Giáo án môn Hóa học 8 - Phạm Thị Ngát
lượt xem 49
download
Giáo án Hóa học 8 tập hợp những bài giáo án được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa của môn Hóa học lớp 8. Với các thầy cô giáo dạy Hóa thì đây là tài liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo nội dung "Giáo án môn Hóa học 8" để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học 8 - Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC A.Mục tiêu: Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích. Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống . Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo. B.Phương pháp: Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt , quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học . * Tri ển khai bài : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoá học là gì? 1.Hoạt động 1: * Thí nghiệm 1: Giáo viên làm thí nghiệm:Cho dung dịch Dung dịch NaOH không màu. NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. Dung dịch CuSO4 màu xanh. Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước > Tạo ra chất mới kết tủa. phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng. *Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm thả *Thí nghiệm 2: cái đinh sắt vào dung dịch HCl. Thả đinh sắt vào dung dịch HCl>Có hiện Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận tượng tạo ra chất khí sủi bọt trong lòng chất xét. lỏng. ?Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm * Nhận xét: trên? Có sự biến đổi tạo thành chất mới khi các chất tác dụng với nhau . * Kết luận: (Sgk) Năm học : 2011 – 2012 gv : 1 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 + HS kết luận. Nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất.... 2. Hoạt động 2: GV cho HS đọc 2 câu hỏi 2.Hoá học có vai trò như thế nào trong trong sgk trang 4. cuộc sống của chúng ta? Học sinh thảo luận nêu ví dụ và rút ra Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau. nhận xét. Thuốc chữa bệnh. ? Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào Phân bón trong cuộc sống . >Hoá học có vai trò quan trọng trong đời Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất sống. có vấn đề gì cần lưu ý ? *Lưu ý: trong sản xuất và sử dụng cần tránh ô nhiễm. 3.Các em cần làm gì để học tốt môn hoá 3. Hoạt động 3: học: GV tổ chức cho HS thảo luận . a, Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn GV tóm tắt, học sinh nêu lại kết luận. hoá học: Thu thập tìm hiểu kiến thức . Xử lý thông tin. Vận dụng. Ghi nhớ. b, Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học. IV.Củng cố: HS đọc ghi nhớ trang 5. Cho ví dụ ? V.D ặn dò : Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phương em VI: Ký duyÖt TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 2 Ngày dạy: CHƯƠNG I :CHẤT NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ . CHẤT A.Mục tiêu: Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất(Giới hạn những chất giới thiệu được ). Năm học : 2011 – 2012 gv : 2 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể có trong tự nhiên được hình thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng hoá chất. B.Phương pháp: Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận. C.Chuẩn bị: Dụng cụ : Mạch điện ,pin,bóng đèn. Hoá chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống? b. Học hoá học như thế nào? III.Bài m ới : * Đặt vấn đề: Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1.Chất có ở đâu? GVgiới thiệu chất có ở đâu : GVhướng dẫn học sinh quan sát một số vật xung quanh, trong gia đình, một số loại Vật thể cây, con. Học sinh quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút Tự nhiên Nhân tạo ra kết luận và trả lời câu hỏi. Một số chất Vật liệu (Là chất hay hỗn hợp) ? Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân Các vật thể tự nhiên: Người, dộng vật, cây tạo. cỏ, sông suối. Cácvật thể nhân tạo:Nhà ở, xe đạp, bàn,ghế. ? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhiên. Cho VD. nhau. Vật thể nhân tạo làm bằng vật liệu. ? Vật thể nhân tạo làm bằng gì. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số ? Vật liệu làm bằng gì. chất Năm học : 2011 – 2012 gv : 3 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 VD: (Sgk) * GV hướng dẫn học sinh tìm các VD *Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có chất. trong đời sống. 2.Tính chất của chất: ạt động 2 : 2. Ho a.Mỗi chất có tính chất nhất định GV hướng dẫn hs quan sát phân biệt một Tính chất vật lí: Màu sắc, ánh kim, độ dẫn số chất dựa vào tính chất vật lí. điện, nhiệt độ sôi. GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi Tính chất hoá học: Sự biến đổi chất này sang của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu chất khác huỳnh, *Xác định tính chất của chất: Quan sát. ? Muốn xác định tính chất của chất ta làm Dùng dụng cụ đo như thế nào? Làm thí nghiệm Học sinh làm bài tập 5. ết tính chất của chất có lợi gì? b. Bi Phân biệt. ? Biết tính chất của chất có tác dụng gì. Biết cách sử dụng. Biết cách sản xuất và ứng dụng chất thích hợp. IV.Cũng cố: Cho học sinh làm bài tập. Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo. V.Dặn dò: Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống. VI: Ký duyÖt TUẦN 2 Ngày soạn: TIẾT 3 Ngày dạy: CHẤT (TT) A.Mục tiêu: Học sinh phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp. Có kỹ năng phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận. Biết an toàn khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm. B.Phương pháp: Quan sát thí nghiệm phân tích, làm thí nghiệm và kết luận. C.Chuẩn bị: Dụng cụ : Dụng cụ chưng cất, tranh vẽ. - Hoá chất: Chai nước khoáng, ống nước cất. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè Năm học : 2011 – 2012 gv : 4 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a, Học sinh 1:Làm bài tập 1(sgk). b,Học sinh 2: Làm bài tập 3(sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề:Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1.Chất tinh khiết: Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng a,Hỗn hợp: đã chuẩn bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, rượu. ? Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp. Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các chất khác. ? Vậy thế nào là hỗn hợp. *Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. ? Tính chất của hổn hợp. Hổn hợp có tính chất thay đổi ,tuỳ thuộc vào thành phàn hổn hợp. 2.Hoạt động 2: b,Chất tinh khiết: *Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét. Quan sát hình vẽ. Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). Nước cất là chất tinh khiết. GV giới thiệu nước cất là chất tinh Chất tinh khiết có tính chất nhất định. khiết. * Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác. ?Vậy chất tinh khiết là gì? 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: 3. Hoạt động 3: Phương pháp cô cạn. GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối Phương pháp chưng cất. cho nước bay hơi thu được muối kết tinh. Phương pháp lọc. Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra Phương pháp lắng. khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. HS cho ví dụ . * Tính chất giống nhau. Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). * Tính chất khác nhau. Học sinh nêu kết luận. Uống nước khoáng tốt hơn. IV.Củng cố: So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất? So sánh nước cất và nước tự nhiên? V.Dặn dò: Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp. Năm học : 2011 – 2012 gv : 5 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Bài tập về nhà: 5,8 (sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 2 Ngày soạn TIẾT 4 Ngày dạy : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP A.Mục tiêu: Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. HS nắm các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Biết tách riêng một số chất. B.Phương pháp: Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích và kết luận. C.Chuẩn bị: + GV: Hoá chất: S, NaCl ,Parafin, ,nước cất . Dụng cụ: ống nghiệm, cốc tt, kẹp gỗ, giấylọc, đèn cồn,đũa thủy tinh. Tranh ảnh. + HS: Xem lại mục II bài 1 Sgk. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ? b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí nghiệm. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động1: 1.Giới thiệu dụng cụ: GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy Một số quy tắc an toàn khi sử dụng các dụng tắc an toàn khi làm thí nghiệm. cụ và hoá chất. Nội quy phòng thực hành. Nội quy phòng thực hành. Năm học : 2011 – 2012 gv : 6 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 HS xác định công dụng của mỗi loại. 2.Hoạt động 2: 2.Thí nghiệm1: Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin *Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và và lưu huỳnh. parafin: GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. GV cho HS thao tác theo 4 nhóm. + Ở 42oC: GV hướng dẫn HS quan sát sự chuyển Parafin nóng chảy . trạng thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy). Khi đun sôi nước, lưu huỳnh chưa nóng S chưa nóng chảy. chảy. ? Vậy em có nhận xét gì? GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S + Nhiệt độ nóng chảy của S là:113oC nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. S. Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng HS rút ra nhận xét. chảy khác nhau. ? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất. 3.Thí nghiệm 2: 3.Hoạt động 3: *Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: * Tách chất ra khỏi hỗn hợp. HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát Dùng phễu, giấy lọc Thu được dung dịch Lắc đều. muối. Lọc hỗn hợp. Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào cốc. Đun nước đã lọc bay hơi. Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và Nước bay hơi thu được muối ăn đun. ? Quan sát sự bay hơi của nước. ? Chất thu được so với muối ban đầu. ? Ta đã dùng những phương pháp gì để 4.Học sinh làm bản tường trình: tách chất ra khỏi hỗn hợp. 4.Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau. TT Mục đích Hiện tượng quan sát được. Kết quả thí nghiệm TN 1 Sự nóng Parafin nóng chảy khi nước Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: chảy.... chưa sôi 42oC. Nước sôi ,S chưa nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của S là: 113oC S nóng chảy khi đun trên đèn Năm học : 2011 – 2012 gv : 7 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 cồn . IV.Củng cố: Thu dọn dụng cụ , hoá chất. Vệ sinh phòng học. Nhận xét giờ thực hành. V.Dặn dò: Làm xong tường trình. Giờ sau nộp. Đọc bài: Nguyên tử. VI: Ký duyÖt TUẦN 3 Ngày soạn : TIẾT 5 Ngày dạy NGUYÊN TỬ A.Mục tiêu: Học sinh biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm những hạt mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electon mang điện tích âm. Electon ký hiệu là e, có điện tích nhỏ nhất ghi bằng dấu (). HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+),) và nơtron (n) không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. HS biết được trong nguyên tử có số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, kết luận C.Chuẩn bị : Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu? b. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Năm học : 2011 – 2012 gv : 8 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 III.Bài m ới : * Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử. ển khai bài : * Tri Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: 1. Nguyên tử là gì ? GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung như thế nào? hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể Nguyên tử gồm: và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7. + Hạt nhân mang điện tích dương . (Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích đối = Điện tích dương hạt âm. nhân). Kí hiệu : + Elect ron : e (). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 10 g. 28 Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 trang6) 2.Hoạt động 2: 2.Hạt nhân nguyên tử: GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nào. nơtron. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. Kí hiệu: + Proton : p (+) *GV thông báo KL của p,n: + Nơtron : n (không mang điện). + p = 1,6726. 10 g.28 + n = 1,6748. 10 28 g. HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). nguyên tử . Số p = Số e. ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của mhạt nhân mnguyên tử nguyên tử. HS làm bài tập 2. 3.Lớp electon: 3.Hoạt động 3: * e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân GV thông báo thông tin ở Sgk. và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ số e nhất định. 3 nguyên tử: H,O và Na. Năm học : 2011 – 2012 gv : 9 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e. Dùng nguyên tử Na,O phân tích: + Na có 3 lớp e. + O có 2 lớp e. VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. * GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích. kiến thức: + Số p:8. Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để + Số e quay quanh hạt nhân:8. giải thích. + Số e ngoài cùng: 6 * GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca. * Số e tối đa : Lớp1: 2e. ? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3. Lớp2: 8e. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K. Lớp3: 8e. *Kết luận: (Sgk). IV.Củng cố: Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ? Electron có đặc điểm gì ? V.D ặn dò : Đọckỹ kết luận Sgk. Đọc phần đọc thêm Bài tập:3,4,5 (Sgk) VI: Ký duyÖt . TUẦN 3 Ngày soạn : TIẾT 6 Ngày dạy NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1) A.Mục tiêu: Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân hạt nhân. Biết dược ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của những nguyên tố đã biết trong bài 4,5. Biết khối lượng nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều,oxi là nguyên tố phổ biến. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: Năm học : 2011 – 2012 gv : 10 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào? Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó? 2, Vì sao nói KL hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ? Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau ? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I.Nguyên tố hoá học là gì? 1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái 1. Định nghĩa: niệm nguyên tử. GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số ng.tử H và O. GV nhắc lại Đ/N. Nguyên tố hoá học là tập hợp những HS đọc định nghĩa. nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nhân. p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên học. tố hoá học. 2.Kí hiệu hoá học : ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nguyên tố hoá học . nhất trên toàn thế giới. Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn ? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu hoá học của các nguyên tố . được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học KHHH của nguyên tố Hyđro : H. (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). KHHH của nguyên tố Oxi là : O. HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá KHHH của nguyên tố Natri là : Na. Năm học : 2011 – 2012 gv : 11 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... *Ví dụ2: ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. của nguyên tố. Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) GV bổ sung uốn nắn sai sót. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. 2.Hoạt động 2: 2.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. HS quan sát tranh hình 1.8. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. GV giải thích : Có 110 nguyên tố hoá học. + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ + 92 nguyên tố tự nhiên. trái đất, mặt trời, mặt trăng. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất người tổng hợp. không đồng đều. GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%. chứng minh nhận xét này. + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%. + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. IV.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu. V.Dặn dò: Học bài. Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố. Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 4 Ngày soạn TIẾT 7 Ngày dạy : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2) A.Mục tiêu: Học sinh nắm được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đ.v.C. Năm học : 2011 – 2012 gv : 12 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Biết được 1 đ.v.C = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt . Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42). Tranh vẽ (trang 18 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II. Bài cũ: 1. .Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ. 2. Làm bài tập 1, 3(trang 20 Sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn khác nhau về khối lượng ng/ tử. ển khai bài : * Tri Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: II. Nguyên tử khối: GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính GV cho học sinh đọc thông tin các VD bằng gam thì có số trị rất nhỏ. trong Sgk để đi đến kết luận. KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 10 23 g. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị cách riêng để biểu thị khối lượng của khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cac bon nguyên tử Đơn vị cacbon. ,viết tắt là đ.v.C. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng 1 1đ.v.C = . Khối lượng nguyên tử C của nguyên tử. 12 GV thông báo NTK của một số nguyên Ví dụ : H = 1 đ.v.C tử. C = 12 đ.v.C ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. O = 16 đ.v.C HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa S = 32 đ.v.C hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. đối giữa các nguyên tử NTK. 2.Hoạt động 2: *.Định nghĩa: Năm học : 2011 – 2012 gv : 13 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 ? Vậy NTK là gì. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... nguyên tử khối không. HS: Có. GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. 3.Hoạt động 3: * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt, khác bảng. với mọi nguyên tố khác. GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. Biết tên nguyên tố Tìm NTK. Học sinh tra cứu theo 2 chiều: Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên tố. + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. IV.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. Cho HS làm bài tập 6 tại lớp. V.Dặn dò: Bài tập về nhà:7,8(sgk). * Hướng dẫn làm bài tập 7: a. Lấy khối lượng của 1 nguyên tử C chia cho 12. 23 1,9926.10 19,926 g .10 24 g 1,66.10 24 ( gam). 12 12 b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C) TUẦN 4 Ngày so¹n TIẾT 8 Ngày dạy : ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT PHÂN TỬ (Tiết 1) A.Mục tiêu: Học sinh hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Hợp chất là do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. Phân biệt được đơn chất kim loại (Dẫn điện và nhiệt), đơn chất phi kim (Không dẫn điện và nhiệt). Biết được trong 1 chất (đ/c, h/c) các nguyên tử không tách rời nhau và có liên kết với nhau chặt chẽ, liền sát nhau. B.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: Năm học : 2011 – 2012 gv : 14 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Hình vẽ mô hình các mẫu chất. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Bài cũ: 1, a. Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk). b. Làm bài tập 8(Sgk).Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học. III:Bài mới : * Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất khác nhau. Để nghiên cứu sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng ta vào bài học này. ển khai bài : * Tri Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: I.Đơn chất: GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ 1.Đơn chất là gì? giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. không. K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. HS đọc thông tin trong Sgk. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. GV thông báo: Thường tên của đơn * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... học cấu tạo nên. ? Vậy đơn chất là gì. GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt ánh kim. có tính chất khác nhau không? Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, nhiệt, không có ánh kim. dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong pin). 2 loại đơn chất Kim loại. ? Có kết luận gì về đơn chất. Phi kim. 2.Đặc điểm cấu tạo: 2.Hoạt đông 2: Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và theo một trật tự xác định. Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau Năm học : 2011 – 2012 gv : 15 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 và phi kim khí H2, khí O2. theo một số nhất định (Thường là 2). ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. II.Hợp chất: Khoảng cách nào gần hơn. 1.Hợp chất là gì? 3.Hoạt đông 3: VD: HS đọc thông tin Sgk. Nước: H2O Nguyên tố H và O. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt M.ăn: NaCl “ “ Na và Cl. tạo nên từ những NTHH nào. A.sunfuric: H2SO4 “ “ H, S và O. GV thông báo: Những chất trên là hợp * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên chất. từ 2 NTHH trở lên. ? Theo em chất ntn là hợp chất. Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: GV giải thích và dẫn VD về HCVC và H O, NaOH, NaCl, H SO .... 2 2 4 HCHC. + Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen).... 2.Đặc điểm cấu tạo: Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất. IV.Củng cố: HS làm bài tập:5 (Sgk). So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất. V.Dặn dò: Học bài. Làm bài tập:1,2,3 (Sgk trang 25,26) . Bài tập 6.1, 6.5 Sbt. VI: Ký duyÖt TUẦN 5 Ngày soạn : TIẾT 9 Ngày dạy : ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT PHÂN TỬ (Tiết 2) A.Mục tiêu: Học sinh hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. Các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất như nhau. Năm học : 2011 – 2012 gv : 16 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đ.v.C. Biết được cách xác định PTK bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử. Biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất), hay nguyên tử (đơn chất kim loại). Biết được một số chất có thể ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí, ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. B.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Chuẩn bị: Hình vẽ mô hình các mẫu chất (1.14 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Ki ểm tra bài cũ : 1. Nêu định nghĩa đơn chất? Cho ví dụ? Làm bài tâp 1. 2. Nêu định nghĩa hợp chất? Cho ví dụ? Làm bài tập 2. III.Bài m ới : * Đặt vấn đề: Ta đã nghiên cứu thành phần tạo nên đơn chất, hợp chất là nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố hoá học tạo nên từ đâu. ển khai bài : * Tri Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: I. Phân tử: GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk. 1.Định nghĩa: HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng VD: các phân tử hiđro, oxi, nước. Khí hiđro: 2 nguyên tử H liên kết với nhau. ? Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành gồm Khí oxi : 2 nguyên tử O liên kết với nhau. nguyên tử nào. oxi ? Tương tự, đối với nước, muối ăn. Nước : 2H liên kết với 1O. ? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl. thế nào. ? Tính chất hóa học của các hạt có như nhau không. Tính chất đó có phải là tính chất hóa học của chất không. ? Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước. + Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của Năm học : 2011 – 2012 gv : 17 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. ? Phân tử là hạt như thế nào. * Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho GV giải thích trường hợp phân tử các kim chất, gồm một số nguyên tử liên kết với loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg.... của chất. 2.Hoạt động 2: 2.Phân tử khối: Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. * Định nghĩa: Phân tử khối là khối lượng ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. PTK. GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC; CO2 = 12 + 2. 16= 44 đvC ) Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2, CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3.... VD:O = 2.16 = 32 đvC ; Cl = 71 đvC. 2 2 CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. 3.Hoạt động3: II.Trạng thái của chất: GV cho HS quan sát tranh 1.14 Sgk. Nhận Mối mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn xét. những hạt nguyên tử hay phân tử . GV thuyết trình: “ Mỗi....phân tử “. Tuỳ điều kiện môĩ chất có thể ở 3 trạng ? Tuỳ ĐK về nhiệt độ và P một chất có thể thái: rắn, lỏng, khí.Ở trạng thái khí các hạt tồn tại ở những trạng thái nào. cách xa nhau. ? So sánh sự sắp xếp và chuyển động của *Kết luận: ( Sgk ) các hạt nguyên tử, phân tử ở trạng rắn,lỏng, khí. ? Trong đó ở trạng thái nào khoảng cách nào lớn nhất. HS nêu kết luận. Gọi 3 HS đọc phần kết ghi nhớ. IV.C ủng cố, kiểm tra : HS làm bài tập 6 tại lớp. ? So sánh thành phần đơn chất, hợp chất. ? Phân tử là gì. V.Hướng dẫn, dặn dò: Học bài , đọc phần “Em có biết” Sgk. Bài tập về nhà: 4, 5, 7, 8 (Sgk). VI: Ký duyÖt TUẦN 5 Ngày soạn : TIẾT10 Ngày d¹y Năm học : 2011 – 2012 gv : 18 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT. A.Mục tiêu: Học sinh biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim. Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm B.Phương pháp: Thực hành, quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: + GV: Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh, cốc tt. Hoá chất: KMnO4, iôt, quỳ tím. + HS : Tìm hiểu sự lan tỏa của một số chất trong không khí và trong nước. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: SÜ sè T c¸ch hs VÖ sinh líp II.Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tử là gì? Tính phân tử khối của: O2, AlCl3, Na2CO3, Fe(OH)3. 2. Làm bài tập: 5 (Sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Ta ngửi được mùi thơm của hương hoa, mùi nước hoa, chất thơm đã lan toả trong không khí. Mặc dù ta không nhìn thấy các phân tử chất thơm chuyển động. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Hoạt động1: 1.Thí nghi ệm 1 : Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc. HS thao tác theo hướng dẫn. * GV hướng dẫn: * Yêu cầu: 1. Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu Quan sát sự đổi màu của quỳ tím. giấy quỳ tím. * Nhận xét: 2. Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước vào gần Giấy quỳ tím (ở 1 và 2) đổi sang màu xanh. đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bông được tẩm dd NH4OH, đậy ống nghiệm. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét sự đổi màu của giấy quỳ tím. So sánh sự đổi màu quỳ tím ở 1 và 2. 2.Thí nghiệm 2: 2.Hoạt động2: HS thao tác theo hướng dẫn. GV hướng dẫn làm thí nghiệm chứng * Yêu cầu: minh sự lan toả của KMnO4. Quan sát, so sánh màu sắc ở 2 cốc. * GV hướng dẫn : Quan sát hiện tượng sự chuyển động của + Cốc 1: Cho KMnO4từ từ vào cốc nước. các phân tử KMnO ở cốc 2. 4 + Cốc 2: Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp Sự đổi màu của nước ở những chỗ có Năm học : 2011 – 2012 gv : 19 Phạm Thị Ngát
- TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG GIÁO ÁN : HÓA 8 đôi. Khẽ đập nhẹ tay vào tờ giấy. Để cốc KMnO4 lặng yên, không khuấy động. * Nhận xét: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, so sánh Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 chậm. màu nước ở trong hai cốc. Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 nhanh hơn. * GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân Màu tím của nước (cốc 1 và 2) như nhau. ly thành ion K+ và MnO4.Ta coi cả nhóm 2 ion đó là phân tử thuốc tím chuyển động. 3.Hoạt động 3: 3.Học sinh viết tường trình: * GV hướng dẫn học sinh làm bản tường HS ghi lại quá trình làm thí nghiệm. trình thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được. Nhận xét, kết luận và giải thích. IV.Củng cố, kiểm tra: Nhắc lại các thí nghiệm vừa tiến hành được. Thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh. V.Hướng dẫn, dặn dò: Ôn tập : Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất. Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị cho luyện tập bài sau. VI: Ký duyÖt TUẦN 6 Ngày soạn : TIẾT11 Ngày dạy: BÀI LUYỆN TẬP 1. A.Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về các khaid niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối. Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể. B.Phương pháp: Thực hành, quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: + GV: Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm. Bảng phụ tổ chức trò chơi ô chữ. Hệ thống câu hỏi, bài tập. Năm học : 2011 – 2012 gv : 20 Phạm Thị Ngát
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 có đáp án môn: Hóa học 8 (Năm học 2014-2015)
2 p | 229 | 27
-
Đề thi học kì II năm học 2016-2017 môn Hóa học 8 (có đáp án)
2 p | 197 | 17
-
Giáo án môn Tin học lớp 8 (Sách Kết nối tri thức)
141 p | 33 | 8
-
Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 8 (Sách Kết nối tri thức)
589 p | 10 | 6
-
Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 8 (Sách Cánh diều)
430 p | 19 | 6
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 47 | 6
-
Đề kiểm tra định kỳ năm học 2014-2015 môn Hóa học 8 lần 1 - Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
1 p | 125 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 8
6 p | 49 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 8
8 p | 39 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 8 (Học kỳ 2)
121 p | 11 | 4
-
Giáo án môn Tin học lớp 8 (Sách Cánh diều)
220 p | 10 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 8
4 p | 103 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p | 24 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tân Tiến
3 p | 9 | 2
-
Kế hoạch dạy học môn Hóa học 8 học kì 1 năm học 2020-2021
186 p | 31 | 1
-
Kế hoạch dạy học môn Hóa học 8 học kì 2 năm học 2020-2021
113 p | 29 | 1
-
Giáo án môn Hóa học học kì 1 lớp 8 năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ
118 p | 58 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn