intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

Chia sẻ: Abcdef_20 Abcdef_20 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

257
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án tiếng việt lớp 3 : tên bài dạy : luyện từ và câu từ địa phương. dấu chấm hỏi, dấu chấm than.', tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

  1. Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs biết nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập. - Biết sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào đoạn văn. b)Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động:
  2. 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ôn từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. - Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. luận, giảng giải, thực hành. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ Hs đọc yêu cầu của đề trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; bài. mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại. Hs lắng nghe. - Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa. - Cả lớp làm vào VBT. Hs đọc.
  3. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 2 Hs lên bảng thi làm . Từ dùng ở miềm Bắc: bố , mẹ, anh cả, bài. quả, hoa, dứa, sắn, ngan. Hs nhận xét. . Từ dùng ở miền Nam:ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm. Hs chữa bài đúng vào VBT. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm. - Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả Hs đọc yêu cầu đề bài. trước lớp. Hs trao đổi theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nối tiếp nhau đọc Gan chì / gan gì, gan rứa/ gan thế , mẹ nờ / mẹ kết quả trước lớp. Hs nhận xét. à.
  4. Chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / 4 Hs đọc lại kết quả đúng. tôi. Hs chữa bài vào VBT. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong đoạn văn. Thảo luận, thực PP: hành. . Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc nhẫm cả bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. Hs đọc nhẫm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. thảo luận theo Hs Một người kếu lên: “ Cá heo ! ” nhóm. Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “ A ! Cá heo Đại diện các nhóm lên nhảy múa đẹp quá !”. bảng dán kết quả của - Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhóm mình.
  5. nhảy múa, phải chú ý nhé! Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài: - Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? - Nhận xét tiết học. Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2