intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:78

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)" có nội dung gồm 15 bài học môn Vật lý lớp 6. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)

  1. Tuần 01 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 1 Ngày giảng: ...../..../2018 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1+2:  ĐO ĐỘ DÀI. A. MỤC TIÊU:       1. Kiến thức: ­ Nêu được một số dụng cụ đo độ  dài với giới hạn đô và độ  chia nhỏ  nhất của   chúng.       2. Kỹ năng:  ­ Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. ­ Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: ­ Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Phát triển năng lực tự học. ­ Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:   Đối với cả lớp: ­ Thước thẳng, thước cuộn, thước dây. Đối với mỗi nhóm HS: ­ Bảng 1.1 tr.8 SGK. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK vật lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại  và hoạt động  nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định độ  dài chính xác trong thực tế. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho 2 HS dùng tay đo độ dài của cạnh bàn. Học sinh: Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV. Giáo viên: Kết quả của hai bạn không giống nhau. Vậy làm thế  nào để  có thể  thống  nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn. Học sinh: Dùng thước đo. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn hay kiểm tra câu trả lời của  bạn có đúng hay không cô va cac em se đi qua  ̀ ́ ̃ Bài 1, 2: Đo độ dài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút) Mục tiêu hoạt động: ­ Phân biệt được các loại thước đo độ dài.  
  2. ­ Nêu được các đơn vị đo độ dài đã học và đơn vị đo độ dài hợp pháp nước Việt  Nam là mét. ­ Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đô độ dài. ­ Nêu được cách đô độ dài và đo được độ dài các vật xung quanh. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài. (5 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động  Hoạt động học của học  Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI I.  Đơn vị đo độ dài:  1. Ôn   lại   một  GV đặt câu hỏi: số đơn vị đo độ dài. ?  Nhắc  lại các  đơn vị  đo  Km, hm, dam, m, dm, cm,  ­ Các đơn vị đo độ dài  độ dài đã học. mm. là: Km, hm, dam, m,  dm, cm, mm. Yêu cầu HS đọc phần 1. ­ Đơn   vị   đo   độ   dài  ?  Đơn   vị   đo   lường   hợp  HS đọc mục 1 phần I SGK  trong hệ  thống  đơn vị  pháp của nước ta là gì? để trả lời. đo   lường   hợp   pháp  ? Đơn vị đo độ  dài thường  Kilomet. nước ta là mét (kí hiệu  dùng   nào   lớn   hơn   đơn   vị  m). mét? ? Đơn vị đo độ  dài thường  Dm, cm và mm. dùng  nào  nhỏ   hơn  đơn  vị  mét? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi  C1:   C1. 1) 10dm 2) 100cm 3) 10mm 4) 1000m GV   chia   2   HS   ngồi   cùng  HS tiến hành thực hiện câu  bàn   làm   1   nhóm   để   thực  hỏi C2, C3. 2. Ước   lượng  hiện câu hỏi C2, C3 độ dài. Yêu   cầu   cá   nhân   HS   tiến  hành câu hỏi C2, C3. ? Khi dùng thước kiểm tra,  Không. ước lượng của em có đúng  khi dùng thước không? Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và đo độ dài. (13 phút) II.  Đo độ dài  ?  Nếu   chỉ   ước   lượng   độ  Dùng thước đo. dài bằng mắt, gang tay thì  không thể  đo chính xác độ  dài   của   vật.   Vậy   để   đo   
  3. chính   xác   độ   dài   cần   sử  Các   nhóm   thực   hiện   theo  dụng dụng cụ nào? yêu cầu của GV GV đặt vấn đề: Dụng   cụ   đo   độ   dài   gồm  những dụng cụ  nào và có  những   điều   cần   biết   gì?  Để  giải quyết vấn đề  này  cô  và   các   em  cùng  đi  qua  phần   1:   Tìm   hiểu   dụng   1. Tìm hiểu dụng cụ  cụ đo độ dài. đo độ dài: Các   dụng   cụ   đo   độ   dài  Yêu cầu HS trả lời câu hỏi  C4:  a) Thước cuộn. gồm: C4. b) Thước kẻ. Thước cuộn, thước kẻ,  c) Thước thẳng thước thẳng, thước dây,... ?  Dụng cụ  đo độ  dài gồm  Thước   cuộn,   thước   kẻ,  những dụng cụ nào? thước thẳng, thước dây,... 2.     Giới   hạn   đo   và   độ  GV   yêu   cầu   HS   quan   sát  thước kẻ của HS. chia nhỏ nhất của thước. ?  Thước kẻ  có số  đo lớn  30 cm nhất là bao nhiêu? GV thông báo: Độ  dài lớn nhất ghi trên  Độ   dài   lớn   nhất   ghi   trên  thước gọi là giới hạn đo  thước   gọi   là   giới   hạn   đo  (GHĐ) của thước. (GHĐ) của thước. ?  Hãy chỉ  ra hai vạch liên  Vạch số  0 và vạch kế  số  tiếp   nhau   trên   thước   tính  0. từ vạch số 0. Hai vạch này  Hai   vạch   này   có   độ   dài  có độ dài bao nhiêu? 1mm. GV thông báo: Độ  dài giữa hai vạch liên  Độ  dài giữa hai vạch liên  tiếp   trên   thước   gọi   là   độ  tiếp   trên   thước   gọi   là   độ  chi nhỏ  nhất (ĐCNN) của  chi nhỏ  nhất (ĐCNN) của  thước. thước. GV cho HS quan sát thước  thẳng   có   GHĐ   1m   và  ĐCNN 1cm. ?  Hãy   xác   định   GHĐ   và  HS trả lời câu hỏi của GV. ĐCNN của thước. Yêu cầu cá nhân HS nhận  xét   và   GV   nhận   xét   lại.  Nếu   HS   chưa   xác   định  được   GV   có   thể   hướng   
  4. dẫn lại cho HS. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi  C6: C6, C7 a) Thước có GHĐ 20cm,  ĐCNN 1mm b) Thước có GHĐ 30cm,  ĐCNN 1mm c) Thước có GHĐ 1m và  ĐCNN 1cm. C7: Thợ may dùng thước dây  để đo chiều dài mảnh vải  và số đo cơ thể của khách  hàng. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo độ dài. (10 phút) III.  Cách đo độ dài:  ?  Để   chọn   thước   đo   phụ  Ước lượng độ dài cần đo. ­ Ước   lượng   độ   dài  hợp   ta   cần   phải   làm   gì  cần đo. trước tiên? ­ Chọn   thước   có  Yêu   cầu   HS   quan   sát   lần  GHĐ   và   ĐCNN   thích  lượt   các   hình  2.1,   2.2,   2.3  hợp. và trả  lời lần lượt các câu  ­ Đặt thước dọc theo  hỏi sau: chiều dài vật, vạch số 0  ?  Trong hình 2.1, hình nào  Hình c. ngang   bằng   với   một  vẽ vị trí đặt thước đúng để  đầu vật. đo chiều dài bút chì. ­ Đặt   mắt   nhìn   theo  ? Cần phải đặt thước như  Đặt thước dọc theo chiều  hướng   vuông   góc   với  thế   nào   để   đo   chiều   dài  dài vật, vạch số 0 ngang  cạnh thước tại đầu của  của vật chính xác. bằng với một đầu vật. vật. ?  Trong hình 2.2, hình nào  Hình c. ­ Đọc theo kết quả đo  vẽ  cách đặt mắt  đúng để  gần nhất. đọc kết quả đo. ? Cần đặt mắt đo như  thế  Đặt mắt nhìn theo hướng  vuông góc với cạnh thước  nào để đọc đúng kết quả? tại đầu của vật. ?  Trong hình 2.3, nếu đầu  Đọc theo kết quả đo gần  cuối của vật không ngang  nhất. bằng với vạch chia thì đọc  kết quả đo như thế nào? GV   yêu   cầu   cá   nhân   HS  nhắc lại cách đo độ dài. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động:   
  5. ­ HS tổng hợp được kiến thức đã học. ­ Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ?  Đơn vị  đo độ  dài hợp pháp của   nước ta? Đơn   vị   đo   độ   dài   hợp   pháp   của  ? GHĐ và ĐCNN của thước là gì? nước ta  là mét. GHĐ của thước là độ  dài lớn nhất  ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ  dài giữa hai  vạch chia liên tiếp trên thước. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để  đo độ  dài bề  dày của cuốn   sách Vật lí 6. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm HS thực hiện yêu cầu  IV.  Vận dụng: Yêu cầu các nhóm thực hiện đo về  của GV Đo độ dài và bề dày sách vật lý dày   quyển   sách   vật   lý   và   hướng  dẫn học sinh tính giá trị trung bình. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: ­ Học sinh tìm hiểu thêm về các đơn vị đo độ dài khác. Tiến trình lên lớp: ­ GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà: ­ Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.4  và 2.1 đến 2.4 trong SBT. ­ Chuẩn bị bài 3: “Đo thể tích chất lỏng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D.  RÚT KINH NGHIỆM:  ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .  
  6. ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .   ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .   ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... .  
  7. ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .   ............................................................................................................................................. ... ............................................................................................................................................... . Tuần 02 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 2 Ngày giảng: ...../..../2018 Bài 3:  ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A. MỤC TIÊU:       1. Kiến thức: ­ Nêu được một số  dụng cụ  đo chất lỏng với giới hạn đo và độ  chia nhỏ  nhất   của chúng.       2. Kỹ năng:  ­ Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng. ­ Xác định được chất lỏng trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: ­ Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Phát triển năng lực tự học. ­ Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:   Đối với cả lớp: ­ Bình chia độ, cốc nước. Đối với mỗi nhóm HS: ­ Bảng 3.1 tr.14 SGK. ­ Chai, lọ, bình chia độ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 3 SGK Vật Lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại  và hoạt động  nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định thể  tích chất lỏng chính xác. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho 2 HS cùng dự đoán thể tích nước trong ly. Học sinh: Dự đoán kết quả. Giáo viên: Làm thế nào để biết chính xác thể tích nước ở trong ly. Học sinh: HS dự đoán câu trả lời. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:  
  8. Để biết chính xác lượng nước trong ly là bao nhiêu ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và   cách đo ra sao, cô va cac em se đi qua Bài 3:  ̀ ́ ̃ Đo thể tích chất lỏng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (18 phút) Mục tiêu hoạt động: ­ Nêu được các đơn vị đo thể tích đã học. ­ Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích . ­ Phân biệt được các loại dụng cụ đo thể tích. ­ Nêu được cách đo thể tích. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích. (5 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động  Hoạt động học của học  Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 3: ĐO THỂ TÍCH  CHẤT LỎNG I.  Đơn   vị   đo   thể   GV đặt câu hỏi: tích: 3 3 3 3 ?  Nhắc   lại   các   đơn   vị   đo  m , dm , cm , mm . 1. Ôn lại một  thể tích đã học. số   đơn   vị   đo   thể  tích . GV thông báo: ­ Các đơn vị đo thể  Mỗi vật, dù to hay nhỏ  đều  tích  là:  chiếm   một   thể   tích   trong  m3, dm3, cm3, mm3. không gian. ­ Đơn vị  đo thể  tích  Đơn vị   đo thể   tích thường  thường   dùng   là   mét  dùng là  mét kh   ối (m  3 )  và  lít  khối (m3) và lít (l) (l) 1l   =   1dm3,   1ml   =   1cm3  1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc) (1cc) Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi  C1:   C1. 1) 1000dm3  2) 1000000cm3 C1:   3) 1000lít 1) 1000dm3  4) 1000000ml 2) 1000000cm3 5) 1000000cc 3) 1000lít 4) 1000000ml 5) 1000000cc  Hoạt động 2 .  2 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích. (13 phút) ?  Nếu   chỉ   ước   lượng   thể  HS trả lời câu hỏi của GV tích  bằng mắt thì không thể  đo   chính  xác   thể   tích    của  vật.   Vậy   để   đo   chính   xác  Các nhóm thực hiện theo yêu  thể  tích  cần sử dụng dụng  cầu của GV cụ nào?  
  9. GV đặt vấn đề: Dụng cụ  đo thể  tích   gồm  những   dụng   cụ   gì   và   cách  đo thể tích như thế nào? Để  giải quyết vấn đề này cô và  các em cùng đi qua phần II:  II.  Đo  thể  tích  chất   Đo thể tích chất lỏng. lỏng  C2: 1. Tìm   hiểu   dụng  Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi  Ca đong có GHĐ: 1 lít,  cụ đo thể tích: C2, C3, C4. ĐCNN: 0,5l Can đông có GHĐ: 5 lít Các dụng cụ  đo thể  tích  ĐCNN: 1 lít. gồm: Can đong, ca đong, bình  C3: chia độ, xi lanh,... Chai nhựa đã biết sẵn thể  tích, xi lanh... C4:  Bình chia độ a) GHĐ: 100ml, ĐCNN: 4ml b) GHĐ: 250ml, ĐCNN:  50ml c) GHĐ: 300ml, ĐCNN:  50ml Can đong, ca đong, bình chia  ?  Các   dụng  cụ   nào  có   thể  độ, xi lanh,... đo thể tích? GV thông báo: Các   dụng   cụ   đo   thể   tích  gồm: Can đong, ca đong, bình chia  độ, xi lanh,... 2. Tìm hiểu cách đo thể  Yêu   cầu   HS   quan   sát   lần  tích chất lỏng. lượt các hình 3.3, 3.4, 3.5 và  trả  lời lần lượt các câu hỏi  Hình B sau: ?  Trong   hình   3.3,   hình   nào  Đặt bình chia thẳng đứng ­ Ước   lượng   thể  vẽ   cách   đặt   bình   chia   độ  tích cần đo. cho thể tích chất lỏng chính  ­ Chọn bình chia độ  xác? Cách B có   GHĐ   và   ĐCNN  ? Cần phải đặt bình chia độ  thích hợp. như  thế  nào để  đo thể  tích  ­ Đặt   bình   chia   độ  chất lỏng chính xác? Đặt mắt ngang với mực chất  thẳng đứng. ?  Trong   hình   3.4,   hình   nào  lỏng ­ Đặt   mắt   nhìn  vẽ   cách   đặt   mắt   đúng   để  ngang   với   độ   cao  đọc kết quả đo? Đọc kết quả theo vạch chia   
  10. ?  Cần đặt mắt đo như  thế  gần nhất. mực chất lỏng. nào để đọc đúng kết quả? ­ Đọc theo kết quả  ?  Trong hình 3.5, nếu chất  đo   theo   vạch   chia  lỏng không ngang bằng với  gần   nhất   với   mực  vạch   chia   thì   đọc   kết   quả  C9: chất lỏng. đo như thế nào? a) Thể tích. b) GHĐ và ĐCNN. GV   yêu   cầu   cá   nhân   HS  c) Thẳng đứng. nhắc   lại   cách   đo   thể   tích  d) Ngang. chất   lỏng   bẳng   cách   hoàn  e) Gần nhất. thành câu hỏi C9. GV yêu cầu HS nhận xét và  thông   báo   cách   đo   thể   tích  chất lỏng. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (7 phút) ­ Mục tiêu hoạt động:  ­ HS tổng hợp được kiến thức đã học. ­ Quy đổi được các đơn vị đo thể tích. ­ Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Đơn vị  đo thể tích thường dùng là  đơn vị nào? Mét khối và lít ? 1m3  = ? dm3    2dm3 = ? lít    1m3  = 1000 dm3    3lít = ? ml    2dm3 = 2 lít    1ml = ? cm3    3lít = 3000ml ? Dụng cụ  nào dùng để  đo thể  tích     1ml =1 cm3 chất lỏng? Can, ca đong, xi lanh, bình chia độ,... Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để đo thể tích chất lỏng. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng   nhóm   HS   thực   hiện   yêu   cầu   3.  Thực hành  Yêu cầu các nhóm thực hiện đo thể  của GV tích chất lỏng và điền kết quả  vào  bảng 3.1 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút). Mục tiêu hoạt động: ­ Học sinh biết được một lít nước bằng một kilôgam. Tiến trình lên lớp:  
  11. ­ GV giới thiệu cho HS để biết được “1 lít bằng bao nhiêu kg?” ta phải tìm hiểu  về  khối lượng riêng của từng chất lỏng, vì mỗi chất lỏng sẽ  có khối lượng   riêng khác nhau. Vì nước có khối lượng riêng là 1000kg/m3. Do đó 1 lít nước sẽ  bằng 1kg gam. Nhưng khối lượng riêng của rượu là 790kg/m3 nên 1 lít rượu chỉ  bằng 790g rượu. Hướng dẫn về nhà: ­ Về nhà làm bài tập 3.1 đến 3.8 trong SBT. ­ Chuẩn bị  bài 4: “Đo thể  tích vật rắn không thấm nước” và Ôn lại các kiến  thức đã học. D.  RÚT KINH NGHIỆM:  ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .  
  12. ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 03 Ngày soạn: ...../...../2018 Tiết 3 Ngày giảng: ...../..../2018 Bài 4:  ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. A. MỤC TIÊU:       1. Kiến thức: ­ Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.       2. Kỹ năng:  ­ Xác định được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình tràn. ­ Xác định được thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: ­ Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Phát triển năng lực tự học. ­ Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát. B. CHUẨN BỊ:  
  13. 1. Giáo viên:   Đối với cả lớp: ­ Bình chia độ. ­ Bình tràn, bình chứa. ­ Vật rắn không thấm nước. Đối với mỗi nhóm HS: ­ Chai, lọ, bình chia độ, bình chứa, bình tràn. ­ Vật rắn không thấm nước. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK Vật Lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại  và hoạt động  nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định thể  tích vật rắn không thấm nước. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Cho HS quan sát vật rắn không thấm nước và yêu cầu HS nêu cách xác định   thể tích của vật rắn đó. Học sinh: Dự đoán cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Để biết chính xác thể tích vật rắn không thấm nước trên, cô va cac em se đi qua  ̀ ́ ̃ Bài 4:  Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (30 phút) Mục tiêu hoạt động: ­ Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. ­ Xác định được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình tràn. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách đo thể  tích vật rắn không thâm nước và chìm   trong nước. (15 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động  Hoạt động học của học  Sản phẩm hoạt động của giáo viên sinh (3) (1) (2) Bài 4: ĐO THỂ TÍCH  VẬT RẮN KHÔNG  THẤM NƯỚC I.  Cách   đo   thể   tích   GV   yêu   cầu   HS   quan   sát  vật   rắn   không  hình 4.2. thấm nước và chìm  GV đặt câu hỏi: trong nước: ?  Khi chưa bỏ  vật rắn vào  3 1. Dùng bình chia độ bình chia độ  mực chất lỏng  150cm . có thể tích bao nhiêu?  
  14. ?  Khi bỏ  hòn đá chìm trong  200cm3. bình chia độ  thể  tích nước  là bao nhiêu? ?  Phần   thể   tích   tăng   thêm  Bằng thể tích của vật. như thế nào với thể tích của  vật?  HS trả lời câu C2 Yêu cầu HS hoàn thành câu  hỏi C2 HS dự đoán câu trả lời. GV   dùng   vật   rắn   khác  không bỏ  lọt vào bình chia  độ.  GV   đặt   vấn   đề:  Nếu  vật   rắn   không   bỏ   lọt   bình  chia độ  thì phải dùng dụng  cụ gì để đo thể tích vật rắn  không thấm nước? Để  giải  quyết thắc mắc này cô cùng  các   em   đi   qua  phần   2:  Dùng bình tràn. 2. Dùng bình tràn GV   yêu   cầu   HS   quan   sát  hình 4.3. Dùng bình tràn và bình  ? Vật rắn không bỏ lọt bình  chứa. chia độ thì sử dụng dụng cụ  nào để  đo thể  tích vật rắn  không thâm nước? Không có nước trong bình  ? Khi chưa thả  vật rắn vào  chứa. bình   tràn   mực   nước   trong  bình chứa như thế nào? Nước trong bình tràn tràn  ?  Khi thả  vật rắn vào bình  xuống bình chứa. tràn,  có  hiện  tượng  gì xảy  Bằng với thể tích vật rắn. ra? ?  Phần   thể   tích   chất   lỏng  tràn ra như  thế  nào với thể  HS trả lời câu hỏi C2. tích vật rắn? Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi  C2 C3: 1) thả Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi  2) dâng lên. C3. 3) thả chìm 4) tràn ra. GV nhận xét và thông báo: Để   đo   thể   tích   vật   rắn  Rút ra kết luận: Để   đo   thể   tích   vật   rắn   
  15. không   nước   và   chìm   trong  không nước và chìm trong  nước có thể  được đo bằng  nước   có   thể   được   đo  hai cách: bằng hai cách: ­ Thả  vật đó vào chất  ­ Thả   vật   đó   vào  lỏng   đựng   trong   bình  chất   lỏng   đựng   trong  chia   độ.   Thể   tích   phần  bình chia độ. Thể  tích  chất lỏng dâng lên bằng  phần   chất   lỏng   dâng  thể tích của vật. lên bằng thể  tích của  ­ Khi vật rắn không bỏ  vật. lọt bình chia độ  thì thả  ­ Khi vật rắn không  chìm   vật   đó   vào   trong  bỏ lọt bình chia độ thì  bình   tràn.   Thể   tích   của  thả   chìm   vật   đó   vào  phần   chất   lỏng   tràn   ra  trong   bình   tràn.   Thể  bằng thể tích của vật. tích   của   phần   chất  lỏng tràn ra bằng thể  tích của vật. Hoạt động 2.2: Thực hành đo thể tích vật rắn. (12 phút) 3. Thực   hành:   Đo  GV  chia   lớp   thành  3   nhóm  HS   nhận   dụng   cụ   thí  thể tích vật rắn. HS   và   phát   cho   các   nhóm  nghiệm dụng cụ thí nghiệm để  tiến  hành đo thể tích vật rắn. GV   hướng   dẫn   HS   thực  Các   nhóm   thực   hiện   thí  hiện   và   yêu   cầu   HS   hoàn  nghiệm đo hể tích vật rắn. thành bảng 4.1. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ HS nhắc lại được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước theo hai cách. ­ Xác định được thể tích của vật rắn thông qua các ví dụ đơn giản. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ?  Để  đo vật rắn không thấm nước  ta phải làm như thế nào? HS trả lời câu hỏi của GV ?  Một  bình  chia  độ  chứa  nước  có  thể tích 250cm3. Thả vật A vào bình  chia độ, mực nước dâng lên  ở  vạch   Thể tích của vật A là: 3 chia   độ   350cm3.   Hãy   xác   định   thể  350 – 250 = 100cm tích của vật A. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Học sinh nêu được cách đo thể  tích vật rắn không thấm nước bằng ca và bát  thay cho bình tràn, bình chứa. Tiến trình lên lớp:  
  16. (1) (2) (3) II.  Vận dụng  Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4. HS trả lời câu hỏi C4. C4: Đặt một cái ca vào trong cái bát. Đổ đầy nước vào ca.  Thả vật chìm vào ca. Phần   thể   tích   chất   lỏng   tràn   ra  ngoài   bát   chính   là   phần   thể   tích  vật rắn. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: ­ Học sinh biết thêm về  cách xác định thể  tích của các hình khối theo công thức  toán học. Tiến trình lên lớp: ­ Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. Hướng dẫn về nhà: ­ Về nhà làm bài tập 4.1 đến 4.7 trong SBT. ­ Chuẩn bị bài 5: “Khối lượng – đo khối lượng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D.  RÚT KINH NGHIỆM:  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuần 04 Ngày soạn: ...../...../20 Tiết 4 Ngày giảng: ...../..../20 Bài 5:  KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. A. MỤC TIÊU:       1. Kiến thức: ­ Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật       2. Kỹ năng:  ­ Nêu được các đơn vị đo khối lượng. ­ Kể tên được các loại cân khác và đo được khối lượng bằng cân 3. Thái độ: ­ Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Suy luận cách tính khối lượng của vật bằng cân Ro – béc – van.  
  17. ­ Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:   Đối với mỗi nhóm: Cân Rô – béc – van, quả nặng, gia trọng. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK vật lí 6. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại  và hoạt động  nhóm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về dụng cụ đo khối   lượng. Tổ chức tình huống học tập : Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới: Các em đi mua 1kg đường cho mẹ, người bán hàng sẽ dùng dụng cụ gì để đo chính   xác khối lượng của đường cần mua? Học sinh: Dùng cân. Giáo viên: Có rất nhiều loại cân. Loại cân nào thường được dùng ngoài tiệm tạp  ̉ ̉ hóa (chợ) là loại cân gì? Đê giai quyêt thăc măc nay cô va cac em se đi qua  ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̃ Bài   5: Khối lượng – đo khối lượng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút) Mục tiêu hoạt động: ­ Nêu được các đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo khối lượng là cân. ­ Nêu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. ­ Biết cách dùng cân Rô – béc – van và phân biệt được một số loại cân khác. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khối lượng – đơn vị đo khối lượng. (12 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động  Hoạt động học của học  Sản phẩm hoạt động. của giáo viên. sinh. (3) (1) (2) Bài 5: KHỐI LƯỢNG –  ĐO KHỐI LƯỢNG I.  Khối   lượng.   Đơn   vị đo khối lượng 1. Khối lượng. Yêu cầu HS lần lượt hoàn  C1:  Chỉ   lượng   sữa   chứa  thành   các   câu   hỏi   từ   C1  trong hộp. đến C6. C2:   Chỉ   lượng   bột   giặc  chứa trong túi. C3: 397g là khối lượng..... C4: 500g là khối lượng... C5:   Mọi   vật   đều   có   khối   
  18. lượng. C6:   Khối   lượng   của   một  vật   chỉ   lượng   chất   chứa  trong vật. GV   nhận   xét   và   thông   ­ Mọi   vật   đều   có   khối  báo: lượng. ­ Mọi   vật   đều   có   khối  ­ Khối lượng của một vật  lượng. chỉ   lượng   chất   chứa  ­ Khối lượng của một vật  trong vật. chỉ lượng chất chứa  2. Đơn   vị   đo   khối  trong vật. Kilogam,   hg,   decagam,  lượng gam, tấn, tạ, yến. ? Hãy kể tên các đơn vị  đo  HS chú ý lắng nghe. khối lượng mà em biết. Trong   hệ   thống   đo   lường  GV thông báo: hợp   pháp   của   Việt   Nam,  Trong   hệ   thống   đo   lường  đơn   vị   đo   khối   lượng   là  hợp   pháp   của   Việt   Nam,  kilogam (kí hiệu kg). đơn   vị   đo   khối   lượng   là  kilogam (kí hiệu kg) Kilogam là khối lượng của  một   quả   cân   mẫu,   đặt   ở  Viện Đo lường quốc tế   ở  Pháp. a) 1/1000 kg. b) 1000kg. ?  Hãy   đổi   các   đơn   vị   đo  c) 100kg. khối lượng sau: d) 1/10 kg. a) 1g = ? Kg. b) 1 tấn = ? kg. c) 1 tạ = ? kg d) 1 hg = ? kg. GV giới thiệu cho HS: Đơn   vị   hec­tô­gam   còn  được gọi là lạng. 1 lạng = 100g Đơn vị nhỏ hơn đơn vị gam  1g = 1000mg. là đơn vị miligam – kí hiệu  mg. ? 1 lạng = ? g.    1g = ? mg. Hoạt động 2: Tìm hiểu cân Rô – béc – van và cách đo khối lượng (16 phút). II.  Đo khối lượng  GV giới thiệu: Người   ta   dùng   cân   để   đo  khối   lượng.   Có   rất   nhiều  HS chú ý lắng nghe.  
  19. loại cân và trong phòng thí  nghiệm để  đo khối lượng  người   ta   thường   sử   dụng  cân   Rô­béc­van.   Để   tìm  hiểu cân Rô­béc­van có cấu  tạo   như   thế   nào   và   cách  dùng ra sao cô cùng các em  đi  qua  phần   1:  Tìm   hiểu   cân Rô­béc­van. 1.   Tìm hiểu cân Rô­béc­ van GV chia lớp thành 3 nhóm.  Giao   cho   mỗi   nhóm   một  cân   Rô­béc­van   và   bộ   gia  trọng. Các nhóm thực hiện theo  Yêu   cầu   các   nhóm   thảo  yêu cầu của GV luận   câu   C7   và   đại   diện  C8: HS trả lời câu hỏi C8 các nhóm trả lời câu C8. 2. Cách dùng cân Rô­ C9: béc­van: GV   tiến   hành   cân   mẫu   1  1) Điều chỉnh số 0. C9: vật và yêu cầu HS trả  lời  2) Vật đem cân. 1) Điều chỉnh số 0. câu hỏi C9. 3) Qủa cân. 2) Vật đem cân. 4) Thăng bằng. 3) Qủa cân. 5) Đúng giữa. 4) Thăng bằng. 6) Qủa cân. 5) Đúng giữa. 7) Vật đem cân. 6) Qủa cân. Các   nhóm   tiến   hành   theo  7) Vật đem cân. GV yêu cầu các nhóm tiến  yêu cầu của GV. hành   đo   khối   lượng   của  câu bút bi bằng cân Rô­béc­ van. C11: 3. Các loại cân khác H5.3 – Cân tạ. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi  H5.4 – Cân y tế. C11. H5.5 – Cân đòn. H5.6 – Cân đồng hồ. GV thông báo: Có rất nhiều loại cân như: Có rất nhiều loại cân như: Cân tạ, cân y tế, cân đồng  Cân tạ, cân y tế, cân đồng  hồ, cân đòn. hồ, cân đòn. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút) Mục tiêu hoạt động:   
  20. ­ HS đổi được một số đơn vị đo khối lượng. ­ Củng cố được kiến thức vừa học thông qua các câu hỏi đơn giản của giáo viên. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Khối lượng của một vật cho biết   điều gì? Đơn vị đo khối lượng trong   Khối   lượng  của   một  vật   cho  biết   hệ   thống   đo   lường   hợp   pháp   của  lượng chất chứa trong vật.  nước Việt Nam là gì? Đơn   vị   đo   khối   lượng   trong   hệ  thống đo lường hợp pháp của nước  GV giao cho HS đổi một số  đơn vị  Việt Nam là kg. đo khối lượng. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) Mục tiêu hoạt động:  ­ Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học vào thực tế. ­ Biết được cách tính khối lượng của vật dựa vào tổng các gia trọng của cân Rô   – béc ­ van Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) III.  Vận dụng : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C13. HS trả lời câu hỏi C13. C13: Số 5T có ý nghĩa cầu chỉ cho phép  GV hướng dẫn HS làm bài tập tính  xe   đi   qua có  khối   lượng  dưới   5  khối   lượng   của   vật   dựa   vào   tổng  tấn. các gia trọng của cân Rô­béc­van: Trên dĩa cân Rô­béc­van  gồm  có 2  quả  cam. Dĩa cân còn lại  có 3 gia  trọng  50g và 2 gia trọng  30g. Hãy  Khối  lượng 2 quả  cam  bằng  khối  xác định khối lượng của 2 quả cam.  lượng   của   các   gia   trọng   nên   khối  Biết kim nằm ở đúng vạch số 0. lượng của hai quả cam là: 3x50 + 2x30 = 210(g) Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút). Mục tiêu hoạt động: ­ Học sinh tìm hiểu thêm về một số đơn vị đo khối lương khác ngoài đời sống. ­ Học sinh tìm hiểu thêm được về khối lượng một số loài động vật trên Trái Đất. Tiến trình lên lớp: ­ GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà: ­ Về nhà làm bài tập 5.1 đến 5.6 trong SBT. ­ Chuẩn bị bài 6: “Lực – Hai lực cân bằng” và Ôn lại các kiến thức đã học. D.  RÚT KINH NGHIỆM:  ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................... .  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0