Giáo án môn GDCD lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
lượt xem 5
download
"Giáo án môn GDCD lớp 6 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học GDCD dành cho học sinh lớp 6. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn GDCD lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
- Trường THCS GDCD 6 Ngày Tuần: 1 Tiết: 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán KN tự nhận thức KN sáng tạo Kĩ năng đặt mục tiêu KN lập kế hoạch III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Giải quyết vấn đề Động não Xử lí tình huống Liên hệ và tự liên hệ Thảo luận nhóm.... Sắm vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV … HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: (1’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS 1 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 3/ Bài mới. (37’) a) Khám phá: (1’) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:( 12’) THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC "MÙA HÈ KỲ DIỆU” Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu Cách tiến hành Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”. Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? >Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? > Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục. Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí... GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe. HS: tiến hành ghi vào giấy. GV: Nhận xét và bổ sung . * GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này . Hoạt Động 2: (12’) Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân 2 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 thể. Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn gì luyện thân thể? Cách tiến hành: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể * Thảo luận nhóm. là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: uống điều độ, thường xuyên luyện Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. tập thể dục, năng chơi thể thao, tích HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. cực phòng và chữa bệnh, không hút GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến thuốc lá và dùng các chất kích thích và sau đó GV chốt lại. khác. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. ? Sức khoẻ có vai trò như thế nào 2. Ý nghĩa: HS: Trả lời Sức khoẻ là vốn quý của con ? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao người. động? Vui chơi giải trí? Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học HS: Trả lời tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành. ? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào. HS: Trả lời 3. Cách rèn luyện sức khỏe. ? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa Ăn uống điều độ đủ chất dinh phương em về rèn luyện sức khoẻ. dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). HS: Trả lời Hằng ngày tích cực luyện tập GV: Chốt lại TDTT. 3 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 ? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy Cơm không rau như đau không thuốc. triệt để. Rượu vào lời ra Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4 Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5 c)/ Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Cách tiến hành: * Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng Bài tập b) BT b) Gây ung thư phổ Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu Ô nhiễm không khí bia? Gây mất trật tự... 4. Củng cố: (2 phút). GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng. Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng. Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm. GV: Nhận xét kết luận 5. Dặn dò: ( 3 phút). Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ. Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 4 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì . + Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” + Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . + Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . * Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ..................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............ Ngày soạn: 14/8/2019 Tuần: 2 Tiết: 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2/ Kỹ năng: Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. 3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: 5 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 KN tư duy phê phán KN tự nhận thức KN sáng tạo KN đặt mục tiêu KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Liên hệ và tự liên hệ Thảo luận nhóm Sắm vai Xử lí tình huống IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định: (1’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ: ( 4’) Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3/ Bài mới. (35’) a) Khám phá: b) Kết nối: Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp Cách tiến hành GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” HS: Đọc bài GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi Bác Hồ của chúng ta đã có lòng sau: quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao siêng năng đã giúp Bác thành công nhiêu thứ tiếng nước ngoài. trong sự nghiệp. 6 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc... Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học? Bác không được học ở trường , lớp. Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng. HS quan sát một số tranh HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng 1. Thế nào là siêng năng, kiên năng kiên trì trì? Cách tiến hành: Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời Gv: Thế nào là siêng năng? a) Khái niệm: Siêng năng là đức tính của con Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong người, biểu hiện ở sự cần cù, tự học tập và trong lao động?. giác, miệt mài, làm việc thường HS: Trả lời xuyên đều đặn. Gv: Thế nào là kiên trì? HS: Trả lời Kiên trì là sự quyết tâm làm đến GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội cùng dù có gặp khó khăn gian dung sau: khổ. 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. b) Biểu hiện: Trong học tập: Đi học chuyên 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà... Trong lao động: Tìm tòi sáng 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động tạo, chăm chỉ làm việc nhà, xã hội khác. không ngại khó, tiết kiệm... HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng Trong các lĩnh vực hoạt động xã GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo GV: Chốt lại. 7 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 vệ môi trường, kiên trì chống tệ GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. HS: Trả lời Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo Biểu hiện trái với SN: Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết Biểu hiện trái với KT: nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công Ngại khó, ngại khổ, nãn xuất sắc trong sự nghiệp của mình? lòng, chống chán ... HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. c) /Thực hành, luyện tập: Luyện tập. *Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng Bài tập a năng, kiên trì. a Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà + Đáp án: a, b, e, g b Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập c Gặp bài tập khó Bắc không làm d Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật e Hùng tự giác nhặt rác trong lớp g Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) HS: Tiến hành sắm vai GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại. 4. Củng cố: (2 phút). 8 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. Thế nào là siêng năng ? Thế nào là kiên trì ? Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? 5. Dặn dò: ( 3’ ) Học bài Làm các bài tập b,c,d SGK/7 Xem nội dung còn lại của bài. Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt) N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ? N2 : Ý nghĩa của SNKT N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT . * Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ... ............................................................................................................................................... . 9 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Ngày soạn: 23/8/2018 Tuần: 3 Tiết: 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ ( T2) I/ Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán KN tự nhận thức KN sáng tạo KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Giải quyết vấn đề Động não Xử lí tình huống Liên hệ và tự liên hệ Thảo luận nhóm.... Sắm vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: SGK, SGV GDCD 6... 2/ Học sinh: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định: ( 1’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/ Kiểm tra bài cũ ( 4’ ): Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3/ Bài mới. (35’) a) Khám phá: Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì. 10 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 b) Kết nối: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 3 (20') NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, 1. Khái niệm: kiên trì và cách rèn luyện. Siêng năng là đức tính của con Cách tiến hành người, biểu hiện ở sự cần cù, tự *Thảo luận nhóm. giác, miệt mài, làm việc thường GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd xuyên đều đặn. sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT Kiên trì là sự quyết tâm làm đến đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. cùng dù có gặp khó khăn gian 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. khổ. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. 2. Ý nghĩa: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Siêng năng, kiên trì giúp con Miệng nói tay làm. người thành công trong mọi lĩnh Kiến tha lâu cúng đầy tổ. vực của cuộc sống. Cần cù bù khả năng. Tay làm, hàm nhai. Mưa lâu thấm đất GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT. HS: Ghi bài: GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của HS Gỏi trường ta. 3. Cách rèn luyện: Làm kinh tế giỏi tử VAC Trong học tập: đi học chuyên Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học hoạch học tập.. Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn... Trong lao động: Chăm làm việc Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người nhà, không ngại khó miệt mài với SNKT? công việc. HS: Trả lời Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đấu 11 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 GV: Chốt lại và cho HS ghi tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) c)/Thực hành, luyện tập:( 13 phút) LUYỆN TẬP Mục tiêu: : Học sinh biết phân biệt đức tính Luyện tập SNKT với lười biếng chống chán. Biết phê phán Bài tập a những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. Đáp án: a, b, e, g Cách tiến hành Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. Bài tập b a Miệng nói tay làm Đáp án: a, b, d, e, g b Năng nhặt, chặt bị c Đổ mồ hôi sôi nước mắt d Liệu cơm, gắp mắm e Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng g Siêng làm thì có, siêng học thì hay Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể Bài tập c hiện tính siêng năng, kiên trì. Câu tục ngữ đúng với SNKT: GV: Đưa ra BT cho HS làm: 1,2,3,4 Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT? Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. Năng nhặt, chặt bị. Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. Siêng làm thì có, siêng học thì hay. Liệu cơm gắp mắn. GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai 4/ Củng cố: (2 phút). Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể 5/ Dặn dò: ( 3 phút). Học bài Làm các bài tập d SGK/7 Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm". * Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: 12 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ... ? Nªu nh÷ng b.hiÖn tr¸i víi SN-KT? Hµnh vi -CÇn cï,chÞu khã. -Lêi biÕng,û Cã Không l¹i. -Tù gi¸c lµm + viÖc. -ViÖc h.nay...ng.mai. + -UÓ o¶i,chÓnh + m¶ng. + -CÈu th¶.hêi hît. -§ïn ®Èy,trèn tr¸nh. -Nãi Ýt,lµm 13 GDCD nhiÒu. 6
- Trường THCS GDCD 6 Ngày soạn: 28/8/2018 Tuần: 4 Tiết: 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM I/ Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức Hiểu được thế nào là tiết kiệm. Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống Ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Thái độ Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. Phê phán lối sống xa hoa lãng phí. 3. Kĩ năng Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. 14 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng tìm và xử lí thông tin III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não. Nghiên cứu trường hợp điển hình IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định (1’) 2/Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ): Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3/Bài mới: (35’) Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở. GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời cá nhân. Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HI ỂU TRUYỆN ĐỌC “ Th ảo và Hà” Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm Cách tiến hành: Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà” GV: Nêu câu hỏi: Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao? Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. 15 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo? Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn. Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo? HS tự liên hệ Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ. GV: Chuyển ý HOẠT ĐỘNG 2 (17') NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu: 1. Thế nào là tiết kiệm? Hiểu được thế nào là tiết kiệm. Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống Ý nghĩa của tiết kiệm. Cách tiến hành GV: Đưa ra tình huống sau: HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp kiệm là gì? lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học mình và của người khác. tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo 16 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 quần cũ của anh trai. HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của tiết kiệm. 2. Biểu hiện: Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. * Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , với tiết kiệm? giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài HS: Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, nguyên có kế hoạch...> Có tác dụng bảo của nhà nước. vệ môi trường Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. Quý trọng kết quả lao động của người Tham ô, tham nhũng khác. Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo bớt xén thời gian làm việc tư. kiệt, hà tiện... Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. vô bổ… Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết phí. kiệm như thế nào? Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . thời gian. GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội? tập, lao động. HS: Ở nhà: Sử dụng điện nước hợp lí. Ở lớp, trường: Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi Ở ngoài xã hội: lúc. GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? HS: Quyên góp ủng hộ …. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. * Tổ chức thảo luận nhóm “ Em đã tiết kiệm như thế nào” Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: N1: Tiết kiệm trong gia đình. N2: Tiết kiệm ở lớp. N3: Tiết kiệm ở trường. 17 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. ? Ý nghĩa cần phải tiết kiệm? HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. ? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào? 3. Ý nghĩa: ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình được lâu dài. và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh Tiết kiệm tiền ăn sáng. phúc. Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ ? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng Nên ăn có chừng, dùng có mực Chẳng lo trước, ắt luỵ sau Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội. c/Thực hành, luyện tập: Luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 BT a) Đáp án đúng :1,3,4 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) 4. Củng cố: (3’) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 5. Dặn dò: ( 2’) Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 Xem trước bài 4 : LỄ ĐỘ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ... 18 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 Ngày soạn: 6/9/2018 Tuần: 5 Tiết: 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG: Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, Động não, đóng vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định: ( 1 phút ) 2/Kiểm tra bài cũ: ( 4phút): Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3/ Bài mới: (35’) GV: Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? HS: Trả lời cá nhân. GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi? 19 GDCD 6
- Trường THCS GDCD 6 HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a) HĐ1:(10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC I. Tìm hi ểu truyện đọc : “Em Thuỷ” GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi Mời bà và khách uống trà Xin phép bà nói chuyện Vui vẻ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại GV: Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. - Nhanh nhÑn,khÐo lÐo, lÞch sù Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau khi g.tiÕp. có dịp mời anh đến nhà em chơi”. - BiÕt t«n träng bµ vµ kh¸ch. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của - Lµm vui lßng khách & ®Ó l¹i Thuỷ? Ên tîng tèt ®Ñp. HS: Trả lời: => Lµ 1 HS ngoan, lÔ ®é. Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. b) HĐ2: ( 15 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC Thế nào là lễ độ? II. Nội dung bài học * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo 1. Lễ độ là gì? nd sau: a) Khái niêm: Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trường, ở nhà, ở nơi công cộng... trong khi giao tiếp với người khác. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. GV: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. b) Biểu hiện: 20 GDCD 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
28 p | 532 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 662 | 51
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 807 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 318 | 18
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 325 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 336 | 5
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, TP. Kon Tum
14 p | 9 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 27 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
10 p | 13 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến
12 p | 8 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Sơn
10 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn