intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo hóa học lớp 12 cơ bản - Tiết 7: SACCAROZƠ , TINH BỘT V XENLULOZƠ

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

257
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2. Kĩ năng: - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Viết cc PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của cc hợp chất trn. - Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo hóa học lớp 12 cơ bản - Tiết 7: SACCAROZƠ , TINH BỘT V XENLULOZƠ

  1. Giáo hóa học lớp 12 cơ bản - Tiết 7: SACCAROZƠ , TINH BỘT V XENLULOZƠ I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2. Kĩ năng: - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Viết cc PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của cc hợp chất trn. - Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt,sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh cĩ lin quan đến bài học 2. Hố chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  2. 1.Kiểm tra bi cũ: Trình by đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó? 2.Bi mới: B i 6: SACCAROZƠ , TINH BỘT V XENLULOZƠ (t1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 I – SACCAROZƠ HS nghin cứu SGK để biết Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất được tính chất vật lí, trạnh thái có trong nhiều loài thực vật, có nhiều thiên nhiên của đường nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa saccarozơ. thốt nốt. 1. Tính chất vật lí - Chất rắn, kết tinh, khơng mu, khơng mi, cĩ vị ngọt, nĩng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 2. Cấu trc phn tử - Saccarozơ không có phản ứng tráng
  3. HS nghiên cứu SGK vàcho biết bạc, không làm mất màu nước Br2 → để xác định CTCT của phân tử saccarozơ không có nhóm – saccarozơ, người ta căn cứ vào CHO. những kết quả thí nghiệm nào ? - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và HS nghiên cứu SGK và cho biết một gốc fructozơ liên kết với nhau qua CTCT của saccarozơ, phân tích nguyên tử oxi. và rút ra đặc điểm cấu tạo đó. CTPT: C12H22O11 CTCT: gốc -glucozơ—O—gốc - Gv cho hs biết lk giữa 2 gốc cĩ fructozơ dạng gì. C6H11O5—O—C6H11O - lk giữa 2 gốc cĩ dạng C1—O—C2 gọi l lk glicozit. →Trong phân tử saccarozơ không có
  4. nhóm anđehit(—CH=O), chỉ cĩ cc nhĩm OH ancol. Hoạt động 3 3. Tính chất hố học HS nghin cứu SGK vàcho biết a. Phản ứng với Cu(OH)2 hiện tượng phản ứng khi cho Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch saccarozơ tác dụng dung dịch đồng saccarat màu xanh lam với Cu(OH)2. Giải thích hiện 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2C tượng trên. + 2H2O HS nghiên cứu SGK và viết b. Phản ứng thuỷ phn PTHH của phản ứng thuỷ phân H +, t0 C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6H 12 O6 + C 6 H 12O 6 g luc o z ô f r u c to z ô dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản ứng này. Hoạt động 4 4. Sản xuất v ứng dụng a. Sản xuất saccarozơ HS xem SGK và nghiên cứu Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc các công đoạn của quá trình sản hoa thốt nốt xuất đường saccarozơ. Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ
  5. cây mía Caây mía (1) EÙp (hoaëc ngaâm, chieát) Nöôùc mía (12-15% ñöôøng) (2) + Voâi söõa, loïc boû taïp chaát Dung dòch ñöôøng coù canxi saccarat ( 3) + CO2, loïc boû CO2 Dung dòch ñöôøng (coù maøu) ( 4) + SO2 (taåy maøu) Dung dòch ñöôøng (khoâng maøu) (5) Coâ ñaëc ñeå keát tinh, loïc Ñöôøng kính Nöôùc ræ ñöôøng HS tìm hiểu SGK v cho biết b. Ứng dụng những ứng dụng của saccarozơ. - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong cơng nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ cịn l nguyn liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, trng ruột phích.
  6. IV. CỦNG CỐ: 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ? V. DẶN DỊ: - Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ. - Xem trước phần XENLULOZƠ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0