intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 61: VI KHUẨN

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

240
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng và sự phân bố của vi khuẩn - Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh II. Phương tiện: - Tranh vẽ các dạng vi khuẩn III. Tiến trình: 1/ Bài cũ(5’):

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 61: VI KHUẨN

  1. Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 61: VI KHUẨN I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng và sự phân bố của vi khuẩn - Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh II. Phương tiện: - Tranh vẽ các dạng vi khuẩn III. Tiến trình: 1/ Bài cũ(5’): - Thế nào là thực vật quý hiếm ? kể 4 loài thực vật quý hiếm mà em biết. - Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. Giới thiệu: Trong thiên nhiên tồn I. Hình dạng, kích thước tại một nhóm sinh vật nhỏ bé mà và cấu tạo của vi khuẩn mắt thường không nhìn thấy, chúng được gọi là VI SINH VẬT Đại diện chúng ta nghiên cứu là VI KHUẨN Đọc thông tin , quan sát HĐ 1(13’): Tìm hiểu về hình tranh vẽ tư duy trả lời câu dạng, kích thước và cấu tạo hỏi. Cần nêu được: của vi khuẩn  Hình hạt, hình cầu, hình Hướng dẫn dọc thông tin SGK que, hình xoắn sau đó cho HS quan sát tranh vẽ:  Cơ thể chỉ là một tế bào các dạng vi khuẩn chưa có nhân hoàn Nêu câu hỏi: chỉnh - Cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào? - Vi khuẩn có cấu tạo như thế
  3. nào mà mắt thường không nhìn thấy? Thống nhất ý kiến đi đến kết luận Kết luận: Hình dạng thường gặp: Hình cầu, que, hạt, xoắn... Cấu tạo: Cơ thể đơn bào chưa có nhân Kích thước: nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy HĐ 2(10’): Tìm hiểu II. Cách dinh dưỡng cách dinh dưỡng Đọc thông tin tư duy độc Cho HS đọc thông tin lập để trả lời câu hỏi. Nêu SGK nêu câu hỏi: được: - Vi khuẩn hoại sinh là - Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh? vi khuẩn có khả năng phân hủy xác động
  4. thực vật - Vi khuẩn kí sinh là vi khuẩn sống nhờ trên cơ - Vi khuẩn tự dưỡng có thể của các sinh vật đặc điểm khác biệt cơ bản khác nào so với vi khuẩn dị - Điểm khác biệt cơ bản dưỡng? là: có khả năng tự tổng Bổ sung ý kiến và kết hợp chất hữu cơ luận Kết luận: Sống dị dưỡng: Hoại sinh và kí sinh Sống tự dưỡng: Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ HĐ 3(10’): Tìm hiểu sự III. Phân bố và số lượng phân bố và số lượng Đọc thông tin nắm bắt và Cho HS đọc thông tin sgk trả lời:
  5. và thực hiện lệnh Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi trong tự nhiên - Em có nhận xét gì về với số lượng lớn sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? Tích hợp giáo dục môi trường: Vi khuẩn có khả năng sinh sản rất nhanh, khi mô trừng bị ô nhiễm sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển và sinh sản là cơ hội lây lan mầm bệnh. Do đó cần có ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch sẽ Kết luận:
  6. Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi trong tự nhiên với số lượng lớn HĐ 4: Tìm hiểu vai trò IV. Vai trò của Vi của Vi khuẩn khuẩn 1. Vi khuẩn có ích: 1. Vi khuẩn có ích: Hướng dẫn tìm hiểu quan sát hình 50.2 xác định vai Quan sát hình ảnh tư trò của vi khuẩn trong tự duy lực chọn đáp án trả nhiên từ đó vận dụng vào lời trong bài tập: làm bài tập điền khuyết 1. Vi khuẩn Xác động, thực vật chết 2. Muối khoáng rơi xuống đất được 3. Chất hữu cơ ..........1..........ở trong đất Tìm hiểu thông tin, nêu biến đổi thành được: các..........2............Các chất - Phân hủy xác động này được cây sử dụng để thực vật tạo khoáng chế tạo thành
  7. - Cố định đạm cho đất( .........3...........nuôi sống cơ Vi khuẩn nốt sần) t hể Tư duy trả lời: Công bố đáp án, nêu câu hỏi: Qua bài tập em hãy - Vi khuẩn lên men cho biết vi khuẩn có vai trò được sử dụng để chế gì đối với tự nhiên? biến thực phẩm Nêu vấn đề: Bên cạnh vai - Ứng dụng trong công trò đối với tự nhiên, Vi nghệ sinh học: Sản khuẩn còn có ích gì đối với xuất và làm sạch môi con người không? trường 2. Vi khuẩn có hại: 2. Vi khuẩn có hại: Cho HS đọc thông tin phần Đọc thông tin tư duy trả b/sgk, nêu câu hỏi: lời câu hỏi: Vi khuẩn có hại như thế - Gây bệnh nào? - Làm thức ăn bị ôi Bổ sung và hoàn thành nội thiu dung ghi bảng - Phân hủy chất hữu cơ
  8. tạo mùi gây ô nhiễm Tích hợp GDMT: không khí. Vi khuẩn phân hủy xác động thực vật tạo ra mùi hôi gây ô nhiễm không khí vì thế ta không được thải thức ăn thừa, xác chết của vật nuôi ra đường mà phải đào hố chôn lấp kỹ để đảm bảo cho môi trường sạch sẽ. Kết luận: 1.Vi khuẩn có ích: Đối với tự nhiên: - Phân hủy xác động thực vật tạo khoáng - Cố định đạm cho đất( Vi khuẩn nốt sần) Đối với con người:
  9. - Vi khuẩn lên men được sử dụng để chế biến thực phẩm - Ứng dụng trong công nghệ sinh học: Sản xuất và làm sạch nguồn nước 2. Vi khuẩn có hại: - Gây bệnh - Làm thức ăn bị ôi thiu - Phân hủy chất hữu cơ tạo mùi gây ô nhiễm không khí. HĐ 5: Tìm hiểu về virut V. Sơ lược về virut Đọc thông tin rút ra kết Cho HS đọc thông tin luận: sgk Điểm khác biệt: So với vi khuẩn thì vi rut có những đặc điểm - Kích thước nhỏ hơn gì khác biệt? - Cấu tạo đơn giản hơn( Nhấn mạnh: Vi rút chưa chưa có cấu tạo tế bào) phải là dạng cơ thể sống
  10. điển hình vì chúng có cấu tạo quá đơn giản. Với lối sống kí sinh bắt buộc nên chúng đã gây ra rất nhiều bệnh cho vật chủ Kết luận: Vi rut chưa có cấu tạo tế bào, sống ký sinh bắt buộc IV. Kiểm tra – đánh giá(6’): Trả lời câu hỏi: - Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh? - Cần phải làm gì để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh? V. Hoạt động nối tiếp(1’): Chuẩn bị bài mới: “ Móc trắng và nấm rơm” tiếp theo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0