về chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ - Sợi dây, quả cầu, viên bi, bàn quay. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Thế nào là hệ quy chiếu phi quán tính ? Câu 2 : Thế nào là lực quán tính ? Câu 3 : Đ ịnh nghĩa và tính chất vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều ? Vẽ hình ? 2) Giới thiệu bài mới :
  2. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh I. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH I. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LY TÂM LỰC QUÁN TÍNH LY TÂM 1) Lực hướng tâm : 1) Lực hướng tâm : GV : Khi vật chuyển động tròn đ ều thì vật có thu K hi một vật chuyển động tròn gia tốc hay không các em ? đều thì gia tốc hướng vào tâm quỹ v2 đạo và có độ lớn là . Theo định HS : V ật sẽ thu gia tốc hướng tâm R luật II Newton, lực gây ra gia tốc GV : Theo định luật II Newton , vật sẽ thu một lực này phải hướng vào tâm quỹ đạo. được gọi là lực hướng tâm Ta gọi đó là lực hướng tâm. Biểu GV : các em có thể cho biết phương, chiều và độ thức của lực hướng tâm là : lớn lực hướng tâm mv 2 Fht = maht = R HS : Lực hướng tâm có phương chiều cùng với phương chiều của gia tốc * Khi một vật chuyển động tròn đều, hợp lực của các lực đặt lên Về mặt độ lớn : vật là lực hướng tâm. mv 2 = m 2R Fht = maht = 2) Lực quán tính ly tâm : R K hi một vật chuyển động tròn đều, nếu xét vật trong hệ quy chiếu phi quán tính mà nó đang ở trạng thái cân bằng thì vật phải 2) Lực quán tính li tâm chịu thêm tác dụng của một lực   GV : Ta giả tỷ như quay tròn một con lắc đơn , đối quán tính Fq  maht , lực này có
  3. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI với bản thân người quay, con lắc sẽ chuyển động chiều hướng ra xa tâm O. ta gọi   tròn với gia tốc a ht dưới tác dụng của F ht . Ta thí dụ đó là lực quán tính ly tâm. Biều như có một “chú ong” bay đến và bám sát vào sợi thức của lực quán tính ly tâm là : dây trong khi con lắc đang quay tròn . Nếu ta chọn mv 2 = m  2R Fq  hệ quy chiếu gắn liền với sợi dây ( chú ong) thì hệ R quy chiếu này thuộc hệ quy chiếu nào ? * Lực quán tính ly tâm có cùng độ HS : H ệ quy chiếu phi quán tính lớn với lực hướng tâm. GV : Đối với hệ quy chiếu này “hay đối với chú ong” thì quả cầu ở trạng thái như thế nào ? HS : Quả cầu ở trạng thái đứng yên GV : Hiện tại các em đã biết, quả cầu chịu tác dụng của một lực hướng tâm, đối với hệ quy chiếu này, muốn vật đứng yên “chú ong nhìn thấy quả cầu m đứng yên” thì quả cầu phải chịu thêm một lực có phương – chiều – và độ lớn như thế nào ? HS : Lực này cù ng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều với lực hướng tâm và tác dụng lên quả cầu ! II. HIỆN TƯỢNG TĂNG – GV : Lực này được gọi là lực quán tính li tâm. GIẢM VÀ MẤT TRỌNG  GV gọi HS lên bản vẽ F q và viết công thức tính LƯỢNG độ lớn lực quán tính li tâm. 1) Khái niệm về trọng lực : II. HIÊN TƯỢNG TĂNG VÀ GIẢM TRỌNG Trọng lực là hợp lực của lực LƯỢNG ! hấp dẫn tác dụng lên một vật và lực quán tính ly tâm mà vật phải
  4. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI chịu do sự tự quay của trái đất. 1) Khái niệm trọng lực :   GV : Ở bài học trước các em cho biết trọng lực là P  Fhd  Fq gì ? HS : Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật. GV : Ta xét một vật đặt trên mặt đất, ngoài lực hấp dẫn tác dụng lên vật, khi Trái Đất quay quanh trục thì vật cũng quay theo trục quay của Trái Đất. Nếu xét hệ quy chiếu trên Trái Đ ất tại vị trí vật thì hệ quy chiếu này gọi là hệ quy chiếu gì ? HS : H ệ quy chiếu này là hệ quy chiếu phi qún tính. GV : Như vậy khi Trái Đất quay, ngoài việc vật chịu tác dụng của lực hấp dẫn, vật còn chịu thêm lực nào nữa hay không ? HS : vật chịu tác dụng của lực quán tính ly tâm. 2) Khái niệm về trọng lượng : GV hướng dẫn HS vẽ các lực tác dụng lên vật. Trọng lượng của một vật trong hệ quy chiếu mà vật đứng yên là  Đ ịnh nghĩa trọng lực một cách tổng quát. hợp lực của các lực hấp dẫn và quán tính tác dụng lên vật.   2) Khái niệm về trọng lượng P  Fhd  Fqt GV : Chúng ta cùng nhau trở lại thí dụ về một vật được đặt trong thang máy m à các em đã học ở bài trước ! Khi thang máy không chuyển động thì vật sẽ tác dụng lên sàn thang máy một lực như thế nào
  5. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI so với trọng lực của nó ? HS : V ật sẽ ép lên sàn thang máy một lực b ằng chính trọng lực tác dụng lên vật. GV : Nếu như thang máy chuyển động sao cho có gia tốc hướng lên ( chuyển động nhanh dần đều ). Nếu chọn hệ quy chiếu đặt trong thang máy thì vật sẽ chịu thêm lực nào nữa ? HS : V ật sẽ chịu tác dụng thêm lực quán tính GV : Lực quán tính có chiều như thế nào ? HS : Lực quán tính có chiều hướng xuống!   GV yêu cầu HS lên vẽ hai lực P và F qt GV : Trong thang máy vật ở trạng thái cân bằng, như vậy thì vật phải ép lên tháng máy một lực như thế nào đ ể theo định luật III Newton sàn tháng máy
  6. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI sẽ tác dụng trở lại vật một phản lực pháp tuyến khiến vật cân bằng ? HS : V ật ép lên thang máy một lực bằng tổng trọng lực và lực quán tính    GV  Trọng lượng : P  Fhd  Fqt 3) Hiện tượng tăng và giảm Ngoài đ ịnh nghĩa trên, GV cần chú ý cho HS biết trọng lượng : thêm “Trọng lượng là lực do vật tác dụng lên giá N ếu vật đặt trong một hệ quy đở hay dây treo”  chiếu có gia tốc a thì theo hệ thức   P  Fhd  Fqt , trọng lượng của nó khác với lực hấp dẫn đặt lên nó. 3) Hiện tượng tăng và giảm trọng lượng :  Tuỳ theo chiều của Fqt mà trọng GV : Cũng trong thí dụ trên các em nhận thấy áp lượng có thể lớn hơn hoặc nhỏ lực vật của vật như thế nào so với lực hấp dẫn mà hơn lực hấp dẫn. Đó chính là sự trái đất tác dụng lên vật ? tăng ho ặc giảm trọng lượng. HS : Áp lực mà vật tác dụng lên thang máy sẽ lớn   + Nếu Fqt cùng chiều với Fhd thì hơn lực hấp dẫn tác dụng lên vật. P > Fhd : Sự tăng trọng lượng. GV : Đây chính là hiện tượng tăng trọng lượng   + Nếu Fqt ngược chiều Fhd thì P GV : Trong trường hợp thang máy chuyển động sao < Fhd : Sự giảm trọng lượng. cho gia tốc có chiều hướng xuống ( Chuyển động xuống nhanh dần đều hay chuyển động lên chậm * Lưu ý : Nếu vật được đặt trong    dần đều ) khi đó các em có thể vẽ F qt và cho biết hệ quy chiếu có gia tốc g thì Fqt  trọng lượng của vật như thế nào ? cân bằng với Fhd : Sự mất trọng lượng. GV gọi HS lên vẽ hình trong trường hợp này !
  7. V ẬT LÝ 10 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI HS : Trường hợp này được gọi là hiện tượng giảm trọng lượng. 3) Cũng cố 1/ Trọng lực là gì ? 2/ Trọng lượng là gì ? 3/ Khi nào x ảy ra hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng ? 4) Dặn dò - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2