Giáo án Mĩ thuật lớp 3 sách Kết nối tri thức
lượt xem 7
download
"Giáo án Mĩ thuật lớp 3 sách Kết nối tri thức" có nội dung gồm 13 chủ đề trong chương trình học tập môn Mĩ thuật lớp 3. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Mĩ thuật lớp 3 sách Kết nối tri thức
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) ST Nội dung Số tiết T 1 Chủ đề 1: Em yêu mĩ thuật 1 2 Chủ đề 2: Hoa văn trên trang phục 2 3 Chủ đề 3: Màu sắc em yêu 3 4 Chủ đề 4: Vẻ đẹp của khối 3 5 Chủ đề 5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo 3 MT 6 Chủ đề 6: Biết ơn thầy cô 4 7 Kiểm tra/ đánh giá HK 1 1 8 Chủ đề 7: Cảnh vật quanh em 4 9 Chủ đề 8: Chân dung người thân trong gia đình 4 10 Chủ đề 9: Sinh hoạt trong gia đình 4 11 Chủ đề 10: An toàn giao thông 4 12 Kiểm tra/ đánh giá cuối năm 1 13 Trưng bày sản phẩm cuối năm 1 Tổng cộng 35
- Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường. HS biết đến một số sản phẩm MT được thực hành trong môn học. 2. Năng lực: HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường. HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D. 3. Phẩm chất: HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn. HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt. Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang...để chiếu cho HS quan sát. 2. Học sinh: SGK mĩ thuật 3. Vở bài tập mĩ thuật 3. Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG GV cho HS xem video về các hoạt động HS xem vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp. GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? HS nêu Nhận xét, khen ngợi HS. Giới thiệu chủ đề bài học. Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. Hoạt động mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: HS nói những hiểu biết của mình về GV mời một số HS nói những hiểu biết một số hoạt động đặc thù của môn mĩ của mình về một số hoạt động đặc thù thuật mà các em đã tham gia ở trong và của môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ngoài trường học. ở trong và ngoài trường học. GV gợi ý: Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động phẩm MT từ vật liệu có sẵn, tái sử nào liên quan đến môn mĩ thuật? dụng, trưng bày sản phẩm MT... Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, + Ở trường em đã tham gia những hoạt tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường động nào liên quan đến môn mĩ thuật? nhân dịp 2011, trang trí bảng tin... Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện + Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ... ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật không? HS nêu + Trong các hoạt động đó em yêu thích hoạt động nào nhất? HS xem thêm video clip giới thiệu về Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở những hoạt động trải nghiệm liên quan trường mình, GV cho HS xem thêm video đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai clip giới thiệu về những hoạt động trải màu cơ bản để có được màu thứ ba, nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực thực hành, sáng tạo SPMT từ vật liệu có hành pha hai màu cơ bản để có được màu sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật trường, khu vực vườn của trường, tham liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di sân trường, khu vực vườn của trường, tích lịch sử văn hóa, trong đó giới thiệu tham quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan những phù điêu, tượng... các di tích lịch sử văn hóa, trong đó giới thiệu những phù điêu, tượng ở đây... 2.2. Sản phẩm mĩ thuật. * Tiến trình của hoạt động: HS nói về những SPMT đã thực hiện GV mời một số HS nói về những SPMT trong năm học trước và gọi tên những đã thực hiện trong năm học trước và gọi SPMT này theo cách hiểu của mình. tên những SPMT này theo cách hiểu của
- mình. GV gợi ý: 1, 2 HS nêu + Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu SPMT ? HS nêu + Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào để tạo nên SPMT ? 1 HS trả lời + Sản phẩm MT 2D là gì ? 1 HS nêu + Sản phẩm MT 3D là gì ? HS nêu + SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo hình/ứng dụng ? Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, từng loại sản phẩm, giúp hệ thống và 2D, 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên củng cố kiến thức về các dạng SPMT SPMT cụ thể để giúp HS có ý thức rõ mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo ràng về từng loại sản phẩm, giúp hệ trong năm học lớp 3, cũng như các năm thống và củng cố kiến thức về các dạng học tiếp theo. SPMT mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. HS viết những SPMT muốn thể hiện GV cho HS viết những SPMT muốn thể vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện trong nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện trong năm năm học này. học này. Thực hiện GV khen ngợi động viên HS. *Củng cố: 1, 2 HS nêu Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. Phát huy Khen ngợi, động viên HS. Mở rộng kiến thực thực tế Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. Trật tự Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: Thực hiện ở nhà Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC. Chuẩn bị ở nhà Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, keo, bút chì, kéo... cho bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ……………………………………………………………………………………………... ……………... ………………………………………………………………………………... …………………………...……………………………………………………………….
- Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: SGK mĩ thuật 3. Vở bài tập mĩ thuật 3. Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG GV cho HS xem video về các Lễ hội, HS xem video trang phục có hoa văn đặc sắc của một số dân tộc. Lễ hội và trang phục người dân tộc Hỏi HS thấy hình ảnh gì trong video? Khen ngợi HS. Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: HS biết đến hoa văn trên trang phục của HS biết đến hoa văn trên trang phục một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn của một số dân tộc được tạo nên từ nét giản. đơn giản. Thông qua quan sát, HS biết được hoa HS biết được hoa văn của một số dân văn của một số dân tộc được kết hợp từ tộc được kết hợp từ những nét đã biết. những nét đã biết. b. Nội dung: HS quan sát một số hoa văn trên trang HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét. phục đã được đồ lại bằng nét. HS biết và gọi được tên một số nét HS biết và gọi được tên một số nét trên trên hoa văn. hoa văn. c. Sản phẩm: HS có kiến thức cơ bản về hoa văn và Có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu yếu tố nét trong hoa văn. tố nét trong hoa văn. d.Tổ chức thực hiện: *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Mông. Quan sát, tiếp thu GV cho HS quan sát một số trang phục có hoa văn như: mũ, váy, áo... Quan sát, trả lời GV cho HS quan sát một số hoa văn trên
- trang phục có tạo hình đơn giản trong SGK MT3, trang 8 và hỏi: Hình chữ nhật, hình quả trám... + Hoa văn này có hình gì? Nét thẳng, nét cong, nét dích dắc... + Hoa văn này được tạo nên từ những nét nào? Lắng nghe, ghi nhớ: Trang phục không GV mở rộng: Trang phục không chỉ là chỉ là quần, áo, váy...để mặc mà còn là quần, áo, váy...để mặc mà còn là để đội để đội như mũ, nón, khăn...Ngoài ra, như mũ, nón, khăn...Ngoài ra, trang phục trang phục còn có thể thêm thắt lưng, còn có thể thêm thắt lưng, găng tay...Mỗi găng tay...Mỗi dân tộc có những bộ dân tộc có những bộ trang phục truyền trang phục truyền thống, sử dụng những thống, sử dụng những hoa văn trang trí hoa văn trang trí tạo nên sự đa dạng, tạo nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng. mang bản sắc riêng. *Hoa văn trên trang phục của đồng bào ÊĐê. Quan sát, trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 9 và hỏi: Hình tam giác, hình chữ nhật, hình + Hoa văn này được kết hợp từ những thoi... hình nào? Đối xứng, lặp lại, xen kẽ... + Các hình trong hoa văn được kết hợp như thế nào? Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, hình GV cũng có thể sử dụng hình thức phân dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn tích trực quan cho HS thuận tiện hình theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể. dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể. Ghi nhớ: Hoa văn trên trang phục của GV mở rộng: Hoa văn trên trang phục đồng bào dân tộc rất phong phú, mô của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng hình hoa, lá, con vật...trong cuộc phỏng hình hoa, lá, con vật...trong cuộc sống. Những hoa văn này được cách sống. Những hoa văn này được cách điệu điệu từ các hình vuông, hình tam giác, từ các hình vuông, hình tam giác, đường đường thẳng, đường dích dắc... thẳng, đường dích dắc... *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Chăm. Quan sát và trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 10 và hỏi: Hình tam giác, hình chữ nhật, hình + Hoa văn này được kết hợp từ những thoi... hình ảnh nào? Một màu, nhiều màu... + Màu sắc trong những hoa văn này được thể hiện như thế nào? HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, Kết thúc phần này, GV cho HS trả lời trang 10. câu hỏi trong SGK MT3, trang 10 và ghi tóm tắt một số ý kiến lên bảng (Không
- nhận xét). 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: HS chép được một mẫu hoa văn mình HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu thích. yêu thích. Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích. một đồ vật bằng hình thức yêu thích. b. Nội dung: HS thực hành việc sử dụng hoa văn để HS thực hành việc sử dụng hoa văn để trang trí SPMT yêu thích. trang trí SPMT yêu thích. c. Sản phẩm: HS hoàn thiện được sản phẩm SPMT có tạo hình hoa văn trang trí. d. Tổ chức thực hiện: Thực hiện GV cho HS thực hành chép một mẫu hoa văn theo gợi ý: HS trả lời theo ý hiểu của mình + Hình dạng của hoa văn: Hoa văn có hình gì? Hoa văn gồm một hình hay là sự kết hợp của nhiều hình? 1, 2 HS nêu + Chi tiết của hoa văn: Hoa văn được tạo nên từ những nét nào? Quan sát, tiếp thu kiến thức: Vẽ từ Khi gợi ý, GV chỉ dẫn trên một hoa văn hình hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa cụ thể hướng HS vẽ từ hình hoa văn rồi văn được kết hợp từ nhiều hình thì vẽ vẽ chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ từng hình theo chiều từ trái sang phải. nhiều hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang phải. Thực hiện GV cho HS thực hành sử dụng mẫu hoa văn trang trí đồ vật theo gợi ý: Đồ vật cũ, vẽ một đồ vật ra giấy... + Đồ vật em định trang trí là gì? Vẽ, đắp nổi, ghép vật liệu... + Em sử dụng cách nào để trang trí? Theo một diện, theo hàng lối... + Hình thức trang trí đồ vật là gì? Tiếp thu kiến thức: Hình dung các hình *Lưu ý: GV phân tích trên một SPMT có thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ hoa văn trang trí để HS thuận tiện trong vật. hình dung các hình thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật. 2.3. THẢO LUẬN HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT a. Mục tiêu: của bạn, nhóm bạn theo những kiến Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của thức đã học về nét tạo nên hoa văn và bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã sử dụng hoa văn trong trang trí SPMT. học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng HS biết trình bày những cảm nhậncủa hoa văn trong trang trí SPMT. mình trước nhóm, lớp. Trình bày những cảm nhận trước nhóm, lớp. HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của thực hiện. bạn, nhóm đã thực hiện. HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK MT3, trang 12. trong SGK MT3, trang 12. c. Sản phẩm: HS hiểu biết về hoa văn và sử dụng Hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa hoa văn trong SPMT. văn trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở trong SGK MT3, trang 12 và trả lời: hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12: 1, 2 HS nêu + Hoa văn trong trang trí sản phẩm gồm các yếu tố tạo hình nào? HS nêu theo ý hiểu của mình + Các hình thức sắp xếp hoa văn trong sản phẩm như thế nào? HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét Trong quá trình thảo luận, GV có thể trong hoa văn, cũng như sử dụng hoa đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực văn trang trí theo những hình thức khác tế để HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). trong hoa văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Yếu tố Căn cứ những SPMT đã thực hiện của nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến yếu tố nét hoa văn trong trang trí đồ vật tạo nên trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn những vẻ đẹp khác nhau. trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp khác nhau. *Củng cố: 1, 2 HS nêu Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. Phát huy Khen ngợi HS học tốt. Mở rộng kiến thức từ bài học vào Liên hệ thực tế cuộc sống. cuộc sống hàng ngày. Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: Thực hiện ở nhà Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. Chuẩn bị đầy đủ Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ……………………………………………………………………………………………... ……………... ………………………………………………………………………………... …………………………...……………………………………………………………….
- Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống.
- HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1. Vở bài tập mĩ thuật 3. Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG GV kiểm tra sản phẩm của HS trong HS trình bày sản phẩm của Tiết 1 Tiết 1. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của Trình bày đồ dùng HT HS. Khen ngợi HS. Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: HS biết sử dụng hoa văn để trang trí Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu một chậu cây theo ý thích. cây. HS tạo được SPMT gắn với cuộc Hình thành khả năng kết nối kiến thức sống. đã học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. b. Nội dung: Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí chậu cảnh. được một chậu cảnh yêu thích. c. Sản phẩm: Hoàn thiện được sản phẩm Chậu cây được trang trí bởi hoa văn. d.Tổ chức thực hiện: Quan sát, tiếp thu GV cho HS quan sát các bước trang trí chậu cây theo gợi ý: Chọn vật liệu theo khả năng của mình + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: bìa, vỏ chai... Nắm được cách tạo hoa văn theo hình + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng xứng... (các chấm tròn, hình vuông, hình chữ
- nhật...). Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). xanh lá cây, đỏ, vàng). Biết bôi màu lên vật cần in và đặt giấy + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu lên để in. lên vật cần in và đặt giấy lên để in. Hoàn thành bài tập + Hoàn thiện sản phẩm. HS nhắc lại GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước thực hiện. Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực mình đã chuẩn bị. hiện SPMT của mình. Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện GV gợi ý cách thực hiện đối với phần sản phẩm trên lớp. chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động trong phần thực hành của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thiệu về sản phẩm. thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: HS nêu + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn được kết hợp từ những nét, hình, màu HS trả lời nào? + Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp HS nêu theo cảm nhận lại, đối xứng...)? Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? mình, của bạn. GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. 1, 2 HS nêu *Củng cố: Phát huy Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. Mở rộng kiến thức từ bài học vào Khen ngợi HS học tốt. cuộc sống hàng ngày. Liên hệ thực tế cuộc sống. Đánh giá chung tiết học. Thực hiện ở nhà *Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU. Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ……………………………………………………………………………………………... ……………... ………………………………………………………………………………... …………………………...……………………………………………………………….
- Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học.
- HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: SGK mĩ thuật 3. Vở bài tập mĩ thuật 3. Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu HS chọn đội chơi sắc”. Chơi theo gợi ý của GV Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. Hoan hô Khen ngợi HS. Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: HS biết khai thác hình ảnh có sự kết HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. Nhận biết được màu thứ cấp và cách Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. Nhận biết các màu thứ cấp có trong Nhận biết các màu thứ cấp có trong thiên nhiên và trong cuộc sống. thiên nhiên và trong cuộc sống. HS quan sát và nhận biết hình ảnh có b. Nội dung: sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật
- trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. HS quan sát và nhận biết hình minh HS quan sát và nhận biết hình minh họa họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu màu thứ cấp trong cuộc sống. thứ cấp trong cuộc sống. HS trả lời câu hỏi để có định hướng HS trả lời câu hỏi để có định hướng về về phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: HS có nhận thức về sự kết hợp của HS có nhận thức về sự kết hợp của màu màu sắc và các màu thứ cấp ở các sắc và các màu thứ cấp ở các phương phương diện: diện: + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của của màu sắc trong thiên nhiên, trong màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc cuộc sống, trong tranh của họa sĩ. sống, trong tranh của họa sĩ. + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. từ ba màu cơ bản. + Tăng cường khả năng quan sát, nhận + Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông qua hình ảnh minh họa trong SGK và qua hình ảnh minh họa trong SGK và giáo giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị. cụ trực quan do GV chuẩn bị. + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có có màu thứ cấp trong cuộc sống. màu thứ cấp trong cuộc sống. d.Tổ chức thực hiện: HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, *Màu sắc trong thiên nhiên: trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh các màu sắc có trong thiên nhiên. trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong HS quan sát và nhận biết một số hình thiên nhiên. ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá... GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá...có Lắng nghe, ghi nhớ màu sắc phong phú cho HS quan sát và nhận biết. HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh GV tóm tắt và bổ sung. trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi *Màu sắc trong cuộc sống: gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trả lời hợp màu sắc ở từng đồ vật trong hình câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có minh họa theo nhận biết của mình. trong cuộc sống, đồng thời nêu được sự HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận kết hợp màu sắc ở từng đồ vật trong hình biết một số đồ vật thật có sự kết hợp minh họa theo nhận biết của HS. của các màu khác nhau. GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật thật có sự kết hợp của các màu khác HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên nhau, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. câu hỏi và nhận biết.
- GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, Lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK GV tóm tắt và bổ sung. MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu *Màu sắc trong tranh của họa sĩ: hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở và sự kết hợp của các màu trong từng SGK MT3, trang 16, thảo luận và trả lời bức tranh. câu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu 1, 2 HS trả lời sắc và sự kết hợp của các màu trong từng HS nêu bức tranh: + Bức tranh có nội dung gì? HS trả lời + Em biết những màu nào trong hai bức tranh trên? Lắng nghe, tiếp thu kiến thức + Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức tranh được thể hiện như thế nào? Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật. GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi tác phẩm: bật kết hợp một cách uyển chuyển với + HăngriMatixơ (18691954) là một đường nét mạnh mẽ, dứt khoát để diễn họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên tả những đồ vật, hoa quả quen thuộc phong của trường phái Dã thú. Ông nổi trong cuộc sống. tiếng với khả năng sử dụng ngôn ngữ màu sắc biểu cảm. Màu sắc trong tranh ông luôn nguyên sơ, nổi bật. Tác phẩm Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh “Món ăn và trái cây trên thảm đỏ và đen” sơn dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984. được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901. Với gam màu chủ đạo là màu xanh của + Lương Xuân Nhị (19142006) là họa sĩ những tán cây, rêu phong kết hợp với sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được cam đất của tường nhà, đường biết đến với những bức tranh sơn dầu và làng...Bức tranh diễn tả không gian tranh lụa vê các đề tài: chân dung thiếu thanh bình đặc trưng của làng quê Bắc nữ, phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị Bộ. Hình ảnh làng quê trong tranh được của Việt Nam. Ông là một trong những mô phỏng cô đọng ở một góc làng, nơi họa sĩ thời kì đầu của trường CĐMT đó có lũy tre cạnh bờ giếng, những con Đông Dương, những tác phẩm của ông là trâu nhởn nhơ gặm cỏ, xa xa là mái nhà sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa NT nhấp nhô đan xen với các tán cây và phương Tây qua cách diễn tả hình khối, thấp thoáng bóng một vài đứa trẻ đang chi tiết, ánh sáng, màu sắc và NT phương nô đùa...Tất cả hình ảnh trong bức tranh Đông trong việc diễn tả tập trung thần đã gợi cho người xem một cảm giác thư thái của người và cảnh. Bên cạnh đó, có thái, nhẹ nhàng, gần gũi, thân thương. thể thấy sự nhất quán trong quan điểm sáng tác của họa sĩ bởi các ý tưởng và Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung cảm xúc luôn thể hiện được vẻ đẹp bình tranh qua hình ảnh, màu sắc... dị, thanh nhã của con người Việt Nam. GV cũng có thể sử dụng một số TPMT
- có màu sắc đẹp để minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình dung. HS quan sát hình ảnh SGK MT3, trang *Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận nên màu thứ cấp: ra. GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh Đỏ, vàng, xanh lam SGK MT3, trang 17, thảo luận và trả lời Đỏ + Vàng = Cam, vàng + xanh lam = câu hỏi để nhận ra: xanh lá cây, đỏ + xanh lam = tím. + Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. Cam, tím, xanh lá cây + Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp HS quan sát, nhận biết và phân biệt từ hai màu cơ bản. cách tạo ra ba màu thứ cấp từ ba màu cơ Tên ba màu thứ cấp. bản. GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ pha màu. GV thực hiện thao tác pha màu minh họa cách tạo ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản cho HS quan sát, nhận biết và HS quan sát hình trong SGK MT3, phân biệt. trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết GV hướng dẫn HS quan sát hình trong bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở SGK MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình nhận biết bằng cách đọc tên màu thứ cấp tưới cây. có ở cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình tưới cây. HS liên tưởng và kể tên các màu sắc GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên tưởng của các cảnh vật, đồ vật khác trong và kể tên các màu sắc của các cảnh vật, cuộc sống có các màu giống ba màu thứ đồ vật khác trong cuộc sống có các màu cấp: Cam, tím, xanh lá cây. giống ba màu thứ cấp: Cam, tím, xanh lá Lắng nghe, ghi nhớ cây. Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ + Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong xung quanh chúng ta thêm tươi đẹp. cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung Đỏ, vàng, xanh lam – Cam, tím, xanh lá quanh chúng ta thêm tươi đẹp. cây. + Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau có Theo cảm nhận riêng thể tạo ra ba màu thứ cấp. Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau để tạo SPMT. 1, 2 HS nêu *Củng cố: Phát huy Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. Mở rộng kiến thức từ bài học vào Khen ngợi HS học tốt. cuộc sống hàng ngày. Liên hệ thực tế cuộc sống. Đánh giá chung tiết học. Thực hiện ở nhà *Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn
- có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ……………………………………………………………………………………………... ……………... ………………………………………………………………………………... …………………………...………………………………………………………………. Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức: HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực: HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 3. Phẩm chất: HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1. Vở bài tập mĩ thuật 3. Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG GV kiểm tra sản phẩm của HS trong HS trình bày sản phẩm của Tiết 1 Tiết 1. Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. Trình bày đồ dùng HT Khen ngợi HS. GV giới thiệu chủ đề. Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: HS thực hiện được SPMT có sử dụng HS thực hiện được SPMT có sử dụng các màu đã học. các màu đã học. b. Nội dung: HS thực hành bằng cách chọn hình thức HS thực hành bằng cách chọn hình thức phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc
- nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT yêu thích có sử dụng các màu đã học. thích có sử dụng các màu đã học. c. Sản phẩm: SPMT có sử dụng các màu đã học. HS hoàn thiện được sản phẩm trên lớp d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS vẽ, xé dán hoặc dùng HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn thể đất nặn thể hiện một sản phẩm có nội hiện một sản phẩm có nội dung tự chọn dung tự chọn và sử dụng màu sắc đã học và sử dụng màu sắc đã học vào Vở bài vào Vở bài tập mĩ thuật 3. tập mĩ thuật 3. GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: + Ý tưởng: Các chủ đề chân dung, sinh Tự chọn một ý tưởng mà mình yêu hoạt, phong cảnh, con vật, đồ vật...Ví dụ: thích nhất để thể hiện SPMT. thể hiện một SPMT vè chân dung một người em yêu quý, các hoạt động vui chơi ở trường, cảnh đẹp em yêu thích, con vật em yêu thích... + Chất liệu: màu vẽ, xé dán giấy, miết Tự chọn chất liệu theo ý thích để tạo đất nặn hoặc tạo dáng SPMT theo nội dáng SPMT theo nội dung đã chọn. dung đã chọn. + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D Hay HS chọn làm sản phẩm 2D Hay 3D 3D phù hợp với năng lực của bản thân. phù hợp với năng lực của bản thân. HS Có thể tổ chức HS thực hiện cá nhân thực hiện theo cá nhân hoặc nhóm do hoặc theo nhóm 2, 4 căn cứ vào điều kiện GV tổ chức. tổ chức lớp học. Khi gợi ý, GV có thể cho HS xem lại Xem hình ảnh và SPMT đã thực hiện một số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ đề để thuận tiện liên quan đến chủ đề để thuận tiện phân phân tích các bước của GV. tích các bước. + Phân tích SPMT của HS trong SGK Phân tích SPMT của HS trong SGK MT3, trang 18. MT3, trang 18. + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV chuẩn bị thêm. GV cho xem. Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để Với sản phẩm là miết đất nặn, HS thực hiện. Với sản phẩm là miết đất nặn, chuẩn bị tấm bìa để thực hiện. GV cho HS chuẩn bị tấm bìa để thực hiện. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của của bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý gợi ý trong sách. trong sách. b. Nội dung: HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh tĩnh vật - Mỹ thuật 3 - GV.Bùi Vũ Cầu
3 p | 262 | 21
-
Giáo án Mỹ Thuật 9 bài 7: Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
4 p | 477 | 20
-
Giáo án tin học lớp 3 - Bài ôn tập: DI CHUYỂN, SAO CHÉP. TÔ MÀU HÌNH VẼ
3 p | 192 | 18
-
Giáo án mĩ thuật lớp 5 " Mẫu vẽ có 2 hoặc 3 mẫu vật "
0 p | 138 | 18
-
Giáo án Mỹ Thuật 5 bài 1: Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
2 p | 230 | 17
-
Mĩ thuật 3 - Thường thức mĩ thuật Tìm hiểu về tượng
3 p | 138 | 15
-
Giáo án Mĩ thuật lớp 3
21 p | 176 | 10
-
Bài 33: Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi TG - Giáo án Mỹ thuật 3 - GV.Vũ Trúc Oanh
2 p | 187 | 10
-
Giáo án bài Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi Thế giới - Mỹ thuật 3 - GV.Bùi Vũ Cầu
3 p | 149 | 7
-
Giáo án bài 1: Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi - Mỹ thuật 3 - GV.Hoàng Bảo Lan
2 p | 160 | 4
-
Giáo án bài Thường thức Mĩ thuật: Tìm hiểu về tượng - Mỹ thuật 3 - GV.Bùi Vũ Cầu
3 p | 115 | 4
-
Giáo án Mĩ thuật lớp 3 – Chủ đề: Bốn mùa
3 p | 65 | 3
-
Giáo án Mĩ thuật lớp 3 bài 7: Lễ hội quê em
2 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
127 p | 81 | 2
-
Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 3: Chơi với chấm
9 p | 71 | 2
-
Tổng hợp giáo án Mĩ Thuật bậc tiểu học
244 p | 29 | 1
-
Giáo án điện tử môn Mỹ thuật lớp 3 - Bài 10: Thường thức mĩ thuật Xem tranh tĩnh vật hoa, quả của họa sĩ Đường Ngọc Cảnh
20 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn