Giáo trình Bệnh ở vật nuôi - MĐ02: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
lượt xem 118
download
Giáo trình Bệnh ở vật nuôi giúp người học có khả năng nhận biết: nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng, trị bệnh lây, không lây, ký sinh trùng ở trâu, bò, lợn, gia cầm. Môn học được xây dựng trên cơ sở phân tích mối liên hệ giữa môn học và mô đun trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bệnh ở vật nuôi - MĐ02: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
- BỘ NÔNG NGHIÊP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BỆNH Ở VẬT NUÔI MÃ SỐ: MH02 NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ HÀ NỘI, Năm 2011
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MH02
- 2 LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp của nƣớc ta trong thời gian tới. Những ngƣời tham gia vào hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm cần đƣợc đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết. Trƣờng đại học Nông Lâm Bắc Giang đƣợc Bộ Nông Nghiệp & PTNT giao nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề “Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi”. Chƣơng trình đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phƣơng pháp DACUM và cấu trúc Mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ của nghề đƣợc tích hợp vào các Mô đun. Kết cấu của chƣơng trình gồm nhiều Mô đun và môn học, mỗi Mô đun tích hợp nhiều công việc và bƣớc công việc liên quan chặt chẽ với nhau nhằm hƣớng tới hình thành những năng lực thực hiện của ngƣời học. Vì vậy những kiến thức lý thuyết đƣợc chọn lọc và tích hợp vào công việc, mỗi công việc đƣợc trình bày dƣới dạng một bài học. Đây là chƣơng trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tƣợng học là những ngƣời có nhu cầu đào tạo nhƣng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình thức gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên. Tài liệu này đƣợc viết theo từng mô đun, môn học của chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi và đƣợc dùng làm giáo trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề Việc xây dựng một chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề theo phƣơng pháp DACUM dùng cho đào tạo nông dân ở nƣớc ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy chƣơng trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Tham gia biên soạn 1.Nguyễn Đức Dƣơng – Chủ biên 2.Trần Xuân Đệ 3.Nguyễn Trọng Kim
- 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 2 MỤC LỤC .................................................................................................................. 3 Giới thiệu môn học:................................................................................................ 6 Chƣơng 1: BỆNH Ở TRÂU, BÕ ............................................................................... 7 Mục tiêu: Học xong chƣơng này ngƣời học có khả năng: ..................................... 7 A. Nội dung ............................................................................................................ 7 I. BỆNH LÂY ........................................................................................................ 7 1. Bệnh nhiệt thán............................................................................................... 7 2. Bệnh lở mồm, long móng trâu, bò. ................................................................ 8 3. Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò. ........................................................................ 11 4. Bệnh dịch tả trâu,bò ..................................................................................... 13 II. BỆNH KHÔNG LÂY...................................................................................... 14 1. Bệnh chƣớng hơi dạ cỏ ............................................................................ 14 2. Bệnh nghẽn dạ lá sách .................................................................................. 16 3. Bệnh viêm phổi ............................................................................................ 17 4. Bệnh trúng độc sắn ....................................................................................... 18 5. Bệnh viêm tử cung. ...................................................................................... 20 6. Bệnh viêm vú ............................................................................................... 21 III.BỆNH KÝ SINH TRÙNG. ............................................................................. 22 1. Bệnh sán lá gan. ........................................................................................... 22 2. Bệnh giun đũa bê nghé ................................................................................. 24 3. Bệnh tiên mao trùng ..................................................................................... 25 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 26 I. Câu hỏi: ............................................................................................................. 26 II. Bài thực hành: .................................................................................................. 27 C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài ................................................................................... 28 Chƣơng 2: BỆNH Ở LỢN ........................................................................................ 29 Mục tiêu: Học xong chƣơng này ngƣời học có khả năng: ................................... 29 A. Nội dung ......................................................................................................... 29 I. BỆNH LÂY: ..................................................................................................... 29 1. Bệnh dịch tả lợn ........................................................................................... 29 2. Bệnh tụ huyết trùng lợn ................................................................................ 31 3. Bệnh phó thƣơng hàn lợn ............................................................................ 33 4. Bệnh đóng dấu lợn ....................................................................................... 35 5. Bệnh tai xanh ................................................................................................ 36 II. BỆNH KHÔNG LÂY...................................................................................... 38
- 4 1. Bệnh phân trắng lợn con. ............................................................................. 38 2. Bệnh tiêu chảy ở lợn .................................................................................... 39 3. Bệnh viêm vú. .............................................................................................. 41 4. Bệnh viêm tử cung ở lợn .............................................................................. 42 5. Bệnh bại liệt ở lợn ........................................................................................ 43 6. Bệnh mất sữa ở lợn....................................................................................... 44 III. BỆNH KÝ SINH TRÙNG Ở LỢN ................................................................ 45 1. Bệnh giun đũa lợn ........................................................................................ 45 2. Bệnh sán lá ruột lợn...................................................................................... 46 3. Bệnh ghẻ lợn ................................................................................................ 46 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 48 C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài ................................................................................... 50 Chƣơng 3. BỆNH Ở GIA CẦM ............................................................................... 51 Mục tiêu: Học xong chƣơng này ngƣời học có khả năng: ................................... 51 A. Nội dung ......................................................................................................... 51 I. BỆNH LÂY ...................................................................................................... 51 1. Bệnh cúm gia cầm. ....................................................................................... 51 2. Bệnh nui cát xơn........................................................................................... 54 3. Bệnh tụ huyết trùng gia cầm. ....................................................................... 55 4. Bệnh Gumboro ............................................................................................. 58 5. Bệnh CRD .................................................................................................... 60 6. Bệnh đậu gà .................................................................................................. 62 7. Bệnh thƣơng hàn gà ..................................................................................... 64 II. BỆNH KHÔNG LÂY...................................................................................... 66 1. Bệnh thiếu Vitamin B1 ................................................................................. 66 2. Bệnh thiếu vitamin A ................................................................................... 67 3. Bệnh thiếu vitamin E .................................................................................... 67 4. Bệnh thiếu khoáng........................................................................................ 68 III. BỆNH KÝ SINH TRÙNG ............................................................................. 70 1. Bệnh cầu trùng gà......................................................................................... 70 2. Bệnh giun đũa gà .......................................................................................... 72 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 73 I. Câu hỏi: ......................................................................................................... 73 II. Bài thực hành: .............................................................................................. 73 C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài ................................................................................... 75 HƢỚNG DẪN GIÁNG DẠY MÔN HỌC .............................................................. 76 I. Vị trí, tính chất của môn học......................................................................... 76 II. Mục tiêu của môn học ..................................................................................... 76 III. Nội dung môn học .......................................................................................... 76 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành ............................................................... 76 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập. .............................................................. 77
- 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP .................................................. 80 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU............................................................ 80
- 6 MÔN HỌC: BỆNH Ở VẬT NUÔI Mã môn học MH02 Giới thiệu môn học: Môn học bệnh ở vật nuôi là môn học chuyên ngành, đƣợc bố trí học tập trƣớc các mô đun chuyên môn trong chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi. Học xong môn học này ngƣời học có khả năng nhận biết: nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng, trị bệnh lây, không lây, ký sinh trùng ở trâu, bò, lợn, gia cầm. Môn học đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích mối liên hệ giữa môn học và mô đun trong chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề. Quỹ thời gian để giảng dạy môn học đƣợc thiết kế 48 giờ, trong đó lý thuyết 24 giờ, thực hành 20 giờ. Phần lý thuyết của môn học gồm 3 chƣơng: Bệnh ở trâu, bò, lợn và bệnh ở gia cầm. Phần thực hành gồm câu hỏi, bài tập, bài thực hành đƣợc xây dựng trên cơ sở nội dung cơ bản của các bài học lý thuyết về nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng – trị bệnh lây, không lây, ký sinh trùng ở vật nuôi giúp ngƣời học hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, trong việc sử dụng thuốc kháng sinh thông thƣờng trong chăn nuôi. Các bài học trong môn học đƣợc sử dụng phƣơng pháp dạy học lý thuyết và thực hành, trong đó thời lƣợng cho các bài thực hành đƣợc bố trí 30 %. Vì vậy để học tốt môn học ngƣời học cần chú ý thực hiện các nội dung sau; - Tham gia học tập đầy đủ các bài lý thuyết, thực hành có trong môn học, trong đó quan tâm đặc biệt đến thực hành về nhận biết nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng - trị bệnh lây, không lây, ký sinh trùng thƣờng gặp ở vật nuôi. - Phải có ý thức kỷ luật trong học tập, nghiêm túc, say mê nghề nghiệp, giám nghĩ, giám làm và đảm bảo an toàn cho ngƣời, vật nuôi. An toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. Phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập môn học đƣợc thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội.
- 7 Chƣơng 1: BỆNH Ở TRÂU, BÒ Mục tiêu: Học xong chƣơng này ngƣời học có khả năng: - Trình bày đƣợc nguyên nhân, triệu chứng, bệnh tích, phòng, trị bệnh lây, không lây và bệnh ký sinh trùng ở trâu, bò. - Nhận biết đƣợc triệu chứng, biện pháp phòng, trị bệnh lây, không lây và bệnh ký sinh trùng ở trâu, bò. A. Nội dung: I. BỆNH LÂY 1. Bệnh nhiệt thán. 1.1. Nguyên nhân bệnh - Bệnh nhiệt thán còn gọi là bệnh than là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm chung cho nhiều loài gia súc và ngƣời. - Bệnh do trực khuẩn nhiệt thán gây ra. Vi khuẩn hình thành giáp mô và nha bào. Nha bào hình thành ngoài thiên nhiên khi có oxy tự do, nhiệt độ thích hợp (12 - 42oC), độ ẩm 60%, chất dinh dƣỡng thiếu. - Vi khuẩn có sức đề kháng kém với nhiệt độ cao và các hóa chất, ở nhiệt độ 100oC tiêu diệt vi khuẩn trong 15 phút. - Nha bào có sức đề kháng mạnh với nhiệt, các hoá chất sát trùng thông thƣờng và tồn tại rất lâu trong đất, hàng chục năm. Vi khuẩn nhiệt thán dƣới kính hiển vi 1.2. Triệu chứng bệnh Thời gian nung bệnh 2 - 3 ngày. Con vật có biểu hiện vật run rảy, thở hổn hển gấp, bỏ ăn, vã mồ hôi, niêm mạc đỏ ửng hoặc tím bầm. Sốt cao (40 - 42,5oC), thè lƣỡi, gục đầu, mắt đỏ, quay cuồng, lảo đảo, loạng choạng, âm hộ, hậu môn chảy máu. Vật chết nhanh trong vài giờ, tỷ lệ chết cao. 1.3. Bệnh tích của bệnh Thể hiện ở các loài gia súc gần giống nhau với một số biểu hiện sau - Sau khi chết bụng chƣớng to, xác chóng thối, hậu môn lòi dom, phân có máu đen, khó đông. - Niêm mạc đỏ hoặc tím bầm, mũi có chất nhầy lẫn máu. Hạch lâm ba sƣng ứ máu, phổi tụ máu, nội tâm mạc xuất huyết, lách sƣng to, mềm nát, nhũn nhƣ bùn. Bóng đái chứa nƣớc tiểu màu hồng.
- 8 Bò chết bệnh nhiệt thán Bệnh nhiệt thán trên ngƣời 1.4. Chẩn đoán bệnh - Dựa vào triệu chứng điển hình và dịch tễ bệnh để chẩn đoán.Triệu chứng nhƣ trình bày ở trên. Dịch tễ: phát lẻ tẻ, có tính chất địa phƣơng. - Cần chẩn đoán phân biệt một số bệnh nhƣ: tụ huyết trùng, ung khí thán, ký sinh trùng đƣờng máu, ngộ độc.v.v… 1.5. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh Dùng vacin nhƣợc độc nha bào nhiệt thán tiêm dƣới da, liều lƣợng 1ml/con, thời gian miễn dịch trong vòng 1 năm. - Khi có bệnh phải công bố. Thi hành nghiêm ngặt các biện pháp kiểm dịch, cách ly, theo dõi. Cấm mổ xác chết, vận chuyển đến nơi khác. -Tiêu độc chuồng trại, xác chết phải đốt hoặc chôn ở hố sâu 2m, nằm giữa 2 lớp vôi bột, phải xây mả nhiệt thán, có biển báo và rào chắn… - Đề phòng bệnh lây sang ngƣời, tuyệt đối không tiếp xúc với gia súc bệnh, không ăn thịt gia súc ốm chết. + Trị bệnh Tốt nhất là dùng huyết thanh và Penicilin theo tỷ lệ sau: - Huyết thanh: 100 – 200ml/gia súc lớn ; 50 – 100ml/gia súc nhỏ. - Peniciline liều cao 2 – 3 triệu đơn vị/trâu, bò có thể kết hợp với các kháng sinh khác và tiêm thêm các thuốc trợ sức, trợ lực cho bệnh súc. 2. Bệnh lở mồm, long móng trâu, bò. 2.1. Nguyên nhân bệnh
- 9 - Bệnh lở mồm long móng là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan rất nhanh, rộng cho trâu, bò, lợn, dê, cừu…, gây thiệt hại lớn cho sản xuất chăn nuôi và kinh tế quốc dân. - Bệnh do virus lở mồm long móng gây ra. Virus có sức đề kháng cao đối với ngoại cảnh, trong đất ẩm có thể sống hàng năm, dƣới ánh nắng mặt trời hàng ngày mới chết. - Nhiệt độ trên 70oC giết chết virus, các thuốc sát trùng mạnh (NaOH 1%; Formon 2%...) diệt virus trong khoảng 5 – 6 giờ. - Virus có nhiều trong mụn nƣớc, màng bọc của mụn, đƣờng xâm nhập chủ yếu qua đƣờng tiêu hoá, vết thƣơng xây xát ở da… 2.2. Triệu chứng bệnh Thời gian nung bệnh 3 - 7 ngày, trung bình 3 - 4 ngày có khi chỉ trong khoảng 16 giờ. - Thể thông thƣờng (thể nhẹ): Con vật sốt cao, ủ rũ, ít đi lại , kém ăn hoặc bỏ ăn. Sau 2 - 3 ngày xuất hiện nhiều mụn ở niêm mạc miệng, chân, vú và chỗ da mỏng. - Miệng chảy dớt dãi ra ngoài nhƣ bọt xà phòng, con vật không đi đƣợc. - Thể biến chứng (thể nặng): xẩy ra khi chăm sóc con bệnh không đảm bảo vệ sinh, các mụn vỡ ra bị nhiễm trùng tạo thành vùng viêm hóa mủ ở những nơi mụn vỡ. Trâu, bò sốt cao, kém ăn hoặc Miệng trâu chẩy nƣớc dãi do bệnh lở mồm không ăn. long móng 2.3. Bệnh tích của bệnh Chân: mụn loét, lở ở kẽ móng, móng long ra. Những con khi khỏi bệnh, bệnh tích để lại là những vết sẹo. Mụn loét ở miệng trâu bệnh Mụn loét ở kẽ chân trâu bệnh
- 10 2.4. Chẩn đóan bệnh Dựa vào triệu chứng lâm sàng và dịch tễ học nhƣ: vật sốt cao, niêm mạc miệng, kẽ móng, vú và những nơi da mỏng có mụn nƣớc. Trâu, bò chảy nhiều nƣớc dãi, kém ăn hoặc bỏ ăn, không đi lại, bệnh lây nhanh giữa trâu, bò ốm sang trâu, bò khoẻ… 2.5. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh * Phòng bằng các loại vaccine sau: - Vac xin đa giá OAC của Liên Xô (1978 – 1988). - Vac xin đa giá OAC, ASIA 1 của hãng Hoechst ấn Độ (1992). - Vac xin đa giá OA22C, ASSIA 1 của hãng Rhone Merieux của Pháp (1993). Tiêm cho trâu, bò, bê, nghé, dê, cừu… trên 2 tuần tuổi. Liều lƣợng 2ml/con; dê, cừu 1ml/con. Sau khi tiêm 10 ngày gia súc miễn dịch và thời gian miễn dịch kéo dài 6 tháng. + Trị bệnh: Không có thuốc đặc hiệu. Chữa triệu chứng bằng các loại axit hữu cơ (chanh, khế…) hoặc xanh Methylen, oxy già. Các vết loét trong mồm, lƣỡi dùng xanh Methylen hoặc oxy già 5 – 10% bôi chống bội nhiễm. Khoảng sau 10 – 15 ngày gia súc khỏi bệnh. Đồng thời vệ sinh chuồng trại, bệnh súc sạch sẽ. Chà sát khế chua, chanh vào mụn loét Bôi xanh methylen vào mụm loét ở ở miệng và chân trâu, bò kẽ móng bò bệnh Các biện pháp khống chế bệnh: -Trong chuồng bệnh súc; đốt toàn bộ rơm, cỏ, rác thải hàng ngày, thu gom phân, nƣớc tiểu vào hố ủ rồi tiêu độc bằng vôi sống (50kg vôi/m3).
- 11 - Phun tiêu độc chuồng nuôi và khu vực dân cƣ bằng hóa chất theo chỉ định của thú y (dùng Proryl 5% phun môi trƣờng). - Ngăn chặn không cho động vật, sản phẩm động vật dễ lây nhiễm ra, vào vùng có dịch. - Cấm giết mổ trâu, bò, lợn, dê, cừu… trong vùng dịch. - Không bán chạy gia súc sang vùng khác làm dịch lan rộng. - Báo cáo cho cán bộ thú y các trƣờng hợp gia súc bị bệnh và nghi bệnh. - Tiêm phòng vành đai cho đàn trâu, bò và lợn bằng vacin. Tiêm phòng vác xin lở mồn long móng cho bò vác xin lở mồn long móng Tuyên truyền cho mọi ngƣời biết tác hại và sự nguy hiểm của bệnh để thực hiện tốt, triệt để các hƣớng dẫn của Ban chống dịch khi có dịch xảy ra. 3. Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò. 3.1. Nguyên nhân bệnh - Bệnh do vi khuẩn tụ huyết trùng gây ra, vi khuẩn tồn tại trong thiên nhiên (đất, nƣớc…), ở niêm mạc đƣờng hô hấp trên của một số động vật. Khi sức đề kháng của cơ thể giảm sẽ tăng cƣờng độc gây bệnh. Vi trùng dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ, ánh sáng mặt trời và các chất sát trùng thông thƣờng. Vi khuẩn xâm nhập qua đƣờng tiêu hoá thông qua thức ăn, nƣớc uống, có thể qua đƣờng hô hấp. 3.2. Triệu chứng bệnh * Thể quá cấp (thể kịch liệt): bệnh xảy ra nhanh, con vật có triệu chứng thần kinh nhƣ: đập đầu vào tƣờng, giãy giụa, run rẩy, ngã xuống rồi chết (có thể trong 24h).
- 12 * Thể cấp tính: thời kỳ nung bệnh ngắn (1 – 3 ngày). Con vật mệt, không nhai lại, thân nhiệt tăng (40 – 42oC), niêm mạc mắt, mũi đỏ rồi tái xám. Vật ho từng cơn, nƣớc mũi chảy ra. Có hiện tƣợng chƣớng hơi. Hạch hầu, trƣớc vai thƣờng bị sƣng. Khó nuốt, khó thở, cuống lƣỡi sƣng to (trâu 2 lƣỡi), chân yếu. Kiểm tra hạch hầu trâu Trâu sốt, bỏ ăn, bụng chƣớng 3.3. Bệnh tích của bệnh - Tụ huyết, xuất huyết ở tổ chức liên kết dƣới da, bắp thịt ƣớt có màu tím. - Hạch lâm ba tích nƣớc, cắt ra có nhiều nƣớc vàng. Màng phổi lấm tấm xuất huyết. Phổi viêm, tim xuất huyết. 3.4. Chẩn đoán bệnh Dựa vào triệu chứng chính của bệnh và dựa vào mùa vụ phát bệnh để phát hiện bệnh. 3.5. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh: -Vệ sinh chuồng trại, thức ăn, thức uống, tăng cƣờng chăm sóc, nuôi dƣỡng, quản lý, sử dụng trâu, bò đúng kỹ thuật.
- 13 - Dùng vac xin: vac xin vô hoạt (keo phèn) liều 2 – 3ml/con, miễn dịch trong vòng 6 tháng (chú ý không tiêm cho trâu, bò ốm yếu, gần đẻ, hay mới đẻ). + Trị bệnh - Dùng kháng huyết thanh đa giá; có thể dùng để phòng, bao vây dập tắt dịch (liều chữa gấp 2 lần liều phòng). - Dùng kháng sinh: Sulfamethazin; Sunfamerazin; Sunfathiazon; Streptomycin; oxtetraxylin; Kanamycin; Gentamycin.v.v… kết hợp thuốc vitamin B1, cafein… - Chú ý hộ lý, chăm sóc tốt gia súc. 4. Bệnh dịch tả trâu, bò. 4.1. Nguyên nhân bệnh - Bệnh dịch tả trâu, bò là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan nhanh của loài nhai lại. Do virus dịch tả trâu, bò gây nên. Virus đề kháng kém đối với các yếu tố ngoại cảnh. Nhiệt độ 50 – 60oC giết chết virus trong 20 phút. Các chất sát trùng thông thƣờng tiêu diệt virus dễ dàng sau vài phút. Tất cả các động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hƣơu, nai…) đều nhiễm virus này. Virus nhiễm vào cơ thể trâu, bò qua đƣờng tiêu hoá. 4.2. Triệu chứng bệnh Thời kỳ nung bệnh: 3 – 4 ngày; cũng có thể lên đến 7 – 10 ngày. +Thể cấp tính: - Vật ủ rũ, run rẩy, nghiến răng, mắt lờ đờ, lƣng cong, lông dựng, kém ăn hoặc bỏ ăn. Sốt cao (40 – 41oC), Thời kỳ đầu phân táo bón, sau ỉa chảy phân loãng. Phân có lẫn máu màu nâu đen và có màng giả, mùi thối khắm… Con vật thở nhanh, khó thở, tim đập nhanh, yếu dần chết. (Tỉ lệ chết cao có thể 90 – 100%). Trâu, bò cái có chửa thƣờng đẻ non hoặc sảy thai. - Niêm mạc miệng, mắt có những điểm xuất huyết. Viêm kết mạc nƣớc mắt , có Bò sốt , mệt mỏi, ỉa chẩy dử - Mũi viêm chảy nƣớc, lúc đầu lỏng vàng đục, sau đặc có mủ, mùi hôi thối. Niêm mạc miệng viêm đỏ sẫm , có vết loét hoặc mụn loét bằng hạt thóc, hạt ngô, đồng xu hay từng mảng, phủ một lớp bựa màu vàng xám. +Thể mãn: Vật gày còm, lông dựng, thở dốc, ỉa chảy. Những con vật này chứa và gieo rắc mầm bệnh. 4.3. Bệnh tích của bệnh - Xác chết gầy, mắt hõm, có dử, mũi có chất rỉ đặc khô, miệng có nhiều vết loét. - Xoang bụng, xoang ngực có dịch viêm
- 14 - Niêm mạc ruột có vết loét kích thƣớc thay đổi, trên vết loét có phủ bựa màu xám; chất bã đậu; hoặc màng lẫn máu. Đặc biệt là van hồi manh tràng xuất huyết, tụ huyết, sƣng, đỏ sẫm, tím bầm hoặc đen xạm, có khi bị loét. - Trực tràng tụ huyết, xuất huyết thành từng vệt dài, gan vàng úa, dễ nát. - Hạch màng treo ruột sƣng, tụ huyết. Lách, thận tụ huyết, thịt mềm, nhão, thấm máu. 4.4. Chẩn đóan bệnh Dựa vào triệu chứng, bệnh tích lâm sàng điển hình nhƣ: trâu, bò sốt cao, thở khó, ỉa chảy, phân loãng có màng giả, mùi thối khắm, ỉa chảy vọt cần câu… 4.5. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh Hiện nay dùng vacin nhƣợc độc đông khô tiêm cho bê trên 6 tháng tuổi và trâu, bò liều lƣợng 0,5 – 1ml/con miễn dịch 1 năm. Vệ sinh chuồng trại, tổ chức kiểm dịch… + Trị bệnh Dùng kháng huyết dịch tả trâu, bò ( điều trị sớm mới có hiệu quả). II. BỆNH KHÔNG LÂY 1. Bệnh chƣớng hơi dạ cỏ. 1.1. Nguyên nhân bệnh. - Do trâu, bò ăn nhiều thức ăn dễ lên men sinh hơi nhƣ: thức ăn xanh chứa nhiều nƣớc, cây cỏ họ đậu, thân cây ngô non, cây lạc tơi… hoặc những thức ăn đang lên men nhƣ: cây cỏ, rơm dạ mục… - Do ăn phải những thức ăn chứa độc tố. - Do kế phát từ các bệnh liệt dạ cỏ, viêm dạ tổ ong, viêm phúc mạc… 1.2. Triệu chứng bệnh
- 15 - Vùng bụng trái chƣớng to, hõm hông trái căng phồng vƣơn cao hơn cột sống. Vùng bụng trái bò chƣớng to, hõm hông trái căng phồng, cổ vƣơn để thở - Trâu, bò khó thở tần số hô hấp tăng, dạng hai chân để thở, hoặc thè lƣỡi để thở. - Tĩnh mạch cổ phình to, tim đập nhanh 140 nhịp/phút, mạch yếu, huyết áp giảm. - Con vật khó chịu, đứng, nằm không yên, bụng phình to có biểu hiện đau bụng, vật ngoảnh lại nhìn bụng, vẫy đuôi, cong lƣng, hai chân sau thu vào bụng . 1.3. Chẩn đoán bệnh - Dựa vào triệu trứng điển hình của bệnh nhƣ đã nêu trên. - Phân biệt với bệnh tụ huyết trùng: có sốt vùng hầu sƣng... 1.4. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh - Chăm sóc, nuôi dƣỡng, quản lý trâu, bò đúng quy trình kỹ thuật. - Vệ sinh thức ăn, nƣớc uống cho con vật . - Không cho trâu, bò ăn những thức ăn nấm mốc, kém phẩm chất. - Theo dõi và điều trị sớm các bệnh: liệt dạ cỏ, viêm dạ tổ ong, viêm phúc mạc. + Trị bệnh *Làm thoát hơi trong dạ cỏ: - Xoa bóp vùng dạ cỏ nhiều lần mỗi lần cách nhau 10 – 15 phút. - Cho trâu, bò đứng ở trạng thái đầu cao hơn mông. - Đánh lƣỡi cho con vật để kích thích ợ hơi. Dùng thuốc: - Amoniac liều 15ml hoặc axit lactic liều 10 – 15ml pha vào 1000ml nƣớc cho uống. - Cồn 70o liều 100 – 200ml cho thêm 1 – 2 củ tỏi giã nhỏ, pha trong 500ml nƣớc cho uống.
- 16 Chọc Troca dạ cỏ bò trong điều trị bệnh chƣơng hơi dạ cỏ - Natri Sulfat hoặc Magie Sulfat liều 200 – 500g cho trâu, bò uống 1 lần. - Thụt rửa trực tràng cho con vật. *Dùng phƣơng pháp chọc dạ cỏ để thoát hơi: - Cắt lông sát trùng vùng lõm hông bên trái. - Dùng troca chọc thủng da, tổ chức dƣới da, thành dạ cỏ. - Điều chỉnh cho hơi ra từ từ, tránh tháo hơi đột ngột. - Dùng thuốc trợ tim Cafein 20% liều 10 – 15ml/con/1 lần, tiêm dƣới da cho trâu, bò. 2. Bệnh nghẽn dạ lá sách. 2.1. Nguyên nhân - Do gia súc ăn thức ăn bột khô, rơm, cỏ khô nhƣng ít đƣợc uống nƣớc, hoặc thức ăn có chứa chất độc, lẫn bùn cát, thức ăn kém phẩm chất... - Do thời tiết thay đổi đột ngột, thay đổi khẩu phần ăn, gia súc phải làm việc quá sức gây ảnh hƣởng đến cơ năng tiêu hóa. 2.2. Triệu chứng Bệnh thƣờng xảy ra chậm (sau ăn 5 – 7 ngày). Giai đoạn đầu con vật giảm ăn, ít nhai lại, mệt mỏi, thỉnh thoảng bị bội thực hoặc chƣớng hơi nhẹ.
- 17 Sau đó gia súc sốt cao, bỏ ăn, không nhai lại, không ợ hơi, miệng có nhiều bựa trắng, mùi hôi. Luôn đau vùng dạ lá sách, ngoảnh đầu nhìn về phía bụng phải. Bệnh kéo dài 7 – 10 ngày. Giai đoạn cuối cơ thể mất nƣớc, mắt trũng sâu, da nhăn nheo, viêm ruột, ỉa chảy và có thể nhiễm độc rồi chết. 2.3. Chẩn đoán Căn cứ vào thời gian (mùa giá rét hay mắc), tình hình thức ăn, nƣớc uống. Bò sốt, bỏ ăn, không nhai lại 2.4. Điều trị - Điều chỉnh lại khẩu phần thức ăn: giảm thức ăn khô, khó tiêu, tăng cƣờng cho gia súc uống nhiều nƣớc, nên pha một ít muối ăn vào nƣớc trƣớc khi cho uống. - Cho gia súc vận động để kích thích co bóp dạ lá sách, vận động 3 lần/ngày, mỗi lẫn 30 phút. Dùng tay móc phân ở trực tràng để kích thích đi tiểu. - Dùng thuốc + Dùng thuốc tẩy ma nhê sun phát (100 – 300g) hòa nƣớc cho uống hoặc tiêm thẳng vào dạ lá sách 1 lần. + Dùng thuốc tăng cƣờng co bóp dạ lá sách: Pilocarpin, Strychnin, NaCl 10% + Dùng thuốc nâng cao sức đề kháng, tăng cƣờng trợ sức, trợ lực: 3. Bệnh viêm phổi. 3.1. Nguyên nhân gây bệnh - Do chăm sóc, nuôi dƣỡng bê, nghé kém, sức đề kháng giảm khi thời tiết thay đổi, bệnh bội phát. - Do con vật hít vào hơi độc, bụi làm tổn thƣơng niêm mạc phế quản gây viêm phế quản phổi. - Do con vật sặc thức ăn, sặc thuốc… là nguyên nhân gây bệnh. - Do kế phát từ bệnh tụ huyết trùng, dịch tả, giun phổi, ấu trùng giun đũa, bệnh tim, ứ huyết phổi… 3.2. Triệu chứng bệnh - Con vật ủ rũ, mệt mỏi, kém ăn hoặc không ăn. - Sốt cao, thân nhiệt 40 – 41oC, sốt lên xuống. - Bê, nghé ho. Lúc đầu ho khan, ho ngắn, con vật có cảm giác đau vùng ngực, sau thời gian ho ƣớt kéo dài, đau giảm. - Nƣớc mũi ít, đặc màu xanh, dính vào hai bên mũi, khó thở, tần số hô hấp tăng (40 – 100lần/phút).
- 18 Triệu chứng thở khó ở Bò Bệnh tích ở phổi bò bị viêm 3.3. Chẩn đoán bệnh - Dựa vào triệu chứng lâm sàng của bệnh nhƣ đã nêu ở trên để phát hiện bệnh. - Chẩn đoán phân biệt với bệnh tụ huyết trùng, dịch tả, bệnh lao, bệnh giun phổi... 3.4. Phòng và trị bệnh + Phòng bệnh - Chăm sóc, nuôi dƣỡng, quản lý bê, nghé đúng quy trình kỹ thuật. - Tiêm vác xin phòng các bệnh truyền nhiễm nhƣ: tụ huyết trùng trâu, bò liều 0,– 1ml/con; dịch tả trâu bò liều 1ml/con; lở mồm long móng 0,5 – 1ml/con… + Trị bệnh *Dùng các loại kháng sinh sau: - Penicilin liều 2 triệu đơn vị cùng với Streptomycin liều 2gam/con/1 lần tiêm. - Gentamycin liều 1g cùng với Lincosin liều 1g/con/1 lần. - Ampecilin liều 2 triệu đơn vị cùng với Kanamycin liều 2g/con/1 lần tiêm. * Dùng thuốc trợ sức, trợ lực nâng cao sức đề kháng cho con vật - Dung dịch glucoza 20 – 40% liều 500ml. - Cafein 20% liều 20ml. - Urotropin 10% liều 15g. - Vitamin C liều 3g. - Caxi chlorua 10% liều 100ml. Hoà đều tiêm tĩnh mạch ngày một lần. - Dùng thuốc giảm ho long đờm Chlorua amon hoặc Bicarbonat Natri. 4. Bệnh trúng độc sắn. 4.1. Nguyên nhân bệnh - Do trâu, bò ăn nhiều lá sắn, hoặc củ sắn. - Trong khẩu phần ăn có nhiều bột sắn nhƣng chế biến không đúng quy trình. - Do đói lâu ngày, đột ngột ăn nhiều lá sắn hoặc củ sắn.
- 19 Thân, lá sắn tầu Củ sắn tầu 4.2. Triệu chứng bệnh - Bệnh xảy ra nhanh sau 10 – 20 phút kể từ khi gia súc ăn sắn. Trâu, bò đứng nằm không yên, toàn thân run rẩy, đi loạng choạng. - Mồm chảy dãi, nôn mửa, khó thở, tim đập nhanh, yếu có lúc loạn nhịp. Thân nhiệt thấp hoặc bình thƣờng, bốn chân và gốc tai lạnh. - Con vật hôn mê, đồng tử giãn rộng, co giật rồi chết… Bò trúng độc sắn 4.3. Chẩn đoán bệnh Dựa vào triệu chứng lâm sàng của bệnh nhƣ đã nêu ở trên để phát hiện bệnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cẩm nang thú y viên: Các nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi
231 p | 751 | 277
-
Giáo trình bệnh ký sinh trùng thú y - Mở đầu
7 p | 234 | 57
-
Hướng dẫn phòng chống bệnh giun sán ở vật nuôi
138 p | 209 | 57
-
Giáo trình Cơ sở chăn nuôi - Chương 3
18 p | 161 | 44
-
Giáo trình - Bệnh học thủy sản - chương 2
12 p | 133 | 39
-
Bài giảng Thú y cơ bản : MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở VẬT NUÔI part 1
5 p | 172 | 37
-
Giáo trình - Bệnh học thủy sản - chương 8
12 p | 134 | 29
-
Giáo trình mô đun Chăn nuôi động vật hoang dã (Nghề: Thú y - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
126 p | 50 | 15
-
Giáo trình Vi sinh vật bệnh truyền nhiễm vật nuôi: Phần 2
182 p | 54 | 12
-
Bệnh học thủy sản : MỘT SỐ QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ CƠ BẢN part 2
6 p | 78 | 12
-
Bộ giáo trình 7 mô đun nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
100 p | 58 | 11
-
Giáo trình Bệnh ở động vật thủy sản (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
51 p | 30 | 10
-
Giáo trình Vi sinh vật & bệnh truyền nhiễm - Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc
126 p | 34 | 9
-
Giáo trình Bệnh động vật thủy sản: Phần 1
146 p | 18 | 8
-
Giáo trình Phòng trị bệnh truyền nhiễm thú y (Nghề: Thú y) - Trường Cao Đẳng Lào Cai
99 p | 71 | 6
-
Giáo trình Vi sinh vật truyền nhiễm (Nghề: Chăn nuôi thú y - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk
140 p | 15 | 6
-
Giáo trình Một số kiến thức cơ bản thực hành sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi (Nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
102 p | 31 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn