Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải (Nghề: Vận hành máy rải thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
lượt xem 5
download
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải cung cấp cho người học những kiến thức: Bảo dưỡng hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường; Bảo dưỡng hệ thống lái máy rải thi công mặt đường; Bảo dưỡng hệ thống phanh máy rải thi công mặt đường; Bảo dưỡng hệ thống di chuyển máy rải thi công mặt đường; Bảo dưỡng thiết bị công tác máy rải thi công mặt đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải (Nghề: Vận hành máy rải thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN:BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT GẦM VÀ THIẾT BỊ CÔNG TÁC MÁY RẢI NGHỀ:VẬN HÀNH MÁY RẢI THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm 2017 của Trường cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
- Ninh Bình, năm 2018
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
- LỜI GIỚI THIỆU Để nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập theo xu hướng phát triển của đất nước, trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành tập thể giáo viên khoa Máy thi công – Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình với kinh nghiệm giảng dạy, kết hợp các tài liệu trong và ngoài trường đã biên soạn nội dung giáo trình mô đun: Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung đã được giảng dạy ở trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung các kiến thức mới và đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết về bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải phục vụ cho việc tiếp thu kiến thức, rèn luyện tay nghề để ứng dụng vào sản xuất. Trong quá trình biên soạn bài giảng, các tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng của bạn đọc và các nhà chuyên môn để những nội dung giáo trình được biên soạn tiếp hoặc lần tái bản sau có chất lượng tốt hơn. Xin ch©n thµnh c¸m ¬n! Tam Điệp, ngày 9 tháng 6 năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Phạm Ngọc Hoàn 2. Nguyễn Xuân Nam 3. Phan Văn Uyên 4
- MỤC LỤC TRANG 1. Tuyên bố bản quyền 1 2. Lời giới thiệu 2 3. Mục lục 3 4. Chương trình mô đun 4 5. Bài 1. Bảo dưỡng hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường 4 6. Bài 2: Bảo dưỡng hệ thống lái máy rải thi công mặt đường 42 7. Bài 3: Bảo dưỡng hệ thống phanh máy rải thi công mặt đường 47 8. Bài 4: Bảo dưỡng hệ thống di chuyển máy rải thi công mặt đường 55 9. Bài 5: Bảo dưỡng thiết bị công tác máy rải thi công mặt đường 65 10. Tài liệu tham khảo 73 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy rải 5
- Mã mô đun: MĐ 18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Vị trí: Mô đun nằm trong chương trình đào trung cấp– nghề Vận hành máy rải thi công mặt đường, mô đun được học song song với các môn học và các mô đun: MĐ 14; MĐ 15;MĐ 16; MĐ 17; MĐ 19; MĐ 20. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Mục tiêu của môn học/mô đun: Kiến thức: + Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống di chuyển và thiết bị công tác máy rải thi công mặt đường; + Trình bày được nội dung và quy trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống di chuyển và thiết bị công tác máy rải thi công mặt đường. Kỹ năng: + Kiểm tra, bảo dưỡng được hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống di chuyển và thiết bị công tác máy rải thi công mặt đường; + Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng; Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chấp hành đúng nội quy, quy định về công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung của mô đun: BÀI 1: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC MÁY RẢI THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG Mã Bài: 1. MĐ 181 Giới thiệu: Ở bài này người thợ biết được quy trình bảo dưỡng các bộ phận và kiểm tra, bảo dưỡng được các bộ phận trong hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường đúng yêu cầu kỹ thuật . Mục tiêu: Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các bộ phận trong hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường; Trình bày được nội dung và quy trình bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường; Kiểm tra, bảo dưỡng được các bộ phận trong hệ thống truyền lực máy rải thi công mặt đường đúng yêu cầu kỹ thuật; Sử dụng thành thạo, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng; 6
- Bố trí vị trí làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chính: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của các bộ phận trong hệ thống truyền động 1.1. Nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống truyền lực Truyền động lực của động cơ đến cơ cấu di chuyển và các bộ phận công tác như băng tải, vít xoắn đồng thời thay đổi hướng chuyển động, tốc độ, lực kéo cho phù hợp với điều kiện làm việc của máy. 1.2. Yêu cầu của các bộ phận trong hệ thống truyền lực Làm việc chắc chắn, an toàn và có thể truyền được mô men xoắn lớn nhất Truyền động lực phải nhẹ nhàng, êm dịu và không gây va đập trong hệ thống truyền lực Kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, dễ điều khiển, chăm sóc, điều chỉnh, sửa chữa và thay thế. 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống truyền lực 2.1. Ly hợp a. Công dụng. Bộ ly hợp là một cơ cấu của hệ thống truyền máy lực, dùng để truyền mômen quay từ động cơ đến trục sơ cấp của hộp số, cho phép cắt nhanh động cơ ra khỏi hệ truyền lực và nối chúng một cách êm dịu. Bộ ly hợp như một bộ phận an toàn ngăn ngừa hệ truyền lực khỏi bị quá tải, nó có thể cắt sự truyền dẫn khi mômen truyền tăng quá mức quy định. b. Phân loại. * Theo cách truyền mômen xoắn có thể phân ly hợp ra thành 3 loại sau : ly hợp ma sát, nguyên tắc của loại này là dùng lực ma sát phát sinh khi chi tiết tiếp xúc với nhau để truyền mômen quay của động cơ. Trong loại ly hợp ma sát này có sử dụng loại một đĩa, hai đĩa và nhiều đĩa (bề mặt ma sát là dạng đĩa), loại có lò xo nén biên, loại có lò xo nén trung tâm. ly hợp thủy lực : có loại thủy động và loại thủy tĩnh. ly hợp điện từ hoạt động theo nguyên lý nam châm điện 7
- * Theo cơ cấu điều khiển ly hợp có thể phân ra làm 3 loại sau : ly hợp có cơ cấu điều khiển loại cơ học với lò xo trợ lực ly hợp có cơ cấu điều khiển loại cơ học với trợ lực thủy lực ly hợp có cơ cấu điều khiển loại cơ học với trợ lực hơi (khí nén) Hiện nay trên máy rải được sử dụng nhiều hơn cả là ly hợp loại ma sát đĩa (phần chủ động và phần bị động đều là dạng đĩa). Loại này có kết cấu đơn giản, thuận tiện trong quá trình sử dụng và sửa chữa, chuyển số êm dịu, mômen quán tính phần bị động nhỏ, cho phép tăng mômen truyền từ động cơ bằng việc tăng số lượng đĩa ma sát (sử dụng ly hợp nhiều đĩa) * Theo phương pháp ép các đĩa ly hợp lại với nhau ta có loại ép bằng lò xo, ép bằng lực ly tâm, kiểu phối hợp. Đối với loại ly hợp có cơ cấu ép ly tâm thì việc ép các đĩa được tiến hành nhờ lực ly tâm của phần có khối lượng chuyển động quay. c. Cấu tạo Gồm 3 phần: 8
- Hình 1.1 Ly hợp ma sát kiểu thường đóng 1. Trục khuỷu; 2 Bánh đà; 3 Đĩa ma sát bị động; 4 Đĩa ép; 5; 6 Vỏ ly hợp; 7 Chốt kéo; 8 Giá đỡ đòn mở; 9 Đòn mở; 10 Ống trượt; 11 Trục ly hợp; 12 Bàn đạp ly hợp; 13, 14 Đòn dẫn động; 15, 16 Lò xo; 17 Chốt dẫn hướng; 18 Ổ bi: Phần chủ động gồm bánh đà (2), vỏ ly hợp (6), đĩa ép (4), đòn mở (9) và các lò xo (16). Khi ly hợp mở hoàn toàn thì các chi tiết của phần chủ động sẽ quay cùng với bánh đà. Phần bị động gồm đĩa ma sát bị động (3), trục ly hợp (11). Khi mở ly hợp hoàn toàn thì các chi tiết của phần bị động sẽ đứng yên. Phần điều khiển gồm bàn đạp ly hợp (12), các đòn truyền động (13,14) và vòng bi tỳ (10). d. Nguyên lý làm việc Khi ly hợp ở trạng thái đóng: Bàn đạp ly hợp ở vị trí tự do các lò xo (16) ép đĩa ép và đĩa ma sát vào bánh đà, nhờ lực ma sát các chi tiết chủ động và bị động của ly hợp quay cùng với bánh đà và truyền chuyển động quay đến truyền động chính của Máy rải. Khi mở ly hợp: Ta tác dụng một lực vào bàn đạp ly hợp, qua hệ thống đòn dẫn động thông qua ổ bi tỳ kéo đĩa ép (4) ra phía ngoài, bề mặt tiếp xúc giữa các đĩa được tách ra. Lúc này các chi tiết chủ động vẫn quay cùng với bánh đà, còn các chi tiết bị động dừng lại. Khi ta nhả bàn đạp ly hợp ra thì ly hợp lại trở về trạng thái đóng. 2.1.2. Những hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát a. Ly hợp bị trượt Hiện tượng ly hợp bị trượt là khi động cơ làm việc bình thường nhưng máy yếu tăng tốc chậm, rung giật (đặc biệt là khi lên dốc hoặc quá tải). Khi đó 9
- mô men xoắn từ trục khuỷu động cơ sẽ không truyền hoàn toàn cho các bánh chủ động. Nguyên nhân ly hợp bị trượt có thể là: Tấm ma sát của đĩa bị động bị mòn, trai cứng bề mặt làm việc. Nếu tấm ma sát bị mài mòn ít thì khắc phục bằng cách điều chỉnh lại hành trình của bàn đạp ly hợp, còn nếu tấm ma sát bị mòn nhiều thì phải thay mới. Khoảng hành trình tự do của bàn đạp ly hợp nhỏ do đó đĩa ép không ép hoàn toàn vào đĩa ma sát, vậy để khắc phục hiện tượng này cần kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp. b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn Khi ta đạp hết bàn đạp ly hợp nhưng vào số vẫn khó khăn và kèm theo tiếng va đập mạnh của các bánh răng trong hộp số, qua đó chứng tỏ ly hợp không cắt hoàn toàn. Đĩa ma sát bị động của ly hợp vẫn tiếp tục quay theo bánh đà. Hư hỏng này của ly hợp có thể do những nguyên nhân sau: Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp lớn, tức là khe hở giữa bạc mở và đầu các đòn mở lớn. Khắc phục bằng cách điều chỉnh lại hành trình bàn đạp ly hợp. Đĩa ma sát bị cong vênh hoặc bị lệch, hư hỏng này thường phát sinh khi bộ ly hợp quá nóng sau khi nó bị trượt và cách khắc phục bằng cách thay mới. Tấm ma sát đĩa ly hợp bị vỡ sẽ gây ra hiện tượng kẹt giữa đĩa ma sát và bánh đà, khiến cho bộ ly hợp ngắt không hoàn toàn, cần phải tháo bộ ly hợp để thay thế bố của đĩa ma sát. 2.1.3. Điều chỉnh hành trình tự do ly hợp chính 2.1.3.1. Lý thuyết liên quan a. Điều chỉnh khe hở đĩa ép Đóng ly hợp, quay trục ly hợp để 3 vít điều chỉnh lần lượt quay ra cửa sổ vỏ ly hợp. Nới đai ốc hãm, vặn chặt vít điều chỉnh vào sau đó nới ra 11,5 vòng rồi siết đai ốc hãm lại b. Kiểm tra điều chỉnh hành trình ổ bi ép 10
- Mở cửa sổ vỏ ly hợp, đưa cần điều khiển ly hợp từ vị trí nối đến vị trí ngắt, đo hành trình dịch chuyển của ổ bi ép. Hành trình dịch chuyển của ổ bi ép tiêu chuẩn từ 2224mm. Nếu không đúng phải tiến hành điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài thanh kéo. Bằng cách nới đai ốc hãm trên thanh kéo, vặn thanh kéo để thay đổi chiều dài sau đó khóa đai ốc hãm lại. 2.1.3.2. Trình tự điều chỉnh hành trình tự do ly hợp chính máy rải Dụng cụ, STT Tên thao tác thiết bị, vật Yêu cầu kỹ thuật tư I Điều chỉnh khe hở đĩa ép 1 Tháo nắp đậy khoang ly hợp Clê, khẩu Tháo lần lượt các bu lông nắp đậy khoang ly hợp 2 Tháo cửa sổ vỏ ly hợp Cờ lê tròng, Không làm biến khẩu dạng các chi tiết 3 Quay trục ly hợp cho vít điều Tay đòn Không làm biến chỉnh ra tới cửa sổ vỏ ly hợp dạng các chi tiết 4 Điều chỉnh khe hở đĩa ép Clê, tuốc lơ vít Phải điều chỉnh cả 3 vít giống nhau II Điều chỉnh hành trình ổ bi ép 1 Kiểm tra hành trình ổ bi ép Thước thẳng Đo hành trình phải chính xác 2 Điều chỉnh chiều dài thanh kéo Clê Chính xác 3 Kiểm tra hành trình tự do của Thước thẳng Hành trình tự do cần điều khiển ly hợp của cần ly hợp trong khoảng từ 3 11
- Dụng cụ, STT Tên thao tác thiết bị, vật Yêu cầu kỹ thuật tư 5cm * Những sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp phòng tránh Stt Sai phạm Nguyên nhân Cách phòng tránh Điều chỉnh các vít Chú ý khi siết và nới cả 3 không giống nhau vít chỉnh phải giống nhau Ly hợp cắt không 1 Hành trình tự do củ Điều chỉnh hành trình tự hoàn toàn ly hợp quá nhỏ do đúng với yêu cầu kỹ thuật * Kết thúc công việc Nổ máy, đạp cắt ly hợp để gài số, nếu gài số nhẹ nhàng không phát ra tiếng kêu ở hộp số là tốt Gài số, đóng ly hợp đồng thời đạp cả hai phanh, nếu chết máy là tốt, nếu máy không bị tắt là ly hợp bị trượt. Thu dọn dụng cụ đồ nghề, vệ sinh khu vực làm việc TÓM TẮT TRÌNH TỰ THỰC HIỆN Dụng cụ, St Tên các bước Yêu cầu kỹ Những chú ý về an thiết bị, t công việc thuật toàn lao động vật tư 1 Chuẩn bị dụng cụ, Đúng chủng Trang bị bảo hộ thiết bị, vật tư loại lao động Đủ số lượng 12
- Dụng cụ, St Tên các bước Yêu cầu kỹ Những chú ý về an thiết bị, t công việc thuật toàn lao động vật tư 2 Tháo, lắp, kiểm Khẩu, clê, Không làm Chú ý: cụm ly hợp tra ly hợp chính ba lăng xích, biến dạng các có khối lượng lớn tuốc lơ vít, chi tiết nên khi tháo lắp giẻ sạch, phải sử dụng ba đĩa ma sát lăng xích để nâng thay thế hạ, tránh bị kẹt tay Không để dầu bôi trơn vương vãi trên khu vực luyện tập 3 Điều chỉnh hành Khẩu, clê Điều chỉnh 3 Không để dầu bôi trình tự do cần tròng, tuốc vít chỉnh khe trơn vương vãi trên điều khiển ly hợp lơ vít, thước hở đĩa ép phải khu vực luyện tập chính thẳng giống nhau Khi quay trục ly Hành trình tự hợp chú ý không để do cần điều bị kẹt tay khiển bàn đạp ly hợp nằm trong khoảng 23cm 4 Kết thúc công Giẻ sạch, Đánh giá Đảm bảo an toàn việc chổi dễ được tình trạng kỹ thuật ly hợp sau bảo dưỡng Vệ sinh sạch 13
- Dụng cụ, St Tên các bước Yêu cầu kỹ Những chú ý về an thiết bị, t công việc thuật toàn lao động vật tư sẽ dụng cụ, đồ nghề và khu vực làm việc 2.2. Hộp số 2.2.1. Lý thuyết liên quan 2.2.1.1. Giới thiệu chung về hộp số a. Tác dụng Truyền hoặc cắt động lực từ ly hợp chính hoặc từ động cơ thuỷ lực đến cầu chủ động. Thay đổi tỷ số truyền để thay đổi tốc độ, mô men và chiều chuyển động. b. Yêu cầu Hiệu suất truyền động phải lớn, tổn thất công suất ở các ổ đỡ của các trục hộp số và sự ăn khớp của các bánh răng phải nhỏ. Tỷ số truyền động của hộp số phải phù hợp với công suất của động cơ và điều kiện làm việc của máy. Điều khiển ra, vào số phải nhẹ nhành êm dịu. Trong quá trình làm việc của hộp số không có hiên tượng tự nhảy số. Kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, dễ điều khiển, chăm sóc điều chỉnh, sửa chữa và thay thế. c. Phân loại hộp số * Theo phương pháp thay đổi tỷ số truyền: Hộp số có cấp Hộp số vô cấp 14
- * Theo số trục chính: Hộp số hai trục: Một trục sơ cấp và một trục thứ cấp Hộp số ba trục: Một trục sơ cấp, một trục thứ cấp và một trục trung gian. Hộp số bốn trục: Một trục sơ cấp, hai trục thứ cấp và một trục trung gian. * Theo kết cấu bánh răng: Hộp số bánh răng thẳng: Dùng bánh răng trụ, răng thẳng. Hộp số bánh răng nghiêng: Dùng các bánh răng trụ, răng nghiêng * Theo cách điều khiển Hộp số cơ khí: Điều khiển bằng cơ học. Hộp số cơ khí thuỷ lực: Điều khiển bằng thuỷ lực. d. Cấu tạo và nguyên lý làm việc chung * Cấu tạo chung Vỏ hộp số. Các trục hộp số: + Trục sơ cấp + Trục thứ cấp + Trục trung gian Các bánh răng: + Bánh răng cố định trên trục + Bánh răng di trượt trên trục + Bánh răng quay trơn trên trục Cơ cấu điều khiển hộp số: + Cơ cấu gài số + Cơ cấu khoá, hãm số. 15
- Hình 1.2 Hộp số cơ khí Kết cấu hộp số: 1,3,13 Nửa khớp bánh răng 2,4,6,8,11 Các bánh răng 5 Mô tơ thủy lực trục vào của hộp số 9 – trục trung gian 7 Trục sơ cấp; 12 – Trục thứ cấp hộp số 14 – vỏ hộp số. Nguyên lý làm việc của hộp số là sự gài khớp của các cặp bánh răng có số răng khác nhau, mỗi cặp bánh răng cho ta một tỷ số truyền khác nhau. Hộp số dùng để truyền chuyển động và thay đổi mô men từ động cơ hoặc mô tơ thủy lực đến cầu trước và cầu sau của Máy rải đủ để thắng lực cản của Máy rải thay đổi khá nhiều trong quá trình di chuyển. Tất cả các thành phần truyền động răng đều nằm trong vỏ bằng thép (14), trên vỏ có các lỗ để liên kết cố định hộp lên dầm ngang của khung di chuyển bằng các chốt. Khi bánh răng gài số (3) ăn khớp với bánh răng (8) thì chúng ta có tốc độ di chuyển thứ nhất của máy (tốc độ thấp), các bánh răng và trục bánh răng (6 – 4; 7 – 8; 9 – 11) là các thành phần của truyền động quay từ động cơ hoặc mô tơ thủy lực. Nếu bánh răng gài số (3) 16
- ăn khớp với bánh răng (2) thì chúng ta có tốc độ di chuyển thứ hai của máy (tốc độ cao). 2.2.1.2. Hộp số máy rải NIGATA NF 130V * Cấu tạo (hình 1.3) Hình 1.3 Hộp số máy rải NIGATA NF 130V 1. Vỏ hộp số 7. Bánh răng côn 2. Trục trung gian 9. Trục đảo chiều 3. Bánh răng 10. Bu lông xả dầu 4. Vòng bi 11. Trục sơ cấp 5. Đệm 12. Khớp nối 6, 8. Vành chặn dầu * Cơ cấu gài số (hình 1.4) 17
- Hình 1.4. Cơ cấu gài số 1. Cần số 5. Càng gạt số 5 2. Cơ cấu chuyển tiếp cần bẩy số 6. Càng gạt chuyển số cho số 3 và số 3. Lò xo 4 4. Trục khóa số 7. Càng gạt chuyển số cho số 1 và số 2 8. Càng gạt đảo chiều * Cơ cấu khóa (cơ cấu an toàn – hình 1.5) Cơ cấu khóa số bao gồm: 1. trục khóa số. 2. Pít tông khóa. 3. Lò xo khóa. 4. Trục càng gạt. 5. Càng gạt. Hình 1.5. Cơ cấu gài số * Cơ cấu điều khiển (hình 1.6). Hình 1.6. Cơ cấu điều khiểm 1. Cần số N. Vị trí trung gian 2. Cần tiến lùi (cần đảo chiều) R. Vị trí số lùi 3. Giá đỡ cần số F. Vị trí số tiến 4. Phanh tay 18
- * Nguyên lý làm việc Số 0 (hình 1.7) Bánh răng (A) của trục sơ cấp liên tục Hình 1.7 ăn khớp với bánh răng (G) trên trục số lùi. Khi trục sơ cấp quay, Trục đảo chiều quay theo hướng ngược lại với trục sơ cấp. Tuy nhiên, trục thứ cấp không quay, vì các bánh răng trên trục chính thứ cấp không ăn khớp với những bánh răng trên trục đảo chiều và trục trung gian. Số 1 tiến Khi đưa cần số vào cửa số 1, đồng thời đẩy cần đảo chiều ở vị trí tiến. Thông qua cơ cấu điều khiển trượt bánh Hình 1.8 răng (J) của trục trung gian về phía trước ăn khớp với bánh răng (A) của trục sơ cấp đồng thới bánh răng (0) gài khớp với bánh răng F của trục thứ cấp. Mô mem quay từ động cơ truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng (A) →(J) →(0) →(F) đến trục thứ cấp. Trục thứ cấp quay cùng chiều với trục sơ cấp. Máy chuyển động tiến * Số 1 lùi Ở vị trí cửa số 1 tiến nếu gạt cần đảo chiều sang vị trí lùi sẽ làm cho bánh Hình 1.8 19
- răng H trên trục số lùi ăn khớp với bánh răng K trên trục trung gian. Mô men quay được truyền từ trục sơ cấp đến bánh răng (A) →(G) →(H) →(K) → (0) →(F) làm cho trục thứ cấp quay ngược chiều với chiều quay của trục sơ cấp. Tạo nên chuyển động lùi của máy. Tương tự như vậy với các số còn lại Số 2 tiến: Đường truyền công suất: (A) →(J) →(N) →(D) Số 2 lùi: Đường truyền công suất: (A) →(G) →(H) →(K) →(N) →(D) Số 3 tiến: Đường truyền công suất: (A) →(J) →(M) →(C) Số 3 lùi: Đường truyền công suất: (A) →(G) →(H) →(K) →(M) →(C) Số 4 tiến: Đường truyền công suất: (A) →(J) →(L) →(B) Số 4 lùi: Đường truyền công suất: (A) →(G) →(H) →(K) →(L) →(B) Số 5 tiến: Đường truyền công suất: (A) →(G) →(I) →(E) 2.2.2. Những hư hỏng thường gặp của hộp số a. Hộp số phát ra tiếng kêu Nguyên nhân: + Khe hở giữa các bánh răng, giữa bánh răng với trục then hoa quá lớn Hậu quả: + Khó sang số + Phát ra tiếng ồn + Gây hư hỏng các chi tiết khác b. Hộp số phát ra tiếng ồn ở số vị trí số 0 Nguyên nhân: + Trục sơ cấp bị mòn + Bánh răng quay trơn bị mòn hoặc vỡ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô (Tập 1)
163 p | 63 | 14
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô (Tập 2)
184 p | 43 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật trang bị điện ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
69 p | 15 | 8
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật điện tử - Phần 1
120 p | 31 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
77 p | 9 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật điện tử - Phần 2
117 p | 40 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ đốt trong (Nghề Vận hành máy thi công mặt đường - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
69 p | 34 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ đốt trong (Nghề Vận hành máy thi công mặt đường - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
83 p | 23 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm thiết bị công tác máy rải (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
46 p | 13 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
66 p | 9 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật các máy thi công mặt đường liên quan (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
16 p | 10 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy lu (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
29 p | 9 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
77 p | 6 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
55 p | 12 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
62 p | 48 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
55 p | 17 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng/Liên thông cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
84 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn