intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Tin học 11

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Tin học 11 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ; biết được vai trò của chương trình dịch; phân biệt được biên dịch và thông dịch,... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Tin học 11

  1. Giáo Án Tin 11 Tiết PPCT: 1 CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH §1. Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình  I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. - Biết được vai trò của chương trình dịch. - Phân biệt được biên dịch và thông dịch. 2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt động phát biểu khái niệm đã học). - Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển 1… 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: Chúng ta đã được làm quen một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình trong chương trình Tin học trung học cơ sở. Với chương trình Tin học 11 năm nay chúng ta sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ lập trình. Và bài đầu tiên của chương 1 là một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh Hoạt động 1. Làm rõ khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) - Ở lớp 10 chúng ta đã - Suy nghĩ và trả lời 1. Khái niệm lập trình, biết các bước để giải bài ngôn ngữ lập trình: toán trên máy tính. Em a. Khái niệm lập trình: hãy nêu các bước để giải bài toán trên máy tính? - Nhận xét câu trả lời của học sinh và nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính. - Giải thích: + XĐ bài toán: là xác định input và output. Trang 1
  2. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh + Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán: Một thuật toán chỉ giải được một - Nghe giảng bài toán nào đó, nhưng có thể có nhiều thuật toán khác nhau cùng giải một bài toán. Do đó chúng ta cần thiết kế hoặc chọn 1 thuật toán phù hợp để giải bài toán cho trước. - Hãy nhắc lại khái niệm - Ngôn ngữ để viết ngôn ngữ lập trình? chương trình được gọi là ngôn ngữ lập trình. - Với một bài toán, sau - Phải dùng ngôn ngữ khi xác định được thuật máy hiểu được để biểu toán, ta cần phải làm thế diễn thuật toán đó thành một chương trình được nào để máy tính hiểu và gọi là lập trình. thực hiện được thuật toán đã lựa chọn để giải bài toán. Theo các em ta phải làm thế nào? - Thế nào gọi là lập - Lập trình là sử dụng - Lập trình là sử dụng cấu trình? cấu trúc dữ liệu và các trúc dữ liệu và các câu câu lệnh của một ngôn lệnh của một ngôn ngữ lập ngữ lập trình cụ thể để trình cụ thể để mô tả dữ mô tả dữ liệu và diễn liệu và diễn đạt các thao đạt các thao tác của tác của thuật toán. thuật toán. - Thảo luận nhóm: b. Ngôn ngữ lập trình: (Hình thành năng lực Có 3 loại ngôn ngữ lập giao tiếp và năng lực trình. hợp tác) Em hãy cho biết - Thảo luận nhóm và + Ngôn ngữ máy có mấy loại ngôn ngữ lập đọc kết quả trước lớp. + Hợp ngữ trình? Chia lớp thành 4 - Nhận xét kết quả các + Ngôn ngữ bậc cao nhóm, phát phiếu học tập nhóm khác. cho các nhóm và yêu cầu các nhóm ghi lại các loại ngôn ngữ lập trình đã biết vào phiếu học tập. Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chung và kết luận. Trang 2
  3. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh - Mỗi loại máy có một - Nghe giảng. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ riêng thường ngôn ngữ máy có thể nạp thì chương trình viết trực tiếp vào bộ nhớ và bằng ngôn ngữ của một thực hiện ngay. loại máy nào thì chỉ chạy được trên loại máy đó. - Ví dụ: một người Việt - Không. Nam nói chuyện với một người Mĩ chỉ biết tiếng Anh bằng tiếng Việt, thì người Mĩ có hiểu không? - Vậy phải làm gì để - Dịch ra tiếng Anh người Mĩ hiểu được? - Chương trình viết bằng - Chương trình viết - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao thì bằng ngôn ngữ bậc cao ngôn ngữ bậc cao nói máy có hiểu được nói chung không phụ chung không phụ thuộc không? thuộc vào loại máy. vào loại máy. Chương Chương trình muốn trình muốn thực hiện được thực hiện được thì phải thì phải chuyển sang ngôn chuyển sang ngôn ngữ ngữ máy. máy. Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm chương trình dịch (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học) - Khi viết bằng ngôn ngữ 2. Chương trình dịch: lập trình bậc cao muốn 2.1. Khái niệm: thực hiện được trên loại máy nào thì cần chuyển chương trình sang ngôn ngữ của máy đó. - Như vậy thì một câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để chuyển chương trình - Suy nghĩ trả lời viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy? - Muốn chuyển chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy thì phải dịch, chương trình làm nhiệm vụ dịch đó gọi là chương trình dich. - Chương trình dịch là - Chương trình dịch là - Chương trình dịch là Trang 3
  4. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh gì? chương trình đặc biết có chương trình đặc biết có chức năng chuyển đổi chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trìnhbậc ngôn ngữ lập trìnhbậc cao cao sang ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ máy để để máy có thể thực hiện máy có thể thực hiện được. được. - Bạn là người không biết - Cách 1: bạn nói bằng 2.2. Phân loại ct dịch: tiếng Anh vậy làm sao tiếng việt, sau đó nhờ bạn có thể giới thiệu người phiên dịch sang trường mình với người tiếng anh. Người phiên khách đến từ Mĩ chỉ biết dịch dịch ngay từng câu tiếng anh? khi hai người nói chuyện. Cách dich trực tiếp như thế này gọi là thông dịch. - Cách 2: bạn soạn nội dung ra giấy, người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung sang tiếng anh rồi đưa cho người khách xem. Cách dịch như vậy được gọi là biên dịch. - Tương tự, chương trình - Nghe giảng. - Chương trình dịch có 2 dịch cũng có 2 loại: loại + Thông dịch thông dịch và biên dịch. + Biên dịch - Hãy phân tích đặc điểm - Tham khảo SGK và a. Thông dịch của thông dịch? suy nghĩ trả lời. (Interpreter) + Dịch lần lượt từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy. Thông dịch là việc lặp lại dãy các bước: - Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn. - Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy. - Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi. - Các chương trình thông - Nghe giảng. dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh, thích Trang 4
  5. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh hợp cho môi trường giữa người và hệ thống. - Hãy phân tích đặc điểm - Tham khảo SGK và b. Biên dịch (Compiler) của biên dịch? suy nghĩ trả lời. Thực hiện qua hai bước sau: - Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh trong Chương trình nguồn. - Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng khi cần thiết. - Thông dịch không có - Nghe giảng. chương trình đích để lưu trữ, biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau. 3. Luyện tập và thực hành: + Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình? + Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. + Tại sao người ta hay sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao? + Khái niệm chương trình dịch? + Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thông dịch và biên dịch? 4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung: - Xem lại bài đã học - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị bài “ Các thành phần của ngôn ngữ lập trình”. IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trang 5
  6. Giáo Án Tin 11 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trang 6
  7. Giáo Án Tin 11 Tiết PPCT: 2 CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH §2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt được tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt. - Nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. - Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. 3. Về tư duy và thái độ: - Nhận biết được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải quyết các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử. - Có tính kỉ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học). - Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển 1… 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thông dịch và biên dịch? Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã biết một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình. Vậy, ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình. 2. Hình thành kiến thức: Trang 7
  8. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) - Tiếng Việt được hình - Suy nghĩ trả lời 1. Các thành phần cơ thành từ những yếu tố bản nào? Tiếng Việt nói riêng và các ngôn ngữ tự nhiên nói chung được hình thành từ: - Bảng chữ cái - Ngữ pháp - Ngữ nghĩa của từ và câu - Theo em, ngôn ngữ lập - Suy nghĩ trả lời trình có tương tự như ngôn ngữ tự nhiên không? - Chiếu lên màn hình - Suy nghĩ trả lời chương trình viết bằng Free Pascal. Em hãy quan sát chương trình và cho biết người ta đã sử dụng các kí hiệu nào để viết chương trình? - Nhận xét và tiếp tục - Suy nghĩ trả lời - Mỗi ngôn ngữ lập trình dẫn dắt: ngôn ngữ lập thường có 3 thành phần cơ trình cũng tương tự như bản: Bảng chữ cái, cú ngôn ngữ tự nhiên. Hãy pháp, ngữ nghĩa. cho biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần nào? - Thảo luận nhóm: a. Bảng chữ cái: Trang 8
  9. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh (Hình thành năng lực Bảng chữ cái: là tập các giao tiếp và năng lực kí tự dùng để viết chương hợp tác): Hãy cho biết - Thảo luận nhóm và trình. Không được dùng khái niệm bảng chữ cái đọc kết quả trước lớp. bất kì kí tự nào ngoài các của ngôn ngữ lập trình? - Nhận xét kết quả các kí tự quy định trong bảng - Nhận xét chung và kết nhóm khác. chữ cái. luận. Các chữ cái thường dùng: ABCDEFGHIJKL MNOPQRSTUVW Y Z. - Tiếp tục dẫn dắt học abcdefghijklmno sinh: Chú ý bảng chữ cái p q r s t u v w y z. của các ngôn ngữ lập 10 chữ số thập phân Ả trìnhkhông khác nhau Rập: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9. nhiều. Các ký tự : Ví dụ: Bảng chữ cái của + - * / = < > ngôn ngữ C++ so với [ ] . , Pascal chỉ thêm vài kí tự ; # ^ $ @& ( ) là ( “ ), ( \ ), ( ! ). { } : ‘ Dấu cách(mã ASCII 32) b. Cú pháp: - Trong tiếng việt muốn - Suy nghĩ trả lời viết câu đúng thì phải dựa vào đâu? - Nhận xét - Tượng tự, trong lập - Suy nghĩ trả lời - Là bộ quy tắc dùng để trình để viết chương trình viết chương trình, dựa vào đúng người ta dựa vào đó mà người lập trình và cái gì? - Đọc sách giáo khoa và chương trình dịch phát - Cú pháp là gì? Suy nghĩ trả lời hiện ra chỗ sai sót trong chương trình - Dẫn dắt: “Cú pháp cũng - Nghe giảng. có sự khác nhau giữa các ngôn ngữ lập trình” và nêu ví dụ minh họa. Ví dụ: Pascal dùng cặp từ Begin…End; để gộp nhiều câu lệnh thành một. Còn trong C++ thì sử dụng cặp kí tự { } c. Ngữ nghĩa: Trang 9
  10. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh - Trong tiếng việt khi ta - Nghe giảng. - Xác định ý nghĩa thao nói một câu thì người tác cần thực hiện, ứng với nghe phải hiểu được ý tổ hợp kí tự dựa vào ngữ nghĩa của câu nói đó. cảnh của nó. Vậy, trong lập trình phải xác định được ý nghĩa của tổ hợp các kí tự trong chương trình, đó là ngữ nghĩa. - Ví dụ: Xét 2 biểu thức: - Nghe giảng. - Lỗi cú pháp được A+B (1) A,B là các số chương trình dịch phát thực. hiện và thông báo cho A+B (2) A,B là các số người lập trình. Chương nguyên. trình không còn lỗi cú Dấu + trong (1) là cộng 2 pháp thì mới dịch sang số thực, trong (2) là cộng ngôn ngữ máy. 2 số nguyên. - Lỗi ngữ nghĩa được phát =>Tóm lại cú pháp cho hiện khi chạy chương biết cách viết một trình. chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của tổ hợp kí tự trong chương trình. =>Chương trình dịch phát hiện lỗi về cú pháp nhưng không phát hiện lỗi ngữ nghĩa. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm tên (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) 2. Một số khái niệm: a. Tên: - Mọi đối tượng trong - Suy nghĩ trả lời - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải chương trình đều phải được đặt tên. Em hãy cho được đặt tên. Em hãy cho biết quy tắc đặt tên trong biết quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal. Pascal? - Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal: + Gồm chữ số, chữ cái, - Suy nghĩ trả lời dấu gạch dưới. - Cho các ví dụ sau, hãy + Bắt đầu bằng chữ cái cho biết tên nào đúng hoặc dấu gạch dưới. quy tắc: + Độ dài không vượt quá Trang 10
  11. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh ABC 127 kí tự. Q89_O A 12 3 _12BN 87_AC @DFG12 BGV#21 - Nhận xét - Trong Free Pascal, tên - Nghe giảng. - Trong Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 có thể có độ dài tới 255 kí kí tự. tự. - Pascal không phân biệt - Pascal không phân biệt chữ hoa, thường trong chữ hoa, thường trong tên. tên. C++ phân biệt chữ C++ phân biệt chữ hoa, hoa, thường trong tên. thường trong tên. - Đọc sách giáo khoa và - Suy nghĩ trả lời - Ngôn ngữ lập trình cho biết ngôn ngữ lập thường có 3 loại tên: tên trình thường có mấy loại dành riêng, tên chuẩn, tên tên? do người lập trình đặt. - Thảo luận nhóm: - Tên dành riêng (từ (Hình thành năng lực khóa): Là những tên được giao tiếp và năng lực ngôn ngữ lập trìnhquy hợp tác): Chia lớp thành - Thảo luận nhóm và định với ý nghĩa xác định 3 nhóm, mỗi nhóm trình trình bày kết quả. mà người lập trình không bày khái niệm về một - Nhận xét kết quả báo thể dùng với ý nghĩa khác loại tên trên và cho ví dụ cáo của các nhóm khác. Ví dụ: Một số từ khóa minh họa. - Nghe giảng Trong Pascal: Program, - Nhận xét chung và kết Var, Uses, Begin, End, ... luận lại nội dung. Lưu ý Trong C++: main, với học sinh: trong include, void, ... Pascal, từ khóa có màu trắng. - Tên chuẩn Là những tên được ngôn ngữ lập trìnhdùng với ý nghĩa nhất định nào đó , tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác Ví dụ: Một số tên chuẩn: Trong Pascal: Real, Integer, Sin, Cos, Char, ... Trong C++: cin, cout, getchar... - Tên do người lập trình Trang 11
  12. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh tự đặt dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. VD: A, S, X, XY, vidu… - Cho ví dụ: - Suy nghĩ trả lời Program ct_vd; Uses crt; - Tên dành riêng : Begin program, uses, begin, end Clrscr; - Tên chuẩn : Write, Write(‘ Xin chào Readln lớp 11A’); - Tên do người lập trình Readln; đặt : ct_vd. End. - Hãy xác định tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) . b. Hằng và biến: - Hằng: Là các đại lượng - Hằng là gì? Trong ngôn - Suy nghĩ trả lời có giá trị không đổi trong ngữ lập trình thường có quá trình thực hiện các loại hằng nào? chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học: Số nguyên, số thực + Hằng logic: Có giá trị đúng hoặc sai(true hoăc false) + Hằng xâu: Là chuổi kí tự trong bộ mã ASCII. Trong Pascal: Chuổi kí tự này được đặt trong cặp nháy đơn (‘’) còn trong C++ đặt trong(“”). - Hãy trình bày khái - Suy nghĩ trả lời - Biến Là đại lượng được niệm biến? đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương Trang 12
  13. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung sinh trình. - Biến có nhiều loại và phải khai báo trước khi sử dụng. - VD: Xác định các đại - Suy nghĩ trả lời - Pi là hằng. lượng có trong bài toán: R, CV, DT là biến. “Tính chu vi (CV), diện tích (DT) hình tròn với bán kính (R) bất kì được đưa vào từ bàn phím”. Hãy cho biết đại lượng nào là hằng? đại lượng nào là biến? c. Chú thích : - Cho biết chức năng của - Suy nghĩ trả lời - Chú thích có thể có hoặc chú thích trong chương không. Nó không làm ảnh trình? hưởng đến chương trình. - Trong Pascal chú thích được đặt trong { } hoặc (* *) 3. Luyện tập và thực hành: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? Sự khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? 4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung - Xem lại bài đã học - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị bài “ Cấu trúc chương trình”. IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết PPCT: 3 CHƯƠNG II CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN §3. Cấu trúc của chương trình  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình - Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal 2. Về kỹ năng: Trang 13
  14. Giáo Án Tin 11 - Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. 3. Về tư duy và thái độ: - Nhận biết được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trìnhgắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải quyết các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. - Có tính kỉ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học). - Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển 1… 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: Chương I chúng ta đã tìm hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số chương trình đơn giản của ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) 1. Cấu trúc chung - Khi đã có thuật toán để - Suy nghĩ trả lời - Muốn máy tính giải bài toán giải bài toán, muốn máy đó ta phải biểu diễn thuật toán tính giải bài toán đó ta bằng một chương trình trên phải làm gì? một ngôn ngữ lập trình nào đó. - Nhận xét câu trả lời của học sinh và kết luận: Muốn máy tính giải bài toán đó ta phải biểu diễn thuật toán bằng một chương trình trên một ngôn ngữ lập trình nào đó. - Một bài tập làm văn - Suy nghĩ trả lời thường có mấy phần? Vì sao phải chia ra như vậy? - Nhận xét câu trả lời của học sinh và kết luận: Trang 14
  15. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên *Chia làm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận *Dễ viết, dễ đọc, dễ hiểu nội dung. - Đối với chương trình - Nghe giảng - Một chương trình viết bằng viết bằng ngôn ngữ lập ngôn ngữ lập trìnhbậc cao gồm trình bậc cao gồm 2 2 phần: phần: phần khai báo, + Phần khai báo phần thân. Trong đó phần + Phần thân CT thân chương trình phải [] có, phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ thuộc chương trình cụ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình. (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) 2. Các thành phần của chương trình: a. Phần khai báo: - Phần khai báo sẽ báo - Nghe giảng - Phần khai báo có thể có các cho máy biết chương khai báo: trình sẽ sử dụng những tài + Tên chương trình nguyên nào của máy. + Thư viện - Yêu cầu học sinh + Hằng, biến nghiên cứu sách giáo + Chương trình con khoa để trả lời câu hỏi: Trong phần khai báo có - Suy nghĩ trả lời những khai báo nào? Khai báo tên chương trình: Phần này có thể có hoặc không. - Khai báo tên chương - Suy nghĩ trả lời trình có bắt buộc không? - Cho biết cách khai báo - Suy nghĩ trả lời Trong Pascal: tên chương trình trong Program ; - Tên chương trình do Ví dụ: program Tinh_tong; người lập trình tự đặt theo đúng quy tắc đặt tên. - Cho ví dụ? - Suy nghĩ trả lời - Mỗi ngôn ngữ lập trình - Nghe giảng Khai báo thư viện: thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng Trang 15
  16. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó. - Cho biết cách Khai báo - Suy nghĩ trả lời Pascal: thư viện trong ngôn ngữ Uses ; lập trình Pascal? Cho ví Ví dụ: Uses crt; dụ? C++: #include ; - Cho biết cách Khai báo - Suy nghĩ trả lời Ví dụ: #include ; thư viện trong ngôn ngữ lập trình C++ ? Cho ví dụ? Khai báo hằng: - Đối với giá trị tham gia - Nghe giảng. - Những hằng sử dụng nhiều vào chương trình ở nhiều lần trong chương trình thường nơi chúng ta nên khai báo được đặt tên cho tiện sử dụng. hằng. Để mỗi khi thay đổi giá trị của hằng ở tất cả các chỗ thì chỉ cần sửa đổi 1 lần ở khai báo hằng. - Cho biết cách Khai báo - Suy nghĩ trả lời Const:=; - Cho ví dụ? - Suy nghĩ trả lời Pascal: const MaxN=1000; const pi=3.14; const KQ=’Ket qua:’; C++: Const int N=100; Const float pi=3.14; Const char* KQ=”Ket qua:”; - Mọi biến sử dụng trong Khai báo biến chương trình đều phải - Nghe giảng - Mọi biến sử dụng trong khai báo để chương trình chương trình đều phải khai báo dịch biết để xữ lý và lưu để chương trình dịch biết để xữ trữ. lý và lưu trữ. - Biến như thế nào gọi là - Suy nghĩ trả lời - Biến chỉ mang một giá trị gọi biến đơn? là biến đơn. - Khai báo biến là xin - Nghe giảng máy cấp cho biến một vùng nhớ để lưu trữ và xữ lý thông tin trong bộ nhớ. Ví dụ: ax 2 +bx+c=0 - Nghe giảng (a0) Trang 16
  17. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Đối với bài toán này ta khai báo các biến: a, b, c, delta, x1, x2. Tức là chúng ta xin cấp bộ nhớ để lưu: a, b, c, delta, x1, x2. b. Phần thân chương trình: - Phần thân chương trình - Suy nghĩ trả lời - Thân chương trình là nơi chứa những gì? chứa toàn bộ các câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi chương trình con. - Làm sao để chương - Suy nghĩ trả lời - Thân chương trình thường có trình dịch biết phần thân cặp dấu hiệu bắt đầu và kết chương trình? thúc chương trình. Begin []; End. 3. Ví dụ chương trình đơn giản: - Thảo luận nhóm: - Thảo luận nhóm và trả Program ; (Hình thành năng lực lời. Uses ; giao tiếp và năng lực Const = ; nhóm, em hãy trình bày Var : ; trình Pascal đơn giản? (*Có thể có những khai báo - Nhận xét và kết luận. khác*) Begin [< Dãy lệnh>]; End. Xét 2 chương trình đơn - Trong Pascal: giản: Program Vi_du; Begin Writeln(‘Xin chao cac bạn!’); End. - Trong C++: #include; Void main() { Ptrintf(“ Xin chao cac bạn!”); } - Hãy cho biết nhận xét - Suy nghĩ trả lời Hai chương trình cùng thực của em về 2 ví dụ trên? hiện một công việc nhưng viết Trang 17
  18. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên bằng 2 ngôn ngữ lập trình khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong chương trình là khác nhau. Cho ví dụ: Cho ví dụ: Begin Writeln(‘xin chao cac ban!’); Writeln(‘moi cac ban lam quen voi Pascal’) ; - Hãy nhận xét chương End. trình ? - Suy nghĩ trả lời - Chương trình không có phần khai báo. 3. Luyện tập và thực hành: Hãy nêu các thành phần của một chương trình? Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản? 4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung - Xem lại bài đã học - Chuẩn bị bài “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo biến”. IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trang 18
  19. Giáo Án Tin 11 Tiết PPCT: 4 CHƯƠNG II CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN §4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn  I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic. - Hiểu được cách khai báo biến. 2. Về kỹ năng: - Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. - Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai. 3. Về tư duy và thái độ: - Tạo hứng thú học ngôn ngữ lập trình Pascal. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học). - Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển 1… 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: Ở tiết trước, chúng ta đã làm quen với cách khai báo biến trong Pascal. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn. (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học) - Ở lớp 10, các em đã - Suy nghĩ trả lời - Thông tin có thể biểu diễn học về thông tin và biểu trong máy tính có hai loại: diễn thông tin trong máy số và phi số (văn bản, hình tính, vậy em nào có thể nhắc lại các dạng thông ảnh, âm thanh) tin có thể biểu diễn trong máy tính? - Các thông tin đó được - Suy nghĩ trả lời - Dữ liệu biểu diễn trong biểu máy tính là thông tin đã diễn trong máy như thế được mã hóa. nào? Trang 19
  20. Giáo Án Tin 11 Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh - Có nhiều loại dữ liệu - Nghe giảng khác nhau, trong mỗi ngôn ngữ lập trìnhchỉ có một số kiểu dữ liệu chuẩn nhất định. Giá trị của dữ liệu biểu diễn trong máy tính là có giới hạn, nó phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ, khả năng xử lí của CPU. - Vì vậy, mỗi ngôn ngữ - Nghe giảng lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu. - Kiểu dữ liệu số có mấy - Suy nghĩ trả lời - Có hai loại: số nguyên (vd: loại? Cho ví dụ? 1, 2, 123…) và số thực (6.5, 123.567, …) 1. Kiểu nguyên: - Để khai báo kiểu dữ - Nghe giảng. liệu cho một đối tượng nào đó thì chúng ta phải dựa vào từng đối tượng để khai báo cho phù hợp, để khỏi lãng phí bộ nhớ. - Ví dụ: + Số HS một lớp thì chúng ta nên khai báo kiểu byte. + Tính giai thừa N thì chúng ta nên khai báo kiểu longint. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2