intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án số 6: Bài Hidro sunfua - Hóa học 10 - GV.H.H.Hậu

Chia sẻ: Hoàng Hải Hậu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

201
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu sau khi học xong bài này học sinh sẽ nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của Hidro sunfua, tính axit yếu của axit sunfuhidric, tính chất của các muối sunfua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án số 6: Bài Hidro sunfua - Hóa học 10 - GV.H.H.Hậu

  1. GIÁO ÁN SỐ 6 Tên bài dạy : Hiđro sunfua Tiết (theo chương trình): 68 Tại lớp : 10A2 Tiết: 1 Ngày : 25/03/2014 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Thảo Sinh viên giảng dạy: Hoàng Hải Hậu I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: * Biết được: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua - Tính axit yếu của axit sunfuhiđric - Tính chất của các muối sunfua. * Hiểu được: - Cấu tạo phân tử, tính chất khử mạnh của hiđro sunfua * Vận dụng: - Viết PTHH minh hoạ tính chất của H2S. - Phân biệt khí H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo. 2. Về kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S. - Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng khí H2S trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm, bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, nhanh nhẹn trong giờ học. II.Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của H2S. - Tính chất của muối sunfua. III. Phương pháp giảng dạy: - Đàm thoại, thảo luận. IV. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh, ảnh về hiđrosunfua. 2. Chuẩn bị của học sinh: V. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp:( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Vào bài mới: (1 phút): Một trong những hợp chất của lưu huỳnh hay gặp trong thực tế cuộc sống, bài hôm nay ta đi tìm hiểu hợp chất đó là H2S.
  2. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1:(5 phút) Tim hiêu công ̀ ̉ I. Cấu tạo phân tử. thức câu tao cua H2S ́ ̣ ̉ CTCT: - Phân tử H2S có câu tao tương tự phân ́ ̣ tử nước. Viêt công thức câu tao cua ́ ́ ̣ ̉ + Liên kết H – S: Cộng hoá trị có H2S? cực. - Giải thích tại sao ở điều kiện thường + Số oxi hoá của S: - 2 nước ở thể lỏng, hiđro sunfua ở thể khí? + Vì độ âm điện của S nhỏ hơn nhiều so với oxi (S= 2.58, O= 3.44, H=2.2 ). Hiệu độ âm điện giữa S và H khá nhỏ nên phân tử H2S ít phân cực. Những chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị ít phân cực hay không phân cực thường là chất khí. - Xác định liên kết trong phân tử H2S và số oxi hóa của S trong hợp chất này là bao nhiêu? Hoạt động 2: (5 phút) Tìm hiểu tính chất vật lí của H2S - Yêu cầu HS tính tỉ khối của H2S đối với không khí. Rút ra nhận xét? - Yêu cầu HS tham khảo SGK và nêu lên tính chất vật lí của H2S. * H2S là chất khí rất độc vì vậy nên cẩn thận khi làm việc với nó. Hoạt động 3:(12 phút) Tìm hiểu tính II. Tính chất vật lí chất hóa học - Chất khí, không màu, mùi trứng thối, - Yêu cầu HS nhắc lại khi hòa tan các rất độc. khí hydro Halogenua trong nước sẽ tạo - Nặng hơn không khí ( d = =1,17) thành gì? Tương tự như vậy cho HS so - Hóa lỏng ở nhiệt độ - 60oC sánh với khí hydro sunfua. - Tan trong nước S = 0,38g/100g nước. - Thông báo cho HS biết axit sunfuhidric là một axit rất yếu (< H2CO3). - Yêu cầu HS cho biết axit sunfuhidric II. Tính chất hóa học là axit mấy nấc? Có thể tạo ra những 1. Tính axit yếu muối nào? - Khí H2S dd axit sunfuhiđric. Là axit - Yêu cầu HS viết PTHH của NaOH rất yếu ( < H2CO3). với axit H2S? Rút ra nhận xét về tỉ lệ ̀ ̀ ́ ́ - Lam qui tim hoa đo.̉
  3. số mol giữa nMOH/naxit và thành phần - Tác dụng với dd bazơ mạnh muối tạo thành. H2S + NaOH → NaHS + H2O - Yêu cầu HS dự đoán xem H2S còn có H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O tính chất nào nữa không? (gợi ý cho HS Đặt a=nMOH/naxit nhận xét về số oxi hóa của lưu huỳnh - a≤1: tạo ra muối axit NaHS trong hợp chất H2S). Yêu cầu HS viết - a≥2: tạo ra muối trung hòa Na2S PTPƯ chứnh minh? - 1
  4. + Mu ối sunfua một số kim loại nặng như PbS, CuS, HgS, Ag S không tan 2 trong nước và cũng không tác dụng với các axit HCl, H SO loãng. 2 4 + Muối sunfua của những kim loại còn lại như FeS, ZnS không tan trong nước nhưng tan được trong các axit HCl, H SO loãng: 2 4 * Củng cố:(5 phút) ZnS + H SO ZnSO + H S  2 4  4 2 1/ Dẫn 200ml dd H2S 0,1M vào300ml 1/ Giải dd NaOH 0,1M. sản phẩm tạo thành Ta có : n(NaOH)= 0,03 mol; n(H2S)= gồm những muối nào? 0,02 mol ⇒ → 2 muối NaHS và Na2S 2/ Hoàn thành sơ đồ pư sau: 2/ Giải SO2 H2S S FeS Fe + S  FeS FeS + 2HNO3  Fe(NO3)2 + H2S 3. Daën doø: ( 1 phuùt) - Làm bài tập trong Sgk/176, 177. - Chuẩn bị bài mới. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY SINH VIÊN THỰC TẬP Cô Nguyễn Thị Thúy Thảo Hoàng Hải Hậu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2