intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 005

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

49
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô - Mã đề 005. Mời các bậc phụ huynh, thí sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo để để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 005

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA  TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ HỌC KỲ 1 NĂM  HỌC 2017­2018 Môn: Hóa học ­  Lớp: 12  (Thời gian làm   bài:45 phút, không   kể thời gian giao   đề) Mã đề thi 005 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm) Câu 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo  ra tối đa là            A. 6.  B. 3.  C. 5.  D. 4. Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và            A. phenol.               B. glixerol.  C. ancol đơn chức.  D. este đơn chức Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,  đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là      A. 8,0g    B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Câu 4: Thủy phân 0,1mol CH3COOC6H5 trong dung dịch có chứa 0,2mol NaOH . Sau phản ứng ta thu được :     A. 0,1mol CH3COONa ; 0,1mol C6H5OH B. 0,1mol CH3COONa ; 0,1mol C6H5ONa     C. 0,1mol CH3COONa ; 0,2mol C6H5ONa D. 0,1mol CH3COOH ; 0,1mol C6H5ONa Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công  thức phân tử của X là          A. C5H8O2.             B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2 . Câu 6: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được     A. ancol etylic.          B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 7: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?    A. [C6H7O2(OH)3]n.  B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 8: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng        A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. C. lên men rượu etylic.        B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Câu 9: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là   A. Xenlulozơ                B. Fructozơ C. Tinh bột. D. Saccarozơ Câu 10: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được  hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì   giá trị của m là A. 48.                              B. 58. C. 30. D. 60. Câu 11: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là      A. CH3COOH.           B. H2NCH2COOH.  C. CH3CHO.  D. CH3NH2. Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là     A. C2H5OH.           B. CH2 = CHCOOH.  C. H2NCH2COOH.  D. CH3COOH.
  2. Câu 13: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol).  Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4.          B. 2.    C. 3.  D. 5. Câu 14: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là        A. dung dịch NaOH.    B. dung dịch HCl.   C. natri kim loại.   D. quỳ tím.  Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:  Tinh bột    →   X   →   Y   →  axit axetic.  X và Y lần lượt là       A. ancol etylic, anđehit axetic . B. glucozơ, ancol etylic.       C. glucozơ, etyl axetat . D. mantozơ, glucozơ. Câu 16: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp            A. C2H5COO­CH=CH2.  B. CH2=CH­COO­C2H5.            C. CH3COO­CH=CH2.  D. CH2=CH­COO­CH3. Câu 17: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng            A. trao đổi.  B. oxi hoá ­ khử.  C. trùng hợp.  D. trùng ngưng. Câu 18: Công thức cấu tạo của polibutađien là A. (­CF2­CF2­)n.  B. (­CH2­CHCl­)n. C. (­CH2­CH2­)n. D. (­CH2­CH=CH­CH2­)n.  Câu 19: Thuốc thử có thể nhận biết 3 chất hữu cơ: axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin là        A. NaOH. B. CH3OH/HCl. C. quì tím. D. HCl. Câu 20: Khi phân tích cao su thiên nhiên ta thu được monome có công thức tương tự như       A. Butadien­1,3 B. Propilen. C. Butilen D. Isopren Câu 21: Nhoùm naøo sau ñaây goàm caùc ion coù theå toàn taïi trong cuøng moät dung dòch:      A. Na+, Al3+, SO42­, NO3­. B. NH4+, SO42­, Fe3+, OH­.      C. Ba2+, Na+, CO32­, K+. D. AlO2­, Cl­, H+, SO42­. Câu 22: Có bốn dung dịch riêng biệt đựng từng chất:  . Hóa chất duy nhất làm thuốc thử nhận biết bốn dung  dịch trên bằng một phản ứng là:  A.  Dung dịch .   B.  Dung dịch   C.  Dung dịch quỳ tím.   D.  Dung  dịch  Câu 23: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư  để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là  A. 66%  và 34%. B. 65,66%  và 34,34%.    C. 66,67%  và 33,33%. D. Kết quả khác. Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3­C≡CH + AgNO3/ NH3      X + NH4NO3   X có công thức cấu tạo là? A. CH3­CAg≡CAg.  B. CH3­C≡CAg.    C. AgCH2­C≡CAg. D. A, B, C đều có thể đúng. Câu 25: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : Tên của X là             A. 4­metylpent­2­in. B. 2­metylpent­3­in. C. 4­metylpent­3­in. D. 2­metylpent­4­in. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2 điểm) Bài  26( 2 điểm) :  Đốt cháy hoàn toàn  11,1 gam este X no, đơn chức mạch hở thu được 10,08  lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của X.
  3. b. Đun 11,1 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam ancol và  một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2