Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
lượt xem 5
download
"Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)" có nội dung gồm 15 bài học môn Vật lý lớp 6. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
- Tuần 01 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 1 Ngày giảng: ...../..../2018 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đô và độ chia nhỏ nhất của chúng. 2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học. Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đối với cả lớp: Thước thẳng, thước cuộn, thước dây. Đối với mỗi nhóm HS: Bảng 1.1 tr.8 SGK. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK vật lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định độ dài chính xác trong thực tế. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho 2 HS dùng tay đo độ dài của cạnh bàn. Học sinh: Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV. Giáo viên: Kết quả của hai bạn không giống nhau. Vậy làm thế nào để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn. Học sinh: Dùng thước đo. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn hay kiểm tra câu trả lời của bạn có đúng hay không cô va cac em se đi qua ̀ ́ ̃ Bài 1, 2: Đo độ dài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút) Mục tiêu hoạt động: Phân biệt được các loại thước đo độ dài.
- Nêu được các đơn vị đo độ dài đã học và đơn vị đo độ dài hợp pháp nước Việt Nam là mét. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đô độ dài. Nêu được cách đô độ dài và đo được độ dài các vật xung quanh. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài. (5 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI I. Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một GV đặt câu hỏi: số đơn vị đo độ dài. ? Nhắc lại các đơn vị đo Km, hm, dam, m, dm, cm, Các đơn vị đo độ dài độ dài đã học. mm. là: Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Yêu cầu HS đọc phần 1. Đơn vị đo độ dài ? Đơn vị đo lường hợp HS đọc mục 1 phần I SGK trong hệ thống đơn vị pháp của nước ta là gì? để trả lời. đo lường hợp pháp ? Đơn vị đo độ dài thường Kilomet. nước ta là mét (kí hiệu dùng nào lớn hơn đơn vị m). mét? ? Đơn vị đo độ dài thường Dm, cm và mm. dùng nào nhỏ hơn đơn vị mét? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: C1. 1) 10dm 2) 100cm 3) 10mm 4) 1000m GV chia 2 HS ngồi cùng HS tiến hành thực hiện câu bàn làm 1 nhóm để thực hỏi C2, C3. 2. Ước lượng hiện câu hỏi C2, C3 độ dài. Yêu cầu cá nhân HS tiến hành câu hỏi C2, C3. ? Khi dùng thước kiểm tra, Không. ước lượng của em có đúng khi dùng thước không? Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và đo độ dài. (13 phút) II. Đo độ dài ? Nếu chỉ ước lượng độ Dùng thước đo. dài bằng mắt, gang tay thì không thể đo chính xác độ dài của vật. Vậy để đo
- chính xác độ dài cần sử Các nhóm thực hiện theo dụng dụng cụ nào? yêu cầu của GV GV đặt vấn đề: Dụng cụ đo độ dài gồm những dụng cụ nào và có những điều cần biết gì? Để giải quyết vấn đề này cô và các em cùng đi qua phần 1: Tìm hiểu dụng 1. Tìm hiểu dụng cụ cụ đo độ dài. đo độ dài: Các dụng cụ đo độ dài Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4: a) Thước cuộn. gồm: C4. b) Thước kẻ. Thước cuộn, thước kẻ, c) Thước thẳng thước thẳng, thước dây,... ? Dụng cụ đo độ dài gồm Thước cuộn, thước kẻ, những dụng cụ nào? thước thẳng, thước dây,... 2. Giới hạn đo và độ GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ của HS. chia nhỏ nhất của thước. ? Thước kẻ có số đo lớn 30 cm nhất là bao nhiêu? GV thông báo: Độ dài lớn nhất ghi trên Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi là giới hạn đo thước gọi là giới hạn đo (GHĐ) của thước. (GHĐ) của thước. ? Hãy chỉ ra hai vạch liên Vạch số 0 và vạch kế số tiếp nhau trên thước tính 0. từ vạch số 0. Hai vạch này Hai vạch này có độ dài có độ dài bao nhiêu? 1mm. GV thông báo: Độ dài giữa hai vạch liên Độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước gọi là độ tiếp trên thước gọi là độ chi nhỏ nhất (ĐCNN) của chi nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. thước. GV cho HS quan sát thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. ? Hãy xác định GHĐ và HS trả lời câu hỏi của GV. ĐCNN của thước. Yêu cầu cá nhân HS nhận xét và GV nhận xét lại. Nếu HS chưa xác định được GV có thể hướng
- dẫn lại cho HS. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6: C6, C7 a) Thước có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm b) Thước có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm c) Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may dùng thước dây để đo chiều dài mảnh vải và số đo cơ thể của khách hàng. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo độ dài. (10 phút) III. Cách đo độ dài: ? Để chọn thước đo phụ Ước lượng độ dài cần đo. Ước lượng độ dài hợp ta cần phải làm gì cần đo. trước tiên? Chọn thước có Yêu cầu HS quan sát lần GHĐ và ĐCNN thích lượt các hình 2.1, 2.2, 2.3 hợp. và trả lời lần lượt các câu Đặt thước dọc theo hỏi sau: chiều dài vật, vạch số 0 ? Trong hình 2.1, hình nào Hình c. ngang bằng với một vẽ vị trí đặt thước đúng để đầu vật. đo chiều dài bút chì. Đặt mắt nhìn theo ? Cần phải đặt thước như Đặt thước dọc theo chiều hướng vuông góc với thế nào để đo chiều dài dài vật, vạch số 0 ngang cạnh thước tại đầu của của vật chính xác. bằng với một đầu vật. vật. ? Trong hình 2.2, hình nào Hình c. Đọc theo kết quả đo vẽ cách đặt mắt đúng để gần nhất. đọc kết quả đo. ? Cần đặt mắt đo như thế Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước nào để đọc đúng kết quả? tại đầu của vật. ? Trong hình 2.3, nếu đầu Đọc theo kết quả đo gần cuối của vật không ngang nhất. bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? GV yêu cầu cá nhân HS nhắc lại cách đo độ dài. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động:
- HS tổng hợp được kiến thức đã học. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của ? GHĐ và ĐCNN của thước là gì? nước ta là mét. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để đo độ dài bề dày của cuốn sách Vật lí 6. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm HS thực hiện yêu cầu IV. Vận dụng: Yêu cầu các nhóm thực hiện đo về của GV Đo độ dài và bề dày sách vật lý dày quyển sách vật lý và hướng dẫn học sinh tính giá trị trung bình. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiểu thêm về các đơn vị đo độ dài khác. Tiến trình lên lớp: GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.4 và 2.1 đến 2.4 trong SBT. Chuẩn bị bài 3: “Đo thể tích chất lỏng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .
- ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... .
- ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... . Tuần 02 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 2 Ngày giảng: ...../..../2018 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo chất lỏng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. 2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Xác định được chất lỏng trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học. Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đối với cả lớp: Bình chia độ, cốc nước. Đối với mỗi nhóm HS: Bảng 3.1 tr.14 SGK. Chai, lọ, bình chia độ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 3 SGK Vật Lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định thể tích chất lỏng chính xác. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho 2 HS cùng dự đoán thể tích nước trong ly. Học sinh: Dự đoán kết quả. Giáo viên: Làm thế nào để biết chính xác thể tích nước ở trong ly. Học sinh: HS dự đoán câu trả lời. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
- Để biết chính xác lượng nước trong ly là bao nhiêu ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và cách đo ra sao, cô va cac em se đi qua Bài 3: ̀ ́ ̃ Đo thể tích chất lỏng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (18 phút) Mục tiêu hoạt động: Nêu được các đơn vị đo thể tích đã học. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích . Phân biệt được các loại dụng cụ đo thể tích. Nêu được cách đo thể tích. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích. (5 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Đơn vị đo thể GV đặt câu hỏi: tích: 3 3 3 3 ? Nhắc lại các đơn vị đo m , dm , cm , mm . 1. Ôn lại một thể tích đã học. số đơn vị đo thể tích . GV thông báo: Các đơn vị đo thể Mỗi vật, dù to hay nhỏ đều tích là: chiếm một thể tích trong m3, dm3, cm3, mm3. không gian. Đơn vị đo thể tích Đơn vị đo thể tích thường thường dùng là mét dùng là mét kh ối (m 3 ) và lít khối (m3) và lít (l) (l) 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc) (1cc) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: C1. 1) 1000dm3 2) 1000000cm3 C1: 3) 1000lít 1) 1000dm3 4) 1000000ml 2) 1000000cm3 5) 1000000cc 3) 1000lít 4) 1000000ml 5) 1000000cc Hoạt động 2 . 2 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích. (13 phút) ? Nếu chỉ ước lượng thể HS trả lời câu hỏi của GV tích bằng mắt thì không thể đo chính xác thể tích của vật. Vậy để đo chính xác Các nhóm thực hiện theo yêu thể tích cần sử dụng dụng cầu của GV cụ nào?
- GV đặt vấn đề: Dụng cụ đo thể tích gồm những dụng cụ gì và cách đo thể tích như thế nào? Để giải quyết vấn đề này cô và các em cùng đi qua phần II: II. Đo thể tích chất Đo thể tích chất lỏng. lỏng C2: 1. Tìm hiểu dụng Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Ca đong có GHĐ: 1 lít, cụ đo thể tích: C2, C3, C4. ĐCNN: 0,5l Can đông có GHĐ: 5 lít Các dụng cụ đo thể tích ĐCNN: 1 lít. gồm: Can đong, ca đong, bình C3: chia độ, xi lanh,... Chai nhựa đã biết sẵn thể tích, xi lanh... C4: Bình chia độ a) GHĐ: 100ml, ĐCNN: 4ml b) GHĐ: 250ml, ĐCNN: 50ml c) GHĐ: 300ml, ĐCNN: 50ml Can đong, ca đong, bình chia ? Các dụng cụ nào có thể độ, xi lanh,... đo thể tích? GV thông báo: Các dụng cụ đo thể tích gồm: Can đong, ca đong, bình chia độ, xi lanh,... 2. Tìm hiểu cách đo thể Yêu cầu HS quan sát lần tích chất lỏng. lượt các hình 3.3, 3.4, 3.5 và trả lời lần lượt các câu hỏi Hình B sau: ? Trong hình 3.3, hình nào Đặt bình chia thẳng đứng Ước lượng thể vẽ cách đặt bình chia độ tích cần đo. cho thể tích chất lỏng chính Chọn bình chia độ xác? Cách B có GHĐ và ĐCNN ? Cần phải đặt bình chia độ thích hợp. như thế nào để đo thể tích Đặt bình chia độ chất lỏng chính xác? Đặt mắt ngang với mực chất thẳng đứng. ? Trong hình 3.4, hình nào lỏng Đặt mắt nhìn vẽ cách đặt mắt đúng để ngang với độ cao đọc kết quả đo? Đọc kết quả theo vạch chia
- ? Cần đặt mắt đo như thế gần nhất. mực chất lỏng. nào để đọc đúng kết quả? Đọc theo kết quả ? Trong hình 3.5, nếu chất đo theo vạch chia lỏng không ngang bằng với gần nhất với mực vạch chia thì đọc kết quả C9: chất lỏng. đo như thế nào? a) Thể tích. b) GHĐ và ĐCNN. GV yêu cầu cá nhân HS c) Thẳng đứng. nhắc lại cách đo thể tích d) Ngang. chất lỏng bẳng cách hoàn e) Gần nhất. thành câu hỏi C9. GV yêu cầu HS nhận xét và thông báo cách đo thể tích chất lỏng. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (7 phút) Mục tiêu hoạt động: HS tổng hợp được kiến thức đã học. Quy đổi được các đơn vị đo thể tích. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào? Mét khối và lít ? 1m3 = ? dm3 2dm3 = ? lít 1m3 = 1000 dm3 3lít = ? ml 2dm3 = 2 lít 1ml = ? cm3 3lít = 3000ml ? Dụng cụ nào dùng để đo thể tích 1ml =1 cm3 chất lỏng? Can, ca đong, xi lanh, bình chia độ,... Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để đo thể tích chất lỏng. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm HS thực hiện yêu cầu 3. Thực hành Yêu cầu các nhóm thực hiện đo thể của GV tích chất lỏng và điền kết quả vào bảng 3.1 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút). Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được một lít nước bằng một kilôgam. Tiến trình lên lớp:
- GV giới thiệu cho HS để biết được “1 lít bằng bao nhiêu kg?” ta phải tìm hiểu về khối lượng riêng của từng chất lỏng, vì mỗi chất lỏng sẽ có khối lượng riêng khác nhau. Vì nước có khối lượng riêng là 1000kg/m3. Do đó 1 lít nước sẽ bằng 1kg gam. Nhưng khối lượng riêng của rượu là 790kg/m3 nên 1 lít rượu chỉ bằng 790g rượu. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập 3.1 đến 3.8 trong SBT. Chuẩn bị bài 4: “Đo thể tích vật rắn không thấm nước” và Ôn lại các kiến thức đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .
- ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 03 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 3 Ngày giảng: ...../..../2018 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. 2. Kỹ năng: Xác định được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình tràn. Xác định được thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học. Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ:
- 1. Giáo viên: Đối với cả lớp: Bình chia độ. Bình tràn, bình chứa. Vật rắn không thấm nước. Đối với mỗi nhóm HS: Chai, lọ, bình chia độ, bình chứa, bình tràn. Vật rắn không thấm nước. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK Vật Lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho HS quan sát vật rắn không thấm nước và yêu cầu HS nêu cách xác định thể tích của vật rắn đó. Học sinh: Dự đoán cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Để biết chính xác thể tích vật rắn không thấm nước trên, cô va cac em se đi qua ̀ ́ ̃ Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (30 phút) Mục tiêu hoạt động: Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Xác định được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình tràn. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thâm nước và chìm trong nước. (15 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Cách đo thể tích GV yêu cầu HS quan sát vật rắn không hình 4.2. thấm nước và chìm GV đặt câu hỏi: trong nước: ? Khi chưa bỏ vật rắn vào 3 1. Dùng bình chia độ bình chia độ mực chất lỏng 150cm . có thể tích bao nhiêu?
- ? Khi bỏ hòn đá chìm trong 200cm3. bình chia độ thể tích nước là bao nhiêu? ? Phần thể tích tăng thêm Bằng thể tích của vật. như thế nào với thể tích của vật? HS trả lời câu C2 Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C2 HS dự đoán câu trả lời. GV dùng vật rắn khác không bỏ lọt vào bình chia độ. GV đặt vấn đề: Nếu vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì phải dùng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Để giải quyết thắc mắc này cô cùng các em đi qua phần 2: Dùng bình tràn. 2. Dùng bình tràn GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3. Dùng bình tràn và bình ? Vật rắn không bỏ lọt bình chứa. chia độ thì sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thâm nước? Không có nước trong bình ? Khi chưa thả vật rắn vào chứa. bình tràn mực nước trong bình chứa như thế nào? Nước trong bình tràn tràn ? Khi thả vật rắn vào bình xuống bình chứa. tràn, có hiện tượng gì xảy Bằng với thể tích vật rắn. ra? ? Phần thể tích chất lỏng tràn ra như thế nào với thể HS trả lời câu hỏi C2. tích vật rắn? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 C3: 1) thả Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2) dâng lên. C3. 3) thả chìm 4) tràn ra. GV nhận xét và thông báo: Để đo thể tích vật rắn Rút ra kết luận: Để đo thể tích vật rắn
- không nước và chìm trong không nước và chìm trong nước có thể được đo bằng nước có thể được đo hai cách: bằng hai cách: Thả vật đó vào chất Thả vật đó vào lỏng đựng trong bình chất lỏng đựng trong chia độ. Thể tích phần bình chia độ. Thể tích chất lỏng dâng lên bằng phần chất lỏng dâng thể tích của vật. lên bằng thể tích của Khi vật rắn không bỏ vật. lọt bình chia độ thì thả Khi vật rắn không chìm vật đó vào trong bỏ lọt bình chia độ thì bình tràn. Thể tích của thả chìm vật đó vào phần chất lỏng tràn ra trong bình tràn. Thể bằng thể tích của vật. tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Hoạt động 2.2: Thực hành đo thể tích vật rắn. (12 phút) 3. Thực hành: Đo GV chia lớp thành 3 nhóm HS nhận dụng cụ thí thể tích vật rắn. HS và phát cho các nhóm nghiệm dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo thể tích vật rắn. GV hướng dẫn HS thực Các nhóm thực hiện thí hiện và yêu cầu HS hoàn nghiệm đo hể tích vật rắn. thành bảng 4.1. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động: HS nhắc lại được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước theo hai cách. Xác định được thể tích của vật rắn thông qua các ví dụ đơn giản. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Để đo vật rắn không thấm nước ta phải làm như thế nào? HS trả lời câu hỏi của GV ? Một bình chia độ chứa nước có thể tích 250cm3. Thả vật A vào bình chia độ, mực nước dâng lên ở vạch Thể tích của vật A là: 3 chia độ 350cm3. Hãy xác định thể 350 – 250 = 100cm tích của vật A. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng ca và bát thay cho bình tràn, bình chứa. Tiến trình lên lớp:
- (1) (2) (3) II. Vận dụng Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4. HS trả lời câu hỏi C4. C4: Đặt một cái ca vào trong cái bát. Đổ đầy nước vào ca. Thả vật chìm vào ca. Phần thể tích chất lỏng tràn ra ngoài bát chính là phần thể tích vật rắn. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết thêm về cách xác định thể tích của các hình khối theo công thức toán học. Tiến trình lên lớp: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập 4.1 đến 4.7 trong SBT. Chuẩn bị bài 5: “Khối lượng – đo khối lượng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuần 04 Ngày soạn: ...../...../20 Tiết 4 Ngày giảng: ...../..../20 Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật 2. Kỹ năng: Nêu được các đơn vị đo khối lượng. Kể tên được các loại cân khác và đo được khối lượng bằng cân 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: Suy luận cách tính khối lượng của vật bằng cân Ro – béc – van.
- Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đối với mỗi nhóm: Cân Rô – béc – van, quả nặng, gia trọng. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK vật lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về dụng cụ đo khối lượng. Tổ chức tình huống học tập : Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Các em đi mua 1kg đường cho mẹ, người bán hàng sẽ dùng dụng cụ gì để đo chính xác khối lượng của đường cần mua? Học sinh: Dùng cân. Giáo viên: Có rất nhiều loại cân. Loại cân nào thường được dùng ngoài tiệm tạp ̉ ̉ hóa (chợ) là loại cân gì? Đê giai quyêt thăc măc nay cô va cac em se đi qua ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̃ Bài 5: Khối lượng – đo khối lượng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút) Mục tiêu hoạt động: Nêu được các đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo khối lượng là cân. Nêu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Biết cách dùng cân Rô – béc – van và phân biệt được một số loại cân khác. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khối lượng – đơn vị đo khối lượng. (12 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động. của giáo viên. sinh. (3) (1) (2) Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng. Yêu cầu HS lần lượt hoàn C1: Chỉ lượng sữa chứa thành các câu hỏi từ C1 trong hộp. đến C6. C2: Chỉ lượng bột giặc chứa trong túi. C3: 397g là khối lượng..... C4: 500g là khối lượng... C5: Mọi vật đều có khối
- lượng. C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. GV nhận xét và thông Mọi vật đều có khối báo: lượng. Mọi vật đều có khối Khối lượng của một vật lượng. chỉ lượng chất chứa Khối lượng của một vật trong vật. chỉ lượng chất chứa 2. Đơn vị đo khối trong vật. Kilogam, hg, decagam, lượng gam, tấn, tạ, yến. ? Hãy kể tên các đơn vị đo HS chú ý lắng nghe. khối lượng mà em biết. Trong hệ thống đo lường GV thông báo: hợp pháp của Việt Nam, Trong hệ thống đo lường đơn vị đo khối lượng là hợp pháp của Việt Nam, kilogam (kí hiệu kg). đơn vị đo khối lượng là kilogam (kí hiệu kg) Kilogam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. a) 1/1000 kg. b) 1000kg. ? Hãy đổi các đơn vị đo c) 100kg. khối lượng sau: d) 1/10 kg. a) 1g = ? Kg. b) 1 tấn = ? kg. c) 1 tạ = ? kg d) 1 hg = ? kg. GV giới thiệu cho HS: Đơn vị hectôgam còn được gọi là lạng. 1 lạng = 100g Đơn vị nhỏ hơn đơn vị gam 1g = 1000mg. là đơn vị miligam – kí hiệu mg. ? 1 lạng = ? g. 1g = ? mg. Hoạt động 2: Tìm hiểu cân Rô – béc – van và cách đo khối lượng (16 phút). II. Đo khối lượng GV giới thiệu: Người ta dùng cân để đo khối lượng. Có rất nhiều HS chú ý lắng nghe.
- loại cân và trong phòng thí nghiệm để đo khối lượng người ta thường sử dụng cân Rôbécvan. Để tìm hiểu cân Rôbécvan có cấu tạo như thế nào và cách dùng ra sao cô cùng các em đi qua phần 1: Tìm hiểu cân Rôbécvan. 1. Tìm hiểu cân Rôbéc van GV chia lớp thành 3 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một cân Rôbécvan và bộ gia trọng. Các nhóm thực hiện theo Yêu cầu các nhóm thảo yêu cầu của GV luận câu C7 và đại diện C8: HS trả lời câu hỏi C8 các nhóm trả lời câu C8. 2. Cách dùng cân Rô C9: bécvan: GV tiến hành cân mẫu 1 1) Điều chỉnh số 0. C9: vật và yêu cầu HS trả lời 2) Vật đem cân. 1) Điều chỉnh số 0. câu hỏi C9. 3) Qủa cân. 2) Vật đem cân. 4) Thăng bằng. 3) Qủa cân. 5) Đúng giữa. 4) Thăng bằng. 6) Qủa cân. 5) Đúng giữa. 7) Vật đem cân. 6) Qủa cân. Các nhóm tiến hành theo 7) Vật đem cân. GV yêu cầu các nhóm tiến yêu cầu của GV. hành đo khối lượng của câu bút bi bằng cân Rôbéc van. C11: 3. Các loại cân khác H5.3 – Cân tạ. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H5.4 – Cân y tế. C11. H5.5 – Cân đòn. H5.6 – Cân đồng hồ. GV thông báo: Có rất nhiều loại cân như: Có rất nhiều loại cân như: Cân tạ, cân y tế, cân đồng Cân tạ, cân y tế, cân đồng hồ, cân đòn. hồ, cân đòn. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động:
- HS đổi được một số đơn vị đo khối lượng. Củng cố được kiến thức vừa học thông qua các câu hỏi đơn giản của giáo viên. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Khối lượng của một vật cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng trong Khối lượng của một vật cho biết hệ thống đo lường hợp pháp của lượng chất chứa trong vật. nước Việt Nam là gì? Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước GV giao cho HS đổi một số đơn vị Việt Nam là kg. đo khối lượng. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học vào thực tế. Biết được cách tính khối lượng của vật dựa vào tổng các gia trọng của cân Rô – béc van Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) III. Vận dụng : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C13. HS trả lời câu hỏi C13. C13: Số 5T có ý nghĩa cầu chỉ cho phép GV hướng dẫn HS làm bài tập tính xe đi qua có khối lượng dưới 5 khối lượng của vật dựa vào tổng tấn. các gia trọng của cân Rôbécvan: Trên dĩa cân Rôbécvan gồm có 2 quả cam. Dĩa cân còn lại có 3 gia trọng 50g và 2 gia trọng 30g. Hãy Khối lượng 2 quả cam bằng khối xác định khối lượng của 2 quả cam. lượng của các gia trọng nên khối Biết kim nằm ở đúng vạch số 0. lượng của hai quả cam là: 3x50 + 2x30 = 210(g) Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiểu thêm về một số đơn vị đo khối lương khác ngoài đời sống. Học sinh tìm hiểu thêm được về khối lượng một số loài động vật trên Trái Đất. Tiến trình lên lớp: GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập 5.1 đến 5.6 trong SBT. Chuẩn bị bài 6: “Lực – Hai lực cân bằng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 419 | 44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p | 376 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
5 p | 416 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p | 314 | 33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p | 257 | 31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 403 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 304 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 544 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 238 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p | 264 | 14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 235 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p | 136 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 167 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn