intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán 6: Phép nhân và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán 6 "Phép nhân và phép chia hết trong tập hợp số nguyên" nhằm giúp các em củng cố quy tắc nhân, chia các số nguyên. Nhận dạng được các dạng bài tập và cách giải tương ứng. Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về nhân, chia số nguyên. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo án tại đây nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán 6: Phép nhân và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

  1. Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ …… Chuyên đề 13. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức ­ Củng cố quy tắc nhân, chia các số nguyên. ­ Nhận dạng được các dạng bài tập và cách giải tương ứng. ­ Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về nhân, chia số nguyên ­ HS vận dụng được tính chất giáo hoán và tính chất kết hợp của phép nhân;  Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong việc tính nhanh, tính  nhẩm. ­ Vận dụng được các công thức đã học vào bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn. 2. Về năng lực * Năng lực chung:  ­ Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà   và tại lớp. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết  hỗ  trợ  nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để  hoàn  thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù:  ­ Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời   được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên ­ Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. ­ Năng lực tư  duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề  toán học,  thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, …   để  nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ  đó áp dụng để  giải một   số dạng bài tập cụ thể. 3. Về phẩm chất ­ Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. ­ Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả  hoạt động cá nhân và  theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. ­ Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu  1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,  2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. \
  2. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. Phép nhân số nguyên A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU  a) Mục tiêu:  ­ HS ôn lại được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu b) Nội dung: ­  Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép nhân 2 số nguyên   c) Sản phẩm: ­ Viết được các phép toán, tính chất của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết NV1: Nêu quy tắc nhân hai số  nguyên  a) Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu cùng dấu và khác dấu.     NV2:   Nêu   các   tính   chất   cơ   bản   của  b) Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu phép nhân   Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:    ­ Hoạt động cá nhân trả lời. c) Các tính chất: Bước 3: Báo cáo kết quả •Tính chất giao hoán:   NV1,2: HS đứng tại chỗ báo cáo •Tính chất kết hợp:   •Nhân với số 1:   Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả •  Tính chất phân phối của phép nhân  ­ GV cho HS khác nhận xét câu trả lời   đối với phép cộng:   và chốt lại kiến thức cần ôn tập ­ GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức  vào vở B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nhân hai  số nguyên để thực hiện phép tính \
  3. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Tính ­ GV cho HS đọc đề bài 1. a)   b)   Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài c)   d)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: ­ HS đọc đề bài và làm bài a)   Bước 3: Báo cáo kết quả b)   ­ 4 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và  c )   các HS khác xem lại bài trong vở. d)   Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét bài làm của HS  và chốt lại một lần nữa cách làm của  dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2 : Tính ­ GV cho HS đọc đề bài bài 2. a)   b)   Yêu cầu: c)     d)   ­ HS thực hiện giải toán cá nhân Giải ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh a)  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b)   ­  HS   đọc   đề  bài, làm  bài  cá nhân và  c)     thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu  d)    hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs  lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  các bạn và chốt lại một lần nữa cách  làm của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Tính ­ GV cho HS đọc đề bài bài 3. a)   b)    Yêu cầu: c)   d)   ­ HS thực hiện giải toán cá nhân Giải ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh a)  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ \
  4. ­  HS   đọc   đề  bài, làm  bài  cá nhân và  b)     thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu  c)   hỏi . d)                                                    Bước 3: Báo cáo kết quả ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs  lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  các bạn và chốt lại một lần nữa cách  làm của dạng bài tập. Chuyển ý: Ba bài tập trên giúp các em  củng cố kiến thức về quy tắc nhân hai  số nguyên. Chúng ta sẽ cùng vận dụng  quy tắc vào bài toán tính nhanh. Dạng 2: Vận dụng quy tắc để tính nhanh và so sánh các tích Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 4: Tính nhanh: ­ GV cho HS đọc đề bài 4. a)                  b)  Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài c)  d)  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: ­ HS đọc đề bài và làm bài a)   Bước 3: Báo cáo kết quả  b)   ­ 4 HS lên bảng trình bày bài và các HS    khác xem lại bài trong vở.   Bước 4: Đánh giá kết quả c )   ­ GV cho HS nhận xét bài làm của HS    và chốt lại một lần nữa cách làm của  d)   dạng bài tập.     Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Tính nhanh:  ­ GV cho HS đọc đề bài 5. a)  Yêu cầu: b)  ­ HS thực hiện giải toán cá nhân c)   ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh d)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải ­  HS   đọc   đề  bài, làm  bài  cá nhân và   a)  thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu    hỏi . b)  \
  5. Bước 3: Báo cáo kết quả   ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs    lên bảng trình bày. c)  Bước 4: Đánh giá kết quả   ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của    các bạn và chốt lại một lần nữa cách  d) làm của dạng bài tập.     Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6:  So sánh: ­ GV cho HS đọc đề bài 6. a)  và  Yêu cầu: b)  và  ­ HS thực hiện giải toán theo nhóm 4  c)  và  người, 2 hs bàn trên và 2 hs bàn dưới. d)  và  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải ­ HS đọc đề  bài, làm bài và trình bày   a)  ;   bài theo nhóm. Vì  nên  Bước 3: Báo cáo kết quả b)  ;   ­ HS hoạt động nhóm, gv chữa  Vì  nên  Bước 4: Đánh giá kết quả c)   ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  d) Vì   các nhóm và chốt lại một lần nữa cách   nên   làm của dạng bài tập. Tiết 2. Phép chia số nguyên A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU  a) Mục tiêu:  ­ HS ôn lại được quy tắc chia 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu b) Nội dung: ­  Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép chia 2 số nguyên   c) Sản phẩm: ­ Viết được các phép toán, tính chất của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt \
  6. Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết NV: Nêu quy tắc chia 2 số nguyên cùng  a) Quy tắc chia 2 số nguyên cùng dấu dấu và khác dấu.     Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:  b) Quy tắc chia 2 số nguyên khác dấu ­ Hoạt động cá nhân trả lời.   Bước 3: Báo cáo kết quả    HS đứng tại chỗ báo cáo Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả ­ GV cho HS khác nhận xét câu trả lời   và chốt lại kiến thức cần ôn tập ­ GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức  vào vở B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc chia hai  số nguyên để thực hiện phép tính b) Nội dung: Bài 1; 2 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Tính ­ GV cho HS đọc đề bài 1. a)  b)   Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài c)   d)  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: ­ HS đọc đề bài và làm bài a)   Bước 3: Báo cáo kết quả b)   ­ 4 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và  c )   các HS khác xem lại bài trong vở. d)   Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét bài làm của HS  và chốt lại một lần nữa cách làm của  dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2 : Tính \
  7. ­ GV cho HS đọc đề bài 2. a)  b)  Yêu cầu: c)   d)  ­ HS thực hiện giải toán cá nhân ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a)   ­  HS   đọc   đề  bài, làm  bài  cá nhân và  b)   thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu  c)  hỏi . d)   Bước 3: Báo cáo kết quả ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs  lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét bài làm của các  bạn và chốt lại một lần nữa cách làm  của dạng bài tập. Dạng   2:   áp   dụng   quy   tắc   vào   bài  Bài 3: Tính toán tính giá trị biểu thức Cho biết  và    Tính  ;   ;      Bước 1: Giao nhiệm vụ Giải ­ GV cho HS đọc đề bài 3. Vì  nên   Yêu cầu: Vì  nên   ­ HS thực hiện thảo luận nhóm 4  Vậy   người    ( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    ­ HS đọc đề  bài, làm bài và thảo luận  theo nhóm. . Bước 3: Báo cáo kết quả ­   HS   hoạt   động   nhóm,   gv   chữa   đại  diện 2 nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  các nhóm và chốt lại một lần nữa cách  làm của dạng bài tập. Dạng 3: Vận dụng quy tắc để áp dụng vào bài toán tìm x Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt \
  8. Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 4: Tìm số nguyên x biết: ­ GV cho HS đọc đề bài 4. a)  b)   Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài c)   d)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: ­ HS đọc đề bài và làm bài a)   Bước 3: Báo cáo kết quả   ­ 4 HS lên bảng trình bày bài và các HS  b)   khác xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả  c)   ­ GV cho HS nhận xét bài làm của HS    và chốt lại một lần nữa cách làm của  d)   dạng bài tập.  hoặc    hoặc    hoặc   Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Tìm x biết: ­ GV cho HS đọc đề bài 5. a) b)  c)  d)   Yêu cầu: Giải ­ HS thực hiện giải toán cá nhân a)  ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   ­  HS   đọc   đề  bài, làm  bài  cá nhân và  Vậy   thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu  b)   hỏi .   Bước 3: Báo cáo kết quả  . Vậy   ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs  c)   lên bảng trình bày.   Bước 4: Đánh giá kết quả  . Vậy   ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  d)   các bạn và chốt lại một lần nữa cách    làm của dạng bài tập.      Vậy   Tiết 3. Bài toán có dấu ngoặc và nâng cao A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU  a) Mục tiêu:  ­ HS ôn lại được quy tắc nhân chia 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu ­ HS biết áp dụng vào các bài toán nâng cao. \
  9. b) Nội dung: ­  Trả lời câu hỏi trắc nghiệm c) Sản phẩm: ­ Trả lời đúng câu hỏi trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Đề trắc nghiệm: Câu 1 : Kết quả của phép tính  là A.    B.    C.    D.   Câu 2 : Kết quả của phép tính  là A.    B.    C.    D.    Câu 3: Với   thì giá trị của biểu thức   bằng: A.    B.    C.    D.   Câu 4: Tìm x biết :  giá trị của   thỏa mãn là: A.     B.     C.      D  Câu 5 : Tìm x biết :  giá trị của x thỏa mãn là: A.     B.     C.      D.      Đáp án : Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A B D C B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc để làm được bài tính toán hỗn hợp b) Nội dung: Bài 1 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: \
  10. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1:  Tính ­ GV cho HS đọc đề bài 1. a)   Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài b)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c)    ­ HS đọc đề bài và làm bài d)  Bước 3: Báo cáo kết quả Giải: ­ 4 HS lên bảng và các HS khác xem lại  a)   bài trong vở.   Bước 4: Đánh giá kết quả   ­ GV cho HS nhận xét bài làm của HS    và chốt lại một lần nữa cách làm của  b)   dạng bài tập.       c)         d)     Dạng 2: Áp dụng quy tắc nhân chia số nguyên vào bài toán tính giá trị biểu   thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2:  Tính giá trị của biểu thức: ­ GV cho HS đọc đề bài 2. a)  với   Yêu cầu: b)  với   ­ HS thực hiện giải toán cá nhân Giải ­ HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh a)Với  thì: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   ­   HS   đọc   đề   bài,   làm   bài   cá   nhân   và  b)Với  thì thảo luận cặp đôi theo bàn trả  lời câu    hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs  lên bảng trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét bài làm của các  bạn và chốt lại một lần nữa cách làm  \
  11. của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3:  Tính giá trị của biểu thức: ­ GV cho HS đọc đề bài 3 a)  biết  ,   Yêu cầu: b)  biết  ,   Giải ­ HS thực hiện thảo luận nhóm 4 người  a)   ( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới)   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b)   ­ HS đọc đề  bài, làm bài và thảo luận    theo nhóm. .   Bước 3: Báo cáo kết quả ­ HS hoạt động nhóm, gv chữa đại diện  2 nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của   các nhóm và chốt lại một lần nữa cách  làm của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4 : cho   ­ GV cho HS đọc đề bài 4 Tính:   Yêu cầu: Giải ­Hs làm cá nhân Ta có:   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   ­ HS đọc đề bài, làm bài.   Bước 3: Báo cáo kết quả ­ 3 HS đứng tại chỗ trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét câu trả lời. Dạng 3: Vận dụng vào bài toán tìm x \
  12. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5 : Tìm các số nguyên  biết   ;  ;   ­ GV cho HS đọc đề bài 5 sau đó gợi ý  Giải hs nếu cần Ta có:   Yêu cầu:   ­ HS thực hiện thảo luận nhóm 4     người   Mặt khác:    ( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới) Nên  suy ra   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   ­ HS đọc đề  bài, làm bài và thảo luận  Với  có   theo nhóm. . Với  có   Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy   ­   HS   hoạt   động   nhóm,   gv   chữa   đại  diện 2 nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả ­ GV cho HS nhận xét chéo bài làm của  các nhóm và chốt lại một lần nữa cách  làm của dạng bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: Tìm  biết: ­ GV cho HS đọc đề bài 6. a,   Yêu cầu: b,   ­ HS thực hiện giải toán cá nhân dưới  c,   sự gợi ý của giáo viên Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a,   ­ HS đọc đề bài, làm bài cá nhân . TH1:           TH2:   Bước 3: Báo cáo kết quả                          (vô lý) ­ HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs  vậy   lên bảng trình bày. b,   Bước 4: Đánh giá kết quả TH1:   TH2:   ­ GV cho HS nhận xét bài làm của các   (vô lý)                bạn và chốt lại một lần nữa cách làm  Vậy   của dạng bài tập. c,   Vì  nên   HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ­ Yêu cầu HS học thuộc quy tắc và các tính chất nhân chia hai số nguyên. ­ Hoàn thành các bài tập Bài 1: Thực hiện phép tính  a)   b)   c)  d) 450 . ( ­ 2)  \
  13. e,)  f)   g)   h)   Bài 2 : Thực hiện phép tính  a)   b)   c)  d)    Bài 3: Tìm x biết: a)   b)   c)    d)    Bài 4 : Tìm x biết  a)   b)   c)   d)   Bài 5: Tính giá trị của biểu thức a)  với   b)  với   \
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2