Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 20
lượt xem 5
download
Kiến thức: -Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. -Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 20
- Tiết 20: . TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. -Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B.CHUẨN BỊ. -Một số dụng cụ trực quan. -Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp. -Bảng phụ ghi ô chữ hình 17.2, 17.3. C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ. 1: I. ÔN TẬP ( 15 phút)
- -GV gọi HS trả lời 4 câu hỏi -Cá nhân HS trả lời. đầu chương I SGK tr5. -Hướng dẫn HS chuẩn bị và -HS đọc và trả lời câu hỏi từ C6 đến C13 trong SGK. yêu cầu trả lời lần lượt từ câu hỏi 6 đến câu 13 phần I. Ôn C1: a.thước tập. b. bình chia độ, bình tràn; c.lực kế; d. cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hòi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: Khối lượng riêng. C9: -mét; m. - mét khối; m3.
- -niutơn; N. -kilôgam; kg. -kilôgam trên mét khối; kg/m3. 10. P = 10.m. m 11. D = . V 12.Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 13.-ròng rọc; -mặt phẳng nghiêng; -đòn bẩy. -Cho điểm HS. *Nhận xét câu trả lời của các bạn khác trong lớp. Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ bản. *H. Đ. 2: II. VẬN DỤNG.(15 phút)
- -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1.-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 1 tr.54. -Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. -Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. -Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. -Yêu cầu HS đọc và trả lời bài tập -Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng 2-GV đưa ra đáp án đúng cho bài bàn. tập 2. 2. Câu C. -Tương tự cho HS chữa bài tập 4, 4. a. kilôgam trên mét khối. 5, 6 (tr. 55-SGK) b. niutơn. c. kilôgam. d. niutơn trên mét khối. e. mét khối. 5. a. mặt phẳng nghiêng. b. ròng rọc cố định. c. đòn bẩy. d. ròng rọc động. 6. a. để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim -Sử dụng dụng cụ trực quan cho
- câu hỏi 6. loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b.Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. *H. Đ. 3: III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ (10 phút) -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng. -Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa -Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi. A. Ô chữ thứ nhất. A. Ô chữ thứ nhất. Theo hàng ngang: Theo hàng ngang. 1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ô) 1. Ròng rọc động. 2.Dụng cụ đo thể tích, ( 10 ô). 2. Bình chia độ. 3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ, 3. Thể tích. (7 ô). 4. Máy cơ đơn giản. 4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12 5. Mặt phẳng nghiêng. ô).
- 5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực, ( 6. Trọng lực. 15 ô). 7. Palăng. 6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). 8. Từ hàng dọc: 7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô). ĐIỂM TỰA. Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm. B. Ô chữ thứ hai. Theo hàng ngang: B. Ô chữ thứ hai. 1.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). Theo hàng ngang. 2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ô). 1. Trọng lực. 3.Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô). 2. Khối lượng. 4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại, ( 9 3. Cái cân. ô). 4. Lực đàn hồi. 5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ô). 5. Đòn bẩy. 6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng, (8 ô). 6. Thước dây. Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì? Từ theo hàng dọc: LỰC ĐẨY. *H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).
- -GV gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa vào công -Trả lời câu hỏi 3 (tr.54-SGK). m thức tính khối lượng riêng: D = , theo đề bài 3 hòn bi V giống nhau (thể tích V như nhau) → hòn bi nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì sẽ nặng hơn (khối lượng lớn hơn). -Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 418 | 44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p | 376 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
5 p | 415 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p | 314 | 33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p | 256 | 31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 403 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 303 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 544 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 237 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p | 264 | 14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 235 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p | 136 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 166 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn