intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 12 (Mẫu số 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:132

159
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 12 (Mẫu số 1) được biên soạn dựa trên mẫu giáo án nhằm phát triển năng lực của học sinh và chương trình học môn Ngữ văn lớp 11. Đây còn là tư liệu tham khảo cho các giáo viên hỗ trợ công tác giảng dạy, xây dựng tiết học hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12 (Mẫu số 1)

  1. MẪU SỐ 1 Ngày soạn:   Ngày dạy 12A3 12A4 12A5 Tiêt 1:  ́ KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  ­  Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách  mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. ­  Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX 2. Về kĩ năng: ­ Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam.  ­ Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt  Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác. ­ Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học. 3. Về thái độ:  Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không  khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng  giá trị của nền văn học cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945  đến hết thế kỉ  XX ­ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. ­ Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.  ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của  một số tác phẩm.  ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. II. CHUẨN BỊ ̉ ̣ ̉  GV:  1. Chuân bi cua ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.  ­ Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết  thế kỷ XX (NXB Giáo dục). ̉ ̣ ̉  HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi  2. Chuân bi cua hướng dẫn học bài, vở ghi.    1
  2. MẪU SỐ 1 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức  mới)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Nh ớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài  mới. ­ Phương phap: tr ́ ực quan, trình bày 1 phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông:  ̣ ̣ Nhìn hình ảnh đoán sự kiện ­ GV trình chiếu một số  hình  ảnh: Bác Hồ  đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng  trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng  XHCN, Chiến thắng miền Nam.... HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu:  + Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách  mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. +  Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ  XX ­ Phương phap:  ́ Sử dụng nhóm phương pháp đọc sáng tạo, nêu vấn đề, chơi trò  chơi, Thảo luận nhóm với kỹ thuật Trình bày một phút. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1.  Hướng dẫn  tìm hiểu vài nét  I. Văn học VN từ CMT8 năm 1945 đến năm  về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn  1975 hoá.  1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn  ­ Trình bày những nét cơ bản về  hoá. hoàn cảnh lịch sử của xã hội VN  ­ Nền văn học thống nhất về khuynh hướng  từ 1945 – 1975?  tư tưởng, về quan niệm nhà văn kiểu mới:  HS làm việc cá nhân nhà văn ­ chiến sĩ.  GV: Nền vh gắn liền với sự  ­  Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn:  nghiệp giải phóng dt: nhiệm vụ  + Xây dựng cuộc sống mới ctrị lớn lao và cao cả, gợi ko khí  + Chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ sôi động của xh “Xẻ dọc TS  ­ Hình thành những tư tưởng tình cảm rất  đi ..... tương lai” ­ TH riêng. ­ Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát  triển  2
  3. MẪU SỐ 1 2. Hướng dẫn tìm hiểu quá  2. Quá trình phát triển và những thành tựu  trình phát triển và những thành  chủ yếu. tựu chủ yếu. Hoạt động nhóm Hs thảo luận trong 5 phút và  trình bày theo nhóm về 3 chặng  đường phát triển của VHVN  a.Chặng đường từ năm 1945 đến 1954  ­ Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng,  (1945­ 1975) kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân , cổ vũ  ­ Nhóm 1: tìm hiểu chặng đường  phong trào Nam Tiến. phát triển và những thành tựu từ  ­ Cuối 1946 vh tập trung pá cuộc kc chống td  năm 1945 đến 1954 qua 4 ý sau: Pháp. Vh gắn bó sâu sắc với đs cm và kháng  +  Chủ đề chính  ?  chiến, tập trung khám phá sức mạnh và những  + Nêu những thành tựu của  phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nd, thể  truyện ngắn và kí, kể tên các tác  hiện niềm tự hào dt và niềm tin vào tương lai  phẩm; tỏc giả  tiêu biểu? tất thắng của cuộc kc + Nêu những thành tựu của thơ  ­ Những tác phẩm tiêu biểu: sgk ca, kể tên các tác phẩm tác giả  b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964 tiêu biểu? * Nội dung cơ bản:  +  Nêu những thành tựu của kịch  ­ Tập trung ca ngợi hả người lđ và lí luận phê binh, kể tên các tác  ­ Ngợi ca những đổi thay của đất nước và con  phẩm tác giả tiêu biểu? người trong bước đầu xd CNXH với cảm   Nhóm 2 :  tìm hiểu chặng đường  hứng lãng mạn. phát triển và những thành tựu từ  ­ Tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt,  năm 1955 đến 1964 qua 4 ý sau: ý chí thống nhất đất nước.  +Chủ đề chính :  * Những thể loại tiêu biểu:  + Nêu những thành tựu của văn  ­ Văn xuôi mở rộng đề tài:  xuôi, kể tên các tác phẩm, tg tiêu  + Viết về sự đổi đời của con người, miêu tả  biểu?  sự biến đổi số phận và tính cách nv trong môi  +Nêu những thành tựu của thơ ca,  trường xh mới.  kể tên các tác phẩm,tg  tiêu biểu?  + Khai thác đề tài kc chống Pháp, hiện thực  + Nêu những thành tựu của kịch,  cuộc sống trước cm t8. kể tên các tác phẩm,tg  tiêu biểu? ­ Thơ ca pt mạnh mẽ:  Nguồn cảm hứng lớn:  Nhóm 3: tìm hiểu chặng đường  sự hồi sinh của đất nước, công cuộc xd  phát triển và những thành tựu từ  XHCN, sự hoà hợp giữa cái riêng và cái  năm 1965 đến 1975 qua  4 ý sau: chung, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc  +Chủ đề chính ?  c. Chặng đường từ 1965 đến 1975 +Nêu những thành tựu của truyện   ­ Đề cao tinh thần yêu nước và ca ngợi chủ  ngắn và kí, kể tên các tác phẩm  nghĩa anh hùng cm.  tiêu biểu?  ­ Văn xuôi: tập trung pá cuộc sống cđ và lđ,  + Nêu những thành tựu của thơ  khắc hoạ thành công hả con người VN anh  ca, kể tên các tác phẩm tiêu biểu?  dũng, kiên cường, bất khuất.  3
  4. MẪU SỐ 1 + Nêu những thành tựu của kịch,  + Từ tiền tuyến lớn nhiều tp đã pá nhanh  kể tên các tác phẩm tiêu biểu? nhạy và kịp thời cuộc cđ của quân dân miền  Nam anh dũng. + ở miền Bắc truyện và kí pt mạnh ­ Thơ đạt nhiều thành tựu xuất sắc: khuynh  hướng mở rộng và đào sâu chất liệu hiện  thực, tăng cường sức khái quát, chất suy  tưởng, chính luận. ­ Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi  nhận.   * Văn học vùng địch tạm chiếm:  sgk 3.  Hướng dẫn HS tìm hiểu  3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn  những đặc điểm cơ bản của nền  học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975. văn học Việt Nam  a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng   ­ Văn học VN trong 30 năm chiến  cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh  tranh có những đặc điểm cơ bản  chung của đất nước.  nào?  ­ Biểu hiện: Nền văn học được kiến tạo theo  ­ Hai đề tài chính mà văn học tập   mô hình “Văn hoá nghệ thuật cũng là một  trung thể hiện là gì? mặt trận”, nhà văn là người chiến sĩ. GV minh họa thêm: *Tập trung vào hai đề tài chính: Tổ quốc và  + Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ  Chủ nghĩa xã hội. quốc: ­ Đề tài Tổ quốc:       “Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt + Thể hiện và giải quyết mâu thuẫn xung đột  Như mẹ, như cha, như vợ, như chồng ta > hai đề tài này bao quát toàn bộ nền vh VN  Anh ôm chặt em và cả khẩu súng  từ 45­> 75 làm nên diện mạo của nền vh gđ  trường trên vai em” ­ Nguyễn Đình Thi này.   c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: Nắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học   ­ Phương phap:  ́ Nêu vấn đề 4
  5. MẪU SỐ 1 * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: Ho ̣ ̣ ạt động nhóm theo bàn Những thành tựu và hạn chế của VHVN từ 1945 đến 1975?       ­ Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hiện hình ảnh con người  Việt Nam trong lao động và chiến đấu.       ­ Tiếp nối và phát huy những tư tưởng lớn của dân tộc: truyền thống yêu nước,  truyền thống nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng.                     ­ Đạt được những thành tựu lớn về thể loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về đội  ngũ sáng tác, đặc biệt là xuất hiện những tác phẩm mang tầm vóc thời đại.       ­ Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công thức… d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap:  ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: ­ Vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ grap bài học  Hoàn thiện bảng hệ thống kiến thức sau: Thành tựu /  1945 ­ 1954 1955 ­ 1964 1965 ­ 197 Chặng đường Hoàn cảnh lịch sử Những nội dung lớn Tác giả, tác  Truyện, kí phẩm tiêu  Thơ biêu Kịch Lí luận phê  bình 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu ­ Soạn bài tiếp tiết 2:         + Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975.         + Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX. 5
  6. MẪU SỐ 1 Tiêt 2:  ́ KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (tiếp theo)  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  ­  Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách  mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. ­  Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX 2. Về kĩ năng: ­ Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam.  ­ Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt  Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác. ­ Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học. 3. Về thái độ:  6
  7. MẪU SỐ 1 Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không  khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng  giá trị của nền văn học cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945  đến hết thế kỉ  XX ­ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. ­ Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.  ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của  một số tác phẩm.  ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. II. CHUẨN BỊ ̉ 1. Chuân bi cua ̣ ̉  GV:  ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.  ­ Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết  thế kỷ XX (NXB Giáo dục). ̉ 2. Chuân bi cua ̣ ̉  HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi  hướng dẫn học bài, vở ghi.            + Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975.         + Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức mới)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Nh ớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài  mới. ­ Phương phap: tr ́ ực quan, trình bày 1 phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông:  ̣ ̣ Nhìn hình ảnh đoán sự kiện ­ GV trình chiếu một số  hình  ảnh: Bác Hồ  đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng  trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng  XHCN, Chiến thắng miền Nam.... HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) 2. Bai m ̀ ơi:  ́ Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1.   Giúp HS tìm hiểu những đặc điểm  3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn  cơ bản của nền văn học Việt Nam từ  học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975. 7
  8. MẪU SỐ 1 năm 1945 đến năm 1975  b. Nền văn học hướng về đại chúng HS thảo luận nhóm – GV chia lớp  ­ Nền vh gắn bó với nd lđ ­ những con  thành 4 nhóm:  người bình thường đang “làm ra đất nước”  ­ Tại sao có thể nói đây là một nền  ­ Nhà văn có những nhận thức đúng đắn về  văn học hướng về đại chúng?Nền vh  nhân dân, có tình cảm tốt đẹp với nd, nhận  của ta mang tính nd sâu sắc. Điều đó  ra công lao to lớn của họ trong lđ sx và trong  được biểu hiện trong đời sống vh ntn?   sự nghiệp giải phóng dt Lấy dc để chứng minh? ­ Nội dung sáng tác:  Đây là nền văn học mới thuộc về nhân  + Pá đời sống của nd lđ, tâm tư khát vọng  dân. Nhà văn là những người gắn bó xương  nỗi bất hạnh của họ trong xh cũ. thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói: + thể hiện con đường tất yếu đến với cm  “Tôi cùng xương thịt với nhân dân của   tôi, của người dân lđ khi bị đẩy đến bước  Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu đường cùng, phát hiện ở họ khả năng cm và  Tôi sống với cuộc đời chiến đấu phẩm chất anh hùng.  của triệu người yêu dấu cần lao” + xây dựng hình tượng quần chúng cm:  (Những đêm hành quân). người nông dân, người mẹ, chị phụ nữ, em  “Đất nước của những người mẹ mặc áo vá  vai bé... Bền bỉ nuôi chồng, nuôi con đánh giặc” ­ Nghệ thuật: Giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn,  “Mẹ vẫn đào hầm trong tầm đại bác” Em  hình thức nghệ thuật quen thuộc với nd,  là ... phát huy thể thơ dt GV: “Đất nước” – NKĐ, “Tiếng hát  c. Nền văn học mang khuynh hứng sử thi và  con tàu”, “Đôi mắt” – NC cảm hứng lãng mạn:  * Khuynh hướng sử thi:  “ôi nd một nd như thế ­ Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch  con nguyện lại hi sinh nếu được sống  sử và có tính chất toàn dt. hai lần” – Dương  Hương Ly ­ Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lí  “Tiếng hát con tàu”  tưởng chung của dt, gắn bó sp mình với sp  ­ Trình bày những biểu hiện của  đất nước, kết tinh những phẩm chất cao  khuynh hướng sử thi trong nội dung  đẹp của cộng đồng.  văn học?  ­ Nhà văn nhìn ngắm, miêu tả cuộc đời  GV đọc bài “Người con gái VN” bằng con mắt có tầm bao quát lịch sử, dân  “Anh yêu em như yêu đất nước tộc, thời đại. Con người được khám phá  Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần chủ yếu ở khía cạnh bổn phận, trách nhiệm,  Anh nhớ em mỗi bước đường anh  nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị.  bước ­ Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang  Mỗi tối anh nằm, mỗi miếng anh ăn”  trọng tráng lệ, hào hùng. => Cảm hứng sử thi là cảm hứng vươn tới  ­ Cảm hứng lãng mạn của vh 45 – 75  những cái lớn lao, phi thường qua những hả  thể hiện rõ nhất ở điểm nào?  tráng lệ.  Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà  * Cảm hứng lãng mạn:   vui như trẩy hội: ­ Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt dào  “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, tình cảm hướng tới cách mạng 8
  9. MẪU SỐ 1 Mà lòng phơi phới dậy tương lai” ­ Biểu hiện: (Tố Hữu).  + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,  “Những buổi vui sao cả nước lên đường + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin  Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” (Chính Hữu).  tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc. “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên  Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây”  những chặng đường chiến tranh gian khổ,  (Phạm Tiến Duật).  máu lửa, hi sinh. Những cô gái trong TP "Những ... => Khuynh hướng ST + CHLM làm cho văn  học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc  quan và đáp ứng được yêu cầu pá hiện thực  đời sống trong quá trình vận động và pt cách  mạng  2.  Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử, xã  II. Văn học VN từ năm 1975 đến nay hội và văn hoá 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:  ­ Trình bày hoàn cảnh lịch sử, xã hội  ­ Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, ls dt  và văn hoá?  ta mở ra một thời kì mới ­ thời kì độc lập,  GV: Nền kt thị trường khiến nảy sinh  tự do và thống nhất đất nước nhưng phải  những đặc điểm tâm lí mới: lối sống  đương đầu với nhiều thử thách mới.  hưởng thụ, thực dụng, tư tưởng phức  ­ Từ năm 1986, kinh tế nước ta bước sang  tạp ảnh hưởng trực tiếp đến các mối  nền kinh tế thị trường, văn hoá nước ta có  quan hệ xh, can thiệp vào đời sống  điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên tg,  xh.... thúc đẩy nền vh phải đổi mới  ­ Nguyện vọng của nhà văn và người đọc đã  khác trước. Cái nhìn của nhà văn không đơn  giản, một chiều mà đa diện, góc cạnh có  tính chất đối thoại 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu những  2. Những chuyển biến và một số thành  chuyển biến và một số thành tựu tựu:  *Quá trình đổi mới: ­ Từ 1975 đến 1985: văn học trăn trở tìm  kiếm hướng thay đổi. ­ Từ 1986 đến hết thế kỉ XX: Văn học đổi  mới mạnh mẽ theo hướng dân chủ hóa  ­ Văn học giai đoạn này có sự chuyển  mang tính nhân bản, nhân văn hơn. biến ntn?  *Thành tựu:  ­ Đa dạng, phong phú hơn về đề tài, chue  đề. ­ Nhìn thẳng vào hiện thực, khám phá con  người ở những mối quan hệ đời thường, đa  dạng, phức tạp. ­ Quan tâm hơn đến số phận con người. 9
  10. MẪU SỐ 1 ­ Sự sáng tạo, cách tân của nhà văn được đề  cao. 4. Hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết  ­ Vh 45 – 75  kế thừa và phát huy mạnh mẽ  ­ Hãy tổng kết ngắn gọn những thành  những truyền thống tư tưởng lớn của vh dt:  tựu của vh giai đoạn này?  CN nhân đạo đặc biệt là CN yêu nước và  CN anh hùng.  ­ Đã pá được hiện thực của đất nước trong  một thời kì khó đầy gian khổ hi sinh nhưng  hết sức vẻ vang ­ nền vh tiên phong chống  đế quốckế hoạch ­ Sau năm 75 vh bước vào công cuộc đổi  mới vận động theo khuynh hướng dân chủ  hoá ...   c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: N ắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học   ­ Phương phap:  ́ Nêu vấn đề * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: Ho ̣ ̣ ạt động nhóm theo bàn HS thảo luận nhóm Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm, vấn đề dân tộc nổi lên  hàng đầu; văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 không thể là tiếng nói  riêng của mỗi cá nhân mà tất yếu phải đề cập tới số phận chung của cả cộng  đồng, của toàn dân tộc. Văn học mang đậm chất sử thi, tập trung phản ánh những  vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, độc  lập tự do hay nô lệ. Đây là văn học của những vấn đề, những sự kiện có ý nghĩa  lịch sử, của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng. Nhân vật chính thường tiêu  biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất nước,  thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng. Con người chủ  yếu được khám phá ở bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, ở  lẽ sống lớn và tình cảm lớn. Cái riêng tư, đời thường nếu được nói đến thì chủ yếu  cũng là nhấn mạnh thêm trách nhiệm và tình cảm của cá nhân đối vơi cộng đồng.  Lời văn sử thi cũng thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp một cách  tráng lệ hào hùng”. (Ngữ văn 12, tập một – NXBGD 2013­ trang 12,13) Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào? 1. Phong cách ngôn ngữ khoa học 2. Phong cách ngôn ngữ chính luận 10
  11. MẪU SỐ 1 3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 4. Phong cách ngôn ngữ báo chí Câu 2 : Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong  hoàn cảnh lịch sử, xã hội có gì đặc biệt? Hoàn cảnh lịch sử, xã hội ấy có ảnh  hưởng tới văn học Việt Nam giai đoạn này như thế nào? + Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong hoàn  cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm. + Trong hoàn cảnh ấy, vấn đề dân tộc nổi lên hàng đầu, văn học  tất yếu phải đề  cập tới số phận chung của cả cộng đồng, của toàn dân tộc. Câu 3 : Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? Nội dung chính đoạn văn: thể hiện khuynh hướng sử thi và một số biểu hiện cụ  thể của nó (đề tài, nhân vật, lời văn) trong văn học Việt Nam 1945­ 1975 Câu 4 : Lấy câu văn “Nhân vật chính của văn học Việt Nam 1945 – 1975 thường  tiêu biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất  nước, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng.” làm câu  chủ đề, viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng 5 câu) theo chủ đề ấy. + HS biết viết một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài (cả nội dunh/chủ đề và hình  thức). + Chấp nhận những cách kiến giải khác nhau của HS, miễn là đoạn văn trình bày  đúng phương thức diễn dịch, với số câu theo quy định, phát triển các khía cạnh của  chủ đề một cách lô gíc, chặt chẽ, không mắc, hoặc mắc rất ít lỗi về diễn đạt. d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap:  ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: ­ Lập thư mục các tác phẩm trong SGK Ngữ văn 12 theo mẫu Tên tác phẩm Tên tác giả Năm sáng tác Giai đoạn, thời kì văn học 1. 2… ­ GV yêu cầu HS sưu tầm những bài viết phê bình văn học về văn học Việt Nam từ  Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kì XX (đăng trên báo/tạp chí hoặc  trong cách sách chuyên khảo) để làm tư liệu học tập. Nội dung các bài viết có thể  là: ­ Đánh giá về giai đoạn văn học. ­  Đánh giá về một bộ phận/xu hướng văn học. ­  Đánh giá về một tác giả (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12) 11
  12. MẪU SỐ 1 ­  Đánh giá về một tác phẩm (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12) 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu ­ Soạn bài “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí” ­  Xem lại bài Nghị luận về một tư tưởng đạo lí đã được học ở THCS. Tìm trước  các câu danh ngôn, thành ngữ, tục ngữ … thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo lí. ­ Đọc trước bài Nghị luận về một tư tưởng đạo lí trong SGK Ngữ văn 12 tập 1. :                                                   Tiết 3 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  ­ Nội dung, yêu cầu của bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. ­ Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. 2. Về kĩ năng: ­  Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. ­  Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một tư tưởng, đạo lí. ­ Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn  nghị luận về tư tưởng, đạo lí. 3. Về thái độ:  ­  Học sinh có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán ­  Có thái độ đúng đắn trước thực tế cuộc sống. ­  Có ý thức nâng cao trách nhiệm của bản thân trước cộng đồng và xã hội. 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến những vấn đề xã hội có liên quan ­ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong cuộc sống ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân trước những đề tài liên quan  đến vấn đề  lối sống của tuổi trẻ  trong xã hội hiện nay, nêu ý kiến, đánh giá đối  với một tư tưởng, đạo lý  ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. II. CHUẨN BỊ ̉ ̣ ̉  GV:  1. Chuân bi cua ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.  ­ Tư liệu tham khảo: Tuyển tập những đề bài và bài văn nghị luận xã hội (NXB  Giáo dục). ̉ ̣ ̉  HS:  2. Chuân bi cua 12
  13. MẪU SỐ 1 ­ SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), vở soạn, vở ghi.    ­  Xem lại bài Nghị luận về một tư tưởng đạo lí đã được học ở THCS. Tìm trước  các câu danh ngôn, thành ngữ, tục ngữ … thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo lí. ­ Đọc trước bài Nghị luận về một tư tưởng đạo lí trong SGK Ngữ văn 12 tập 1. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Nh ớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài  mới. ­ Phương phap: tr ́ ực quan, trình bày 1 phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông:  ̣ ̣ ­  Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm trong vòng 5 phút sẽ tìm các câu ca dao, tục  ngữ, thành ngữ, danh ngôn có liên quan đến tư tưởng đạo lí. Trong vòng 5 phút  nhóm nào kể được nhiều hơn nhóm đó sẽ chiến thắng. ­ HS nhắc lại kiến thức nghị luận về một tư tưởng đạo lí đã học ở THCS. ­  Tư tưởng đạo lí được thể hiện qua những khía cạnh nào của cuộc sống? em hãy  chia các ví dụ mà các em vừa tìm được vào các nhóm khía cạnh đó? + Về lí tưởng, mục đích sống. + Về tâm hồn, tính cách. + Về các quan niệm, quan điểm sống. + Về tình cảm con người (tình cảm gia đình, thầy trò…) HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) 2. Bai m ̀ ơi:  ́ Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách  I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: làm bài NLXH về một tư tưởng, đạo lí    Đề bài: Anh (chị)  hãy trả lời câu hỏi sau   HS làm việc theo 4 nhóm : Đọc kĩ đề  của nhà thơ Tố Hữu:  “ Ôi ! Sống đẹp là  bài và câu hỏi, trao đổi thảo luận, ghi  thế nào, hỡi bạn? ” kết quả vào phiếu học tập (ý khái  1. Tìm hiểu đề: quát, ngắn gọn), đại diện nhóm trình  ­ Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp của mỗi  bày (3 ­5  phút) người . Gợi ý:  ­ Để sống đẹp, mỗi người cần xác định:  + Câu thơ Tố Hữu nêu lên vấn đề gì? + Lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao   + Thế nào là lối sống đẹp? cả,   + Để sống đẹp cần rèn luyện những  + Tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu phẩm chất nào? + Trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở  ­Những thao tác lập luận cần được sử   rộng, sáng suốt 13
  14. MẪU SỐ 1 dụng trong đề bài trên? + Hành động tích cực, hướng thiện ­ Với thanh niên, học sinh muốn trở thành  người “ sống đẹp” cần:   + Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi,  biết nuôi dưỡng hoài bão, ước mơ   + Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện  đạo đức, có tinh thần bao dung, độ lượng ­ Thao tác lập luận ­ Tư liệu làm dẫn chứng thuộc lĩnh  + Giải thích (sống đẹp là gì?) vực nào trong đời sống?) + Phân tích (các khía cạnh sống đẹp) + Chứng minh (nêu tấm gương người tốt) ­ Bài viết có thể sử dụng những tư  + Bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê  liệu từ đâu? phán lối sống ích kỉ, nhỏ nhen, vô trách  nhiệm, thiếu ý chí….) ­ Mở bài phải đảm bảo những yêu cầu     ­ Dẫn chứng: chủ yếu tư liệu thực tế, có  nào? Ta có thể mở bài bằng những  thể lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng  cách nào? không cần nhiều. + GV:  2. Lập dàn ý: Tố Hữu tuổi thanh niên đã “Bâng khuâng đi    * Mở bài:   kiếm lẽ yêu đời”, “Bâng khuâng đứng giữa  hai dòng nước” và đã chọn lí tưởng Cộng  ­  Giới thiệu, dẫn dắt để nêu vấn đề sản, chọn lối sống đẹp, “là con của vạn  + Trực tiếp: nêu ngay câu thơ của Tố Hữu  nhà”. Vì vậy, ông rất chú ý đến lối sống,  và nội dung, mục đích của câu thơ. “sống đẹp”. + Gián tiếp: lựa chọn lối sông là vấn đề vô   Giới thiệu chung vấn đề. cùng khó khăn, đặc biệt đối Cho nên trong những khúc ca của lòng mình,  với bạn trẻ. Tố Hữu đã tha thiết gieo vào lòng người,  + Phản đề: nêu thực trạng một bộ phận  nhất là thế hệ trẻ, câu hỏi:  “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn.” thanh thiếu niên sống ích kỉ, trục lợi.  Nêu luận đề cụ thể.  ­  Nêu vấn đề: vấn đề sông đẹp mà cầu thơ  của Tố Hữu đưa ra là vấn đề con người cần  HS thực hiện hoạt động nhóm (5  nhận thức và rèn luyện một cách đúng đắn,  nhóm) theo kĩ thuật khăn trải bàn để  tích cực. thực hiện các yêu cầu sau: ­  Theo em, người như thế nào được  coi là người có lối sống đẹp? * Thân bài: Quan niệm sống đẹp mà Tố Hữu  * Giải thích thế nào là lối sống đẹp? (Sống  muốn hướng đến là gì? Quan điểm đó  đẹp: sống có ý nghĩa, sông có ích cho cộng  có trùng với quan điểm của em không? đồng, quốc gia dân tộc, người khẳng định   ­ Em hãy kể những hành động của em   năng lực bản thân, giá trị của mỗi cá nhân;  hoặc em đã bắt gặp trong cuộc sống  cách sống làm nguời khác cảm phục, yêu  mà em cho rằng đó là sống đẹp? mến, kính trọng, noi theo; suy nghĩ khát    vọng chinh đáng, cao đẹp. 14
  15. MẪU SỐ 1   * Phân tích, chứng minh các khía cạnh biểu  ­ Từ vấn đề nghị luận đã xác định, em  hiện của sống đẹp: hãy chỉ ra những biểu hiện của sống  ­ Sống có lý tưởng, mục đích đúng đắn, cao  đẹp? đẹp :   ­ Lấy ví dụ thực tế chứng minh cho  + Sống tự lập, có ích cho xã hội . những biểu hiện cụ thể  đó? + sống biết dung hòa lợi ích bản thân và   Những tấm gương hi sinh cao cả vì lý  cộng đồng . tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần  + sống có ước mơ, khát vọng, hoài bão  Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu…  “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” ­ (Từ  vươn lên, khẳng định giá trị, năng lực bản  ấy ­ Tố Hữu).  thân .   “Sống là cho, chết cũng là cho” ­ Sống có tâm hồn, tình cảm lành mạnh,  (Tố Hữu). nhân hậu  + hiếu nghĩa với người thân  + quan tâm, yêu thương, chia sẻ với những  người xung quanh . + dũng cảm, lạc quan, giàu ý chí, nghị lực .  + không chạy theo lối sống lập dị, không  phù hợp với truyền thống, thẩm mĩ, văn  hóa dân tộc  ­ Sống không ngừng học hỏi, mở mang trí  tuệ, bồi bổ kiến thức :  + học để biết, để có kiến thức về các lĩnh  vực xã hội , để khám phá chính mình .  + học để sống có văn hóa, tiến bộ .  + học để làm, để chung sống, để khẳng  định chính mình. ­ Sống phải hành động lương thiện, tích  cực : + không nói suông mà phải có hành động  cụ thể để chứng tỏ lối sống đẹp  + hành động cần có tính xây dựng, tránh vì  lợi ích cá nhân mà gây bất lợi cho lợi ích  Ngoài lối sống đẹp được nói tới ở  tập thể . trên, trong xã hội vẫn còn có nhiều  * Bình luận: người có lối sống chưa đẹp. Em có  ­  Khẳng định lối sống đẹp: nghĩ như vậy không? Vì sao? Cho ví  + Là mục đích, lựa chọn, biểu hiện của con  dụ cụ thể? người chân chính, xứng đáng là người ­ Bài học được rút ra từ câu nói của  + Có thể thấy ở những vĩ nhân nhưng cũng  Tố Hữu là gì? Em thấy bài học đó có  có ở con người bình thường; có thể là hành  bổ ích cho em và mọi người không? động cao cả, vĩ đại, nhưng cũng thấy trong  Em sẽ làm gì để giúp cho bản thân và  hành vi, cử chỉ thường ngày mọi người trở thành người có lối  + Chủ yếu thể hiện qua lối sống, hành  15
  16. MẪU SỐ 1 sống đẹp? động. ­ Bác bỏ và phê phán lối sống ích kỉ, vô trách  ­ Phần kết bài ta có thể kết thúc vấn  nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực… đề bằng những ý chính nào?  ­ Liên hệ bản thân: Xác định phương  hướng, biện pháp phấn đấu để có lối sống  đẹp * Kết bài: ­ Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp: là  chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con  người ­ Nhắc nhở mọi người coi trọng lối sống  đẹp, sống cho xứng đáng; cảnh tỉnh sự mất  nhân cách của thế hệ trẻ trong đời sống  nhiều cám dỗ hiện nay. 2.   Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách   II. Cách làm một bài văn về tư tưởng,  làm một bài văn về tư tưởng, đạo lý. đạo lý: ­  Qua cách làm bài văn trên, em hiểu  1. Đối tượng được đưa ra nghị luận: là  thế nào là nghị luận về một tư tưởng,  một tư tưởng, đạo lí (Nhận thức, Tâm hồn,  đạo lý? tính cách , Quan hệ gia đình , Quan hệ xã  hội, Cách ứng xử, hành động trong cuộc  sống…) Giới thiệu những đề tài của tư tưởng, đạo  lý ­ Nhận thức (lý tưởng, mục đích).  ­ Tâm hồn, tính cách (Lòng yêu nước, nhân  ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, ba hoa,  vụ lợi…. ) ­ Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh  ­ Nêu thứ tự các bước tiến hành khi  em…. ) nghị luận về một tư tưởng, đạo lí? ­ Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng  GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành  bào, tình bạn bè…. ) thành công thức: ­ Cách ứng xử, hành động trong cuộc  sống… Lưu ý: MB Phải bảo đảm hai yêu cầu   2. Cách thức tiến hành: chính Bước 1: Tìm hiểu đề ­ Giới thiệu chung vấn đề (diễn  ­ Xác định vấn đề cần nghị luận. dịch, quy nạp hay phản đề… đều phải  ­ Xác định các nội dung nghị luận. dẫn đến vấn đề nghị luận) ­ Xác định các thao tác nghị luận. 16
  17. MẪU SỐ 1 ­ Nêu luận đề cụ thể (dẫn nguyên  ­ Xác định phạm vi tư liệu. văn hoặc tóm tắt đều phải xuất hiện  Bước 2: Lập dàn ý câu/đoạn chứa luận đề) a. Mở bài: ­ Giới thiệu vấn đề nghị luận (dẫn đề). ­ Nêu vấn đề nghị luận (luận đề). ­ Trích dẫn ý kiến, nhận định (nếu có). b. Thân bài: *Giải thích luận đềi: ­ Cắt nghĩa từ ngữ, hình ảnh mang hàm ý. ­ Khái quát ý nghĩa của đề. * Bàn luận: ­ Phân tích các khía cạnh biểu hiện của vấn  đề nghị luận: + Khẳng định đúng ? sai ? + Chứng minh: qua thực tế. + Bình luận tác dụng hoặc tác hại. ­ Phê phán những quan niệm, suy nghĩ  lệch  lạc, sai lầm. *Bài học nhận thức: ­  Cách diễn đạt trong bài văn về tư  ­ Phương hướng phấn đấu của bản thân. tưởng đạo lý cần tuân thủ những yêu  ­ Yêu cầu đặt ra cho xã hội. cầu nào ?  c. Kết bài: ­ Khẳng định vấn đề vừa nghị luận. ­ Liên hệ vận dụng. * Diễn đạt: ­ Chuẩn xác, mạch lạc ­ Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm  nhưng phải ở mức độ phù hợp  c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: N ắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học   ­ Phương phap:  ́ Nêu vấn đề * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: Ho ̣ ̣ ạt động nhóm theo bàn Bài tập 1 ­ Vấn đề mà tác giả nêu ra trong bài viết là gì? ­ Có thể đặt tên cho văn bản là gì? ­  Tác giả sử dụng các thao tác lập luận nào? ­ Nhận xét về cách diễn đạt trong văn bản? Định hướng trả lời: 17
  18. MẪU SỐ 1 a. Vấn đề nghị luận: phẩm chất văn hoá trong nhân cách của mỗi con người. ­ Tên văn bản: “Con người có văn hoá”,   “Thế nào là con người có văn hoá?” hay  “Một trí tuệ có văn hoá” b. Thao tác lập luận:  ­ Giải thích: văn hoá là gì? (đoạn 1) ­ Phân tích: các khía cạnh văn hoá (đoạn 2) ­ Bình luận: sự cần thiết phải có văn hoá (đoạn3) c. Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh động, lôi cuốn: ­ Để giải thích, tác giả sử dụng một loạt câu hỏi tu từ gây chú ý cho người đọc. ­ Để phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp đối thoại với người đọc, tạo quan hệ  gần gũi, thẳng thắn. ­ Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn thơ Hi Lạp, vừa tóm lượt được các luận điểm,  vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ. d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap: ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: Nhà văn Nga Lép Tôn­xtôi nói: "Lí tưởng là ngọn đèn chỉ  đường. Không có lí   tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương hướng thì không   có cuộc sống". Anh (chị) hãy nêu suy nghĩ về vai trò của lí tưởng trong cuộc sống của con người. Hướng dẫn tìm hiểu đề: ­ Nội dung: Suy nghĩ về vai trò của lí tưởng nói chung đối với mọi người và lí  tưởng riêng của mình.    + Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường; không có lí tưởng thì không có cuộc sống.    + Nâng vai trò của lí tưởng lên tầm cao ý nghĩa của cuộc sống.    + Giải thích mối quan hệ lí tưởng và ngọn đèn, phương hướng và cuộc sống. ­ Phương pháp nghị luận: Phân tích, giải thích, bình luận, chứng minh. ­ Phạm vi tư liệu: Cuộc sống. Yêu cầu đạt được: a. Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề tư tưởng, đạo lí cần nghị luận. b. Thân bài: * Giải thích và bàn luận về ý nghĩa câu nói của Lep Tôn­xtôi.   ­ "Lí tưởng" là cái đích để con người hướng tới.    + "Cuộc sống" ở trong câu nói của Lep Tôn­xtôi là chỉ giá trị sống trên cõi đời của  mỗi người.   ­ Câu nói của Lep Tôn­xtôi nêu vai trò của lí tưởng ở hai mức độ:     + "Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường": Không có lí tưởng thì hành động của con  18
  19. MẪU SỐ 1 người không có phương hướng. Lí tưởng giúp cho con người không đi lạc đường.  Khả năng lạc đường trước cuộc đời là rất lớn nếu không có lí tưởng tốt đẹp.    + "Không có lí tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương  hướng thì không có cuộc sống". Sống không có mục đích, không có lí tưởng, cuộc  sống trở nên vô nghĩa. Có lí tưởng, con người có động lực thúc đẩy, có nghị lực để  vượt qua thử thách, hướng tới mục đích sống rõ ràng, cuộc sống sẽ ý nghĩa hơn. * Suy nghĩ về vai trò của lí tưởng đối với cuộc sống của mỗi người.   ­ Lý tưởng sống tầm thường, nhỏ bé, ích kỉ có thể làm hại cuộc đời của một  người và nhiều người.   ­ Lý tưởng sống đẹp đẽ kích thích những hành động đẹp, tạo nên niềm say mê  sáng tạo, tạo niềm vui trong cuộc sống. * Suy nghĩ của bản thân về ý kiến của Lep Tôn­xtôi:   ­ Con người sống phải biết lựa chọn lí tưởng và có hướng phấn đấu thực hiện lí  tưởng.   ­ Vấn đề bức thiết đặt ra cho mỗi học sinh tốt nghiệp THPT là chọn ngành nghề,  một ngưỡng cửa để bước vào thực hiện lý tưởng. c. Kết bài: ­ Khái quát lại vấn đề. ­ Nêu ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức từ tư tưởng đạo lí đã nghị luận. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu ­ Chuẩn bị cho bài học: “Tuyên ngôn độc lập” ­ Hồ Chí Minh (Phần I – tác giả) Câu hỏi: + Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Hồ Chí Minh ? + Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Người ? + Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người? + Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của  chủ tịch Hồ Chí Minh? :                                                   Tiết 4 TUYÊN NGÔN ĐÔC LÂP ̣ ̣ ( PHÂN I – TAC GIA) ́ ̉ I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  Nắm được những nét khái quát về quan điểm sáng tác, di sản văn chương và những  đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh. 2. Về kĩ năng: 19
  20. MẪU SỐ 1 ­ Kỹ năng đọc hiểu: đọc hiểu văn bản văn học sử. ­ Kỹ năng đánh giá vấn đề: thấy được vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh. ­ Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một phong cách văn học. 3. Về thái độ:  ­ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học ­ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học ­ Hình thành nhân cách bồi dưỡng tình cảm: Tự hào và thêm trân trọng, kính yêu  lãnh tụ. 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. ­ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. ­ Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.  ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về  đặc điểm thơ  ca, phong   cách nghệ thuật trong thơ Hồ Chí Minh  ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ  thuật thơ  Hồ  Chí  Minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit;  phiếu học tập  ­ Tư liệu tham khảo: Hồ Chí Minh toàn tập (NXB Giáo dục). 2. Chuẩn bị của học sinh:  SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài,  vở ghi.     Tìm hiểu phiếu học tập số 1, số 2, số 3  III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. ­ Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣  HS tự  do trình bày những hiểu biết của cá nhân về  Bác Hồ  (kể  chuyện, đọc thơ,   hát, tư liệu sưu tầm…) GV cho HS nhận xét, chuyển bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Nắm được những nét khái quát về quan điểm sáng tác, di sản văn  chương và những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2