intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học 8 - Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

264
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: - Trình bày được các tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách - Đề ra biện pháp luyện tập thể thao cho bản thân 2. Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp - Lý luận 3. Thái độ: - Hình thành ý thức vệ sinh hô hấp - Có ý thức bảo vệ môi trường không khí

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học 8 - Vệ sinh hô hấp

  1. Vệ sinh hô hấp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách - Đề ra biện pháp luyện tập thể thao cho bản thân 2. Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp - Lý luận 3. Thái độ: - Hình thành ý thức vệ sinh hô hấp - Có ý thức bảo vệ môi trường không khí II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp - tìm tòi - Nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ:
  2. - Một số liệu thống kê về tình trạng ô nhiễm môi trường địa phương (GV) - Bộ sưu tầm tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường (HS) - Một số dẫn chứng về các thành tích cao trong việc rèn luyện hô hấp IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: ĐVD: Hãy kể tên những căn bệnh liên quan đến hô hấp mà em biết? (Viêm phổi, lao phổi, viêm phế quản, viêm Viêm phổi, lao phổi, viêm phế quản, viêm amiđan...) Nguyên nhân nào gây nên những căn bệnh đó? Chúng ta phải làm gì để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? Hoạt động1: Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Mục tiêu: - Nêu được: tác nhân, nguồn gốc tác nhân gây nên các bệnh đường hô hấp - Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp bảo vệ Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV kẻ bảng 22 nhưng để trống phần thông tin, kẻ thêm 2 cột biện pháp và tác dụng ? Hãy kể một số tác nhân gây hại tới - Học sinh suy nghĩ độc lập dựa vào
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH hoạt động hô hấp? hiểu biết từ thực tế Hướng dẫn: Chia làm hai loại: Nhân - Trả lời độc lập: tố sống và nhân tố không sống + Tác nhân không sống: Bụi, NOx, SOx, CO, chất độc hại (nicôtin, nitrôzamin..)... + Các vi sinh vật gây bệnh: virut, vi - GV ghi câu trả lời của HS lên cột: khuẩn, nấm.... Các tác nhân - Các HS khác bổ sung ? Với các tác nhân đó, hãy chỉ rõ nguồn gốc của tác nhân? Tác hại của - Dựa vào thông tin cột 2, 3 sách giáo tác nhân khoa kết hợp với kiến thức thực tiễn HS trả lời độc lập và thảo luận lớp. - GV ghi vắn tắt câu trả lời đúng của - Thảo luận nhóm HS vào bảng ? Trên cơ sở nguồn gốc tác nhân hãy đề ra các biện pháp bảo vệ đường hô hấp tránh các tác nhân có hại? Hướng dẫn: Đề ra biện pháp cho từng tác nhân
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV chia nhỏ hoạt động để tổ chức - Đại diện nhóm trình bày cho HS thảo luận + Bụi + Các khí độc hại, chất độc hại + Các vi sinh vật gây bệnh ? Ở địa phương em có những khu vực nào ô nhiễm không khí? Theo - HS liên hệ thực tế trả lới em cần có những biện pháp nào để có môi trường không khí trong lành? Kết luận 1.1 Tác Nguồn gốc Tác hại Biện pháp Tác dụng nhân Bụi Hoạt động tự Bệnh bụi - Trồng cây xanh - Giữ bụi nhiên hoặc con phổi - Đeo khẩu - Hạn chế bụi lớn người trang vào đường hô hấp NOx Khí thải ôtô, xe Viêm, sưng - Sử dụng công - Các khí độc máy... niêm mạc nghệ hiện đại không thải ra với dây chuyền môi trường
  5. SOx Khí thải sinh hoạt khép kín và công nghiệp CO Khí thải công Giảm hiệu quả - Không hút nghiệp, khói thuốc lá trao đổi khí thuốc lá Các chất Khói thuốc lá, Tê liệt lớp - Trông cây - Điều hoà độc công nghiệp hoá lông rung, thành phần chất giảm hiệu quả không khí lọc, ung thư phổi Vi sinh Môi trường Viêm đường - Nơi sống và - Không tạo vật gây dẫn khí và làm việc tránh điều kiện cho bệnh phổi ẩm. các vi sinh vật - Thường xuyên gây bệnh phát vệ sinh triển Hoạt động 2: Luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh Mục tiêu: - HS đề ra được biện pháp luyện tập phù hợp cho bản thân Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm - Dung tích sống là thể tích lớn nhất dung tích sống của lượng không khí mà một cơ thể - Dung tích sống của mỗi người là có thể có được khi hít vào và thở ra khác nhau - Dung tích sống của phổi phụ thuộc ? Dung tích sống phụ thuộc trực tiếp vào tổng dung tích phổi và dung tích vào những yếu tố nào? khí cặn + Tổng dung tích phổi càng lớn  DTS càng lớn + Dung tích khí cặn càng nhỏ  ? Tổng dung tích phổi phụ thuộc vào DTS càng lớn yếu tố nào? Dung tích khí cặn phụ - Tổng dung tích phổi phụ thuộc thuộc vào yếu tố nào? dung tích lồng ngực; Dung tích khí ? Từ đó cho biết vì sao khi luyện tập cặn phụ thuộc vào sự co các cơ thở thể dục thể thao đúng cách có thể có - Khi luyện tập thể thao đúng cách, dung tích sống lý tưởng? từ bé  khung xương sườn phát triển, cơ thở có thể co đối đaTăng DTS, giảm DâN TẫC khí cặn. ? vì sao cần phải luyện tập đều đặn - Xương phát triển đến độ tuổi nhất
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH từ bé? định còn khả năng co cơ phải được luyện tập thường xuyên. ? Đọc thông tin và cho biết vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp hô hấp trong 1 phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? - Thực hiện độc lập trên bảng con - Để giải quyết vấn đề này hãy làm 2 - Tất cả HS đưa bảng con thông báo bài tập sau: kết quả Bài 1; Tính lượng khí đến phế nang - Đối chiếu đáp án đúng: của một người có nhịp hô hấ là 18, cho biết mỗi nhịp lượng khí hít vào + Khí lưu thông/phút: 400 x 18 = mỗi nhịp là 400ml 7200(ml) Hướng dẫn: dựa vào sơ đồ 21.2 + Khí ở khoảng chết (trong đường - GV chọn một số đáp án (cả đúng dẫn khí: 150x18 = 2700(ml)) lẫn sai) để hướng dẫn thảo luận lớp + Khí hữu ích tới phế nang: 7200- 2700 = 4500 (ml) - GV ghi kết quả đúng lên bảng để - HS tính toán trên bảng con đối chiếu với bài 2 - Tất cả các HS thông báo kết quả Bài 2: Tính lượng khí đến phế nang - Đối chiếu đáp án đúng của một người có nhịp hô hấp là 12, + Khí lưu thông/phút: 600 x 12 =
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH cho biết mỗi nhịp lượng khí hít vào 7200 (ml) mỗi nhịp là 600ml + Khí ở khoảng chết (trong đường dẫn khí: 150 x 12 = 1800 (ml) - Ghi kết quả của người thứ 2 lên + Khí hữu ích tới phế nang: 7200- bảng. 1800 = 5400 (ml) ? Qua đó em có nhận xét gì? ? Từ đó có kết luận gì? - Cùng lấy vào một lượng khí như nhau (7200ml) nhưng nhịp thở sâu và giảm số nhịp thở thì lượng khí trao đổi lớn hơn - Thở sâu, giảm nhịp thở  tăng hiệu quả hô hấp. IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ - CỦNG CỐ ? Kể những tác nhân gây hại đường hô hấp và phổi? ? Đề ra các biện pháp để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? GV treo bảng phụ có phiếu trắc nghiệm sau: Tìm biện pháp hữu hiệu nhất để có bầu không khí trong lành, không ô nhiễm:
  9. Ngăn cấm các phương tiện giao thông hoạt động Đóng cửa các nhà máy hoá chất Trồng nhiều cây xanh Không sử dụng các máy móc hiện đại gây ô nhiễm - HS dùng bảng con thông báo kết quả. GV nhận xét và yêu cầu một vài HS phân tích kết quả của mình - Đáp án: Trồng nhiều cây xanh V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Đọc "Em có biết" và trả lời: khí CO được sinh ra như thế nào? Tác hại khí CO? - Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 4. - Đọc và tìm hiểu nội dung thực hành - Các tổ chuẩn bị phương tiện thực hành: Chiếu, gối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2