Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt: Bậc tiểu học - Lê Quốc Kịch
lượt xem 37
download
Âm tiết tiếng Việt, cấu tạo tiếng Việt, từ loại tiếng Việt, các dạng liên kết trong tiếng Việt, nghĩa của từ tiếng Việt, các thành phần trong câu tiếng Việt,... là những nội dung chính trong "Giáo trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt" bậc tiểu học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt: Bậc tiểu học - Lê Quốc Kịch
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT BẬC TIỂU HỌC. LỜI NÓI ĐẦU: Theo “Chiến lược con người” mà Đảng đã vạch ra đường hướng rất đúng đắn là : “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, nhà trường của chúng ta hướng đến phát triển tối đa những năng lực còn tìm ẩn trong mỗi học sinh. Ở nhiều trường Tiểu học, đồng thời với nhiệm vụ phổ cập giáo dục Tiểu học, việc chăm lo phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi góp phần đào tạo nhân tài cho đất nước được xem là một nhiệm vụ cần thiết và quan trọng. Như chúng ta đã biết Tiếng Việt có một vị trí, vai trò quan trọng trong nhà trường. Đặc biệt là trong nhà trường Tiểu học. Là nơi cung cấp những kiến thức sơ giản ban đầu để học sinh học tiếp các bậc cao hơn hay bước vào đời sống xã hội. Và hơn hết, Tiếng Việt lại là môn học chính giúp học sinh học tốt các môn học khác. Giáo trình “Bồi dưỡng học sinh học tốt môn Tiếng Việt” này sẽ cung cấp cho học sinh những căn cứ, cơ sở khoa học để các em lãnh hội tri thức tốt hơn, có hứng thú học môn Tiếng Việt; rèn luyện cho học sinh các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu, hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Trong quá trình dạy học, nhà giáo dục nào cũng mong muốn mang về hiệu quả cao nhất. Đặc biệt trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt. Bởi nó là điều kiện, tiền đề mà cũng là nền tảng giúp học sinh học tốt các môn học khác. Hơn nữa, nếu giáo viên có được phương pháp và kế hoạch bồi dưỡng học sinh học tốt môn Tiếng Việt thì không những giúp các em nâng cao kết quả học tập của mình lên đáng kể mà còn trang bị cho các em một hành trang vững chắc giúp các em vững tin hơn để bước vào cuộc sống tốt đẹp. 1
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 I. ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT CẤU TẠO ÂM TIẾT : 1) Khái niệm âm tiết (tiếng) Tiếng Việt : Âm tiết là đơn vị phát âm tự nhiên dễ nhận biết nhất. Ví dụ 1 : ta, tan, tay ... (chú ý: không được đánh vần là : a t a ta). Ví dụ 2 : + Anh ta cảm thấy “e ngại” khi làm công việc đó. “e” là âm tiết. + Cháu Nam đang viết chữ “e”. “e” là âm tiết. + Bé đánh vần tiếng “em”. “e” không phải là âm tiết. Ví dụ 3 : Tìm đỉnh âm tiết của câu sau : “Trên trời mây trắng như bông.” Các đỉnh âm tiết : ê, ơ, â, ă, ư, ô. Ví dụ 4 : Từ “cụ ạ” là hai âm tiết. u trong “cụ ạ” là âm tiết chính trong từ cụ, u và a trong “cụ ạ” không có mối quan hệ với nhau. Từ “quạ” : u trong từ “quạ” là âm đệm, a là âm chính (mối quan hệ giữa âm đệm và âm chính trong vần ạ). 2) Cấu tạo âm tiết (tiếng) : a) Cấu tạo âm tiết Tiếng Việt : Cấu tạo âm tiết gồm 2 phần : phụ âm đầu và vần. Hai phần này tách biệt nhau bởi “nói láy” và “từ láy”. Thanh điệu (thanh huyền) Phụ âm đầu Vần (Vd : toàn) Âm đệm âm chính âm cuối t o a n Ví dụ về bảng phân tích cấu tạo các âm tiết : Âm tiết Vần Phụ âm đầu Thanh điệu (tiếng) Âm đệm Âm chính Âm cuối Quyện q u yê n nặng Quả q u a hỏi Của c ua hỏi Gìn gi i n huyền Gì gi i huyền Khuya kh u ya ngang Khuỷu kh u y u hỏi Uy u y ngang Uể u ê hỏi Giạ gi a nặng Gịa g ia nặng Uyển u uê n hỏi Oán o a n sắc Oen o e n ngang Hoa h o a n ngang 2
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Huân h u â n ngang Khua kh ua ngang b) Phân loại âm tiết Tiếng Việt : Ta dựa vào hai tiêu chí : Dựa vào bộ phận bắt đầu âm tiết : + Nguyên âm : âm tiết “nhẹ”. Ví dụ : an, im, ấy … + Bán nguyên âm : âm tiết “hơi nhẹ”. VD : oan, uân, uyên … + Phụ âm : âm tiết hơi nặng. VD : ta, tai, má … + Phụ âm + bán nguyên âm : âm tiết nặng. VD : toán, khoang … Chú ý : Âm tiết “nhẹ” bắt đầu bằng nguyên âm. Âm tiết “hơi nhẹ” bắt đầu bằng bán nguyên âm. Âm tiết “nặng” bắt đầu bằng phụ âm + bán nguyên âm. Âm tiết “hơi nặng” bắt đầu bằng phụ âm. Dựa vào bộ phận kết thúc âm tiết : + Nguyên âm : âm tiết mở. VD : ta, tí , tớ … + Bán nguyên âm : âm tiết hơi mở. VD : tao, thau, tay, đầy, người … + Phụ âm : âm tiết đóng. VD : tát, nát, khép … + Phụ âm vang : âm tiết hơi đóng. VD : mang, xanh … (m, n, nh, ng). BẢNG VÍ DỤ SỰ PHÂN LOẠI ÂM TIẾT TIẾT VIỆT : Ghi chú : Dấu “+” : xác định sự có mặt của âm. Dấu “” : thể hiện sự không có mặt của âm. Tiêu chí phân loại. Trước âm Sau âm chính. Thứ chính Âm tiết Âm tự Phụ Âm Phụ Phụ âm chính âm đầu Bán âm âm trắc vô Loại âm tiết. đầu. vần. vang thanh. 1. a + Nhẹ mở 2. oa + + Hơi nhẹmở. 3. ta + + Hơi nặngmở 4. toa + + + Nặngmở 5. ai + Nhẹ mở 6. oai + + Hơi nhẹhơi mở 7. Hơi nặnghơi tai + + mở 8. toai + + + Nnặnghơi mở 3
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 9. an + + Nhẹhơi đóng 1 Hơi nhẹhơi 0. oan + + + đóng 1 Hơi nặnghơi 1. tan + + + đóng 1 2. toan + + + + Nặnghơi đóng 1 3. at + + Nhẹđóng 1 4. oat + + + Hơi nhẹđóng 1 5. tát + + + Hơi nặngđóng 1 6. toát + + + + Nặngđóng 3) Hệ thống âm vị Tiếng Việt : a) Khái niệm âm vị : là đơn vị đoạn tính có chức năng phân biệt nghĩa. VD 1 : a, â, ô ,ơ ... VD 2 : “an” và “ân” khác nhau về âm vị nguyên âm. + a : âm vị nguyên âm hàng sau có dộ mở hơi rộng. + â : hơi hẹp. Có 22 phụ âm đầu : b, (d, gi, g(gì)), đ, (g, gh), h, (k, q, c) l, m, n, ng, ngh, nh, p, ph, r, s, t, tr, th, v, x, s. BẢNG PHỤ ÂM ĐẦU STT Chữ viết Âm vị 1 b /b/ 2 k, q, c /k/ 3 ch /c/ 4 d, gi, g (gì) /z/ 5 g, gh / / (không đánh máy được) 6 đ /d/ 7 h /h/ 8 l /l/ 9 m /m/ 10 n /n/ 11 ng, ngh / / (không đánh máy được) 12 nh / / (không đánh máy được) 13 p /p/ 14 ph / / (không đánh máy được) 4
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 15 r / / (không đánh máy được) 16 s / / (không đánh máy được) 17 t /t/ 18 tr / / (không đánh máy được) 19 th /t/ 20 v /v/ 21 x /s/ 22 s / / (không đánh máy được) Có 14 nguyên âm : (i, y (y tế)); ê; e; (ia, ya, iê, yê); ư; ơ; â; a; (ă, a (ay, au)); (ươ, ưa); u; ô; (o (on), oo (oong, ooc); (uô, ua). BẢNG NGUYÊN ÂM STT Chữ viết Âm vị 1 i, y (y tế) /i/ 2 ê /e/ 3 e / / (không đánh máy được) 4 ia, ya, iê, yê / / (không đánh máy được) 5 ư / / (không đánh máy được) 6 ơ / / (không đánh máy được) 7 â /a/ 8 a /ă/ 9 ă, a (ay, au) / / (không đánh máy được) 10 ươ, ưa /u/ 11 u / o / 12 ô / / (không đánh máy được) 13 o (on), oo (oong, ooc) / / (không đánh máy được) 14 uô, ua / / (không đánh máy được) b) Miêu tả các âm vị phụ âm đầu : Để miêu tả các âm vị phụ âm đầu, người ta dựa vào các tiêu chí : Tiêu chí cấu âm : phương thức cấu âm, vị trí cấu âm. Tiêu chí âm học. VD : Miêu tả các phụ âm sau : /t’/ : đầu lưỡi, răng, tắc, bật hơi, vô thanh. /b/ : môi, môi, tắc, không bật hoi, hữu thanh. /d/ : đầu lưỡi, răng, tắc, không bật hơi, hữu thanh. /c/ : mặt lưỡi, tắc, tắc, không bật hơi, vô thanh. /k/ : cuối lưỡi, tắc, tắc, không bật hơi, vô thanh. /m/ : môi, môi, tắc, vang (mũi). /n/ : đầu lưỡi, răng, tắc, vang (mũi). /g; gh/ : cuối lưỡi, tắc, không bật hơi, vô thanh. /ng; ngh/ : cuối lưỡi, tắc, không bật hơi, vô thanh. /ph/ : môi, răng, xát, ồn, vô thanh. / s/ : đầu lưỡi, răng, xát, ồn, vô thanh. /x/ : cuối lưỡi, xát, ồn, vô thanh. /h/ : thanh hầu, xát, ồn, vô thanh. /v/ : môi, răng, xát, ồn, hữu thanh. /z/ : đầu lưỡi, răng, xát, ồn, hữu thanh. b) Miêu tả các âm vị nguyên âm : 5
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Miêu tả nguyên âm dựa vào : Vị trí lưỡi. Độ há miệng (độ năng của lưỡi). Hình dáng của môi. i Hàng sau H ẹp Hàng trước ư Hơi hẹp ie ươ ê Hơi rộng o Rộng e a, ă 4. Hệ thống âm đệm và âm chính : a) Hệ thống âm đệm : Trong Tiếng Việt có một âm đệm. /u/ : + Viết là u khi : u + nguyên âm có độ nâng của lưỡi hẹp và hơi hẹp (â, i, iê). + Viết là o khi : o + nguyên âm có độ nâng của lưỡi rộng và hơi rộng (a, ă, e). VD : So sánh cấu tạo và chức năng của /u/ trong hai âm tiết “lụt” và “luật” : + “lụt” và “luật” xét về cấu tạo và chức năng là khác nhau. Trong âm tiết “lụt” là vầ “ụt”, còn trong âm tiết “luật” là vần “uật”. Xét về sơ đồ hình sin thì “u” trong âm tiết”lụt” là âm chính, còn “u” trong âm tiết”luật” là âm đệm. b) Hệ thống âm chính : Tiếng Việt có 14 âm chính (nguyên âm), có ý kiến cho là 16 âm chính. Chú ý : ă : ă : hoặc a : cau 5. Hệ thống âm cuối Tiếng Việt : Có 8 phụ âm cuối vần : m, n, p, t, (ng, ngh), k, c, ch. Bán âm cuối vần: + /u / : VD : cau. u ngắn + /u / : VD : cao. o không ngắn. + /i / : VD : bài. i không ngắn + /i / : VD : bày. y ngắn. p t k ch + ; ; ; m n ng , ngh nh VD : đẹp đẹp đèm đẹp. Bán nguyên âm : có 2 trường hợp + /u/ viết là “u”. VD : thuyền, huân … + /u/ viết là “o”. VD : hoa, hoe … 6. Phiêm âm quốc tế : (do máy tính không đủ kí hiệu để phiên âm quốc tế nên không làm được). 6
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 II. CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT: * Hình vị : đơn vị nhỏ nhất, có nghĩa được dùng để cấu tạo nên từ. VD : Từ “xe đạp” gồm hai âm tiết : xe; đạp. Nhưng xét về mặt cấu tạo thì có hai hình vị : hình vị xe và hình vị đạp. VD : Ghép hình vị : Tôi/ đi/ học/ bằng/ xe đạp. “xe đạp” là từ ghép. Tôi /mới/ mua /xe. VD : Láy hình vị : Tôi/ rất/ bối rối. “bối rối” là từ láy. Cuộn dây bị rối. 1) Từ đơn : là từ chỉ có một tiếng (hình vị) có nghĩa tạo thành (SGK TV4, tập 1 tr 28). Phân loại : gồm 2 loại. Từ đơn đơn tiết. VD : đi, ăn, ở....... Từ đơn đa âm tiết. VD : cà phê, rađiô, ti vi, cás sét, bù nhìn, bồ kết, bồ hóng, ễnh ương, mít tinh, căng tin, xà phòng ... (những từ vay mượn nước ngoài), gọi là từ phức đặc biệt. Để phân biệt từ phức (từ ghép) và cụm từ thì ta chiêm xen từ vào giữa hai yếu tố. Nếu chiêm xen được thì đó là cụm từ, còn nếu chiêm xen không được thì đó là từ ghép. Khả năng tạo từ mới của từ đơn Tiếng việt rất đa dạng và phong phú. Mọi từ ghép, từ phức đều tạo thành từ từ đơn. 2) Từ phức : Từ phức là từ có từ hai tiếng trở lên. Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. a) Từ ghép : là những từ gồm hai hoặc hơn hai tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành. Từ ghép là những từ phức được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Ví dụ : xe đạp, học hành, ăn mặc, xinh đẹp… Từ ghép được chia thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Ghép chính phụ (phân nghĩa) Phân loại : gồm 2 loại : ghép thực Ghép đẳng lập (tổng hợp) ghép hư Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập (Phân nghĩa) (Tổng hợp) Đặc điểm cấu tạo Các tiếng không bình đẳng về ngữ Các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp: có tiếng chính và tiếng phụ.pháp: không có ti ếng chính, tiếng phụ. Trong các từ ghép thuần Việt, tiếng chính đứng trước tiếng phụ. Đặc điểm nghĩa Có tính chất phân nghĩa: nghĩa củaCó tính ch ất hợp nghĩa: nghĩa của từ từ ghép chính phụ cụ thể hơn, hẹpghép đ ẳng lập có tính chất khái quát, hơn nghĩa của tiếng chính. tổng hợp nghĩa của các tiếng cấu tạo nên nó. Tiếng chính nêu ý nghĩa khái quát, 7
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 tiếng phụ bổ sung, cụ thể hoá ý nghĩa của tiếng chính. Ví dụ Xe đạp, xe máy, cá chép, xanh rì, Áo qu ần, sách vở, cây cỏ, ăn nói, ăn xanh um…. m ặ c… Từ ghép tổng hợp (đẳng lập) : ý nghĩa của cả từ ghép chỉ một loại lớn, trong đó loại mà mỗi hình vị biểu thị chỉ là những loại nhỏ tiêu biểu. VD : sách vở, cây cối, chim chóc, đất nước, cha con, lạnh giá, nóng nực, trái đất, xe cộ, gà vịt, hổ báo, ếch nhái, cam quýt, tàu thuyền, đi đứng, mua bán, buôn bán, đi lại, giảng dạy, chợ búa, đường sá, phố sá, phố phường, vết lách, trông nom, gặt hái, giết chóc, điện máy, gang thép, lắp ghép, điện nước, trâu bò, vợ con, thầy trò, lắp đặt, lắp ráp, xây cất, cất bốc, đôi ba, dăm ba, ba bảy, dăm bảy, tươi sống, mềm nhão, săn bền, trắng đen, đường lối, phương hướng..... Từ ghép phân loại (chính phụ) : là từ ghép được cấu tạo từ hai hình vị theo quan hệ chính phụ, trong đó một hình vị chỉ loại lớn, và một hình vị có tác dụng phân hóa loại lớn đó thành những loại nhỏ cùng loại nhưng độc lập đối với nhau. VD : Máy tiện, máy bơm, máy nổ, xe đạp, xe hơi, làm duyên, làm bộ ,làm dáng, vui tính, vui lòng, vui mặt, khó tính khó chịu, khó nghe, cá rô, cá lóc, cây táo, cây mít, chim sẽ, chim sáo, xanh lè, xanh om, xanh rì, thẳng đuột, thẳng đơ, thẳng tắp, sưng vù, sưng vếu ... b) Từ láy : Khái niệm : phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy. Phân loại : Láy toàn bộ và láy bộ phận. Láy toàn bộ phận. Vd : xinh xinh, đỏ đỏ, xa xa ... Láy phụ âm đầu. Vd : đẹp đẽ, gọn gàng, sáng sủa ... (láy bộ phận.) Láy vần. Vd : lác đác, lững thững, lúng túng ... (láy bộ phận.) Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Đặc điểm Các tiếng trong từ láy toàn bộ có thể : Các tiếng trong từ láy bộ phận giống nhau : cấu tạo Giống nhau hoàn toàn : xanh xanh, Âm đầu: bồng bềnh, long lanh, đẹp đẽ, vàng vàng, xinh xinh… vội vàng, ầm ĩ … Khác nhau về thanh điệu : tim tím, đo Vần: lơ thơ, chênh vênh, … đỏ, trăng trắng. Khác nhau về thanh điệu phụ âm cuối: m – p ; n t ; ng – c : nh – ch : đèm đẹp, tôn tốt, khang khác, chênh chếch,… Đặc điểm Nghĩa của từ láy có tính chất gợi hình ảnh, giá trị tượng thanh, tượng hình cao. nghĩa Nghĩa của từ láy có tính chất gợi hình ảnh, giá trị tượng thanh, tượng hình cao. Nghĩa của từ láy có những sắc thái nhất định khác với nghĩa của tiếng gốc. Nhưng 8
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 sắc thái dó có thể là: + Giảm nhẹ : xanh xanh, đo đỏ… + Nhấn mạnh : tẻo teo,… + Lặp lại : ngày ngày, gật gật… Và nhiều dạng sắc thái đa dạng khác. * Quy tắc từ láy : Sắc hỏi ngang. VD : bóng bẩy, hóm hỉnh, nhảm nhí.... (Các trường hợp không phải từ láy: bền bỉ; chàng hảng; chòm hỏm; mình mẩy; niềm nở; sừng sỏ; chèo bẻo; gọn gỏ; trội lổi; vỏn vẹn; nhỏ nhặt....) Huyền ngã nặng. VD: bão bùn, hỗn hào, đẫy đà.... (Các trường hợp không phải từ láy: lam lũ; nong nỗi; trơ trẽn; ve vãn; ngoan ngoãn....) * Chú ý: Các từ láy âm. Âm /k/ được lặp lại (k, q, c).VD: quanh co, kém cỏi, cuống quýt, cồng kềnh, cũ kĩ, cáu kĩnh...... Các từ láy khuyết phụ âm đầu. Vd: ấm áp, yên ả, yếu ớt, óng ả, óc ách, oái ăm, õng oẹo... Các từ không phải từ láy: các từ sau đây nếu xét về mặt lịch đại thì không phải từ láy. VD: chùa chiền, tuổi tác, đất đai, chim chóc, gậy gộc, cây cối, máy móc, bạn bè, học hành, cần cù, thích thú, thung lũng...(Vì từ: “chùa chiền”, tiếng “chiền” cũng có nghĩa là “chùa”). Các từ chỉ tên gọi con vật, tên cây cối thì không phải là từ láy. VD: chèo bẻo (tên con chim TV2), chuồn chuồn, chôm chôm, đu đủ, cào cào..... Không tuân theo quy tắc dấu thanh: + Huyền ngã nặng: bền bỉ, chàng hảng, chòm hỏm, mình mẩy, niềm nở, sừng sỏ.... + Sắc hỏi ngang: gọn gỏ, trội lổi, vỏn vẹn, nhỏ nhặt, lam lũ, nong nỗi, trơ trẽn, ve vãn, ngoan ngoãn.... * Các từ láy tham khảo: Chữ a: ào ào, ầm ầm, ấm áp, ang ác, anh ách … Chữ b: bão bùn, bàn bạc, bàn biệc, bắt bớ, bắng nhắng, bập bùng, bâng khuâng, bấp bênh, buồn bã, bối rối, bóng bẩy, bỡ ngỡ, bờm xờm … Chữ c: cau có, cay cú, củ rủ, cuống quýt, cồng kềnh, cũ kĩ, cáu kĩnh, càu nhàu, cười cười, cười cười nói nói, cọ rọ, cỏn con, còm cõi, chao chát, chải chuốt, chuẩn chạc, chộn rộn, chắc chiu, chăm chút, cheo leo, chen cúc, chới với, chờn vờn, Chữ d: dại dột, dọa dẫm, dây dưa, dẫy dụa, dễ dàng, dễ dãi, dựa dẫm, dững dưng, dững dừng dưng, dí dỏm … Chữ đ: đẫy đà, đậy đệm, đầy đặn, đần độn, đo đỏ, đỏ đỏ, đon đả, động đậy, đẹp đẽ, đẹp đẹp, đèm đẹp, đêm đêm, đều đều, đỡ đần, đu đưa, đủng đỉnh, Chữ e: le te … Chữ g: gọn ghẽ, gọn gàng, gắt gỏng, giặc giã, giặt gịa, giẫy giụa, gây gổ, gật gật, gật gù, gân guốc, gầy gò, gục gặc, gượng gạo … Chữ h: hững hờ, hỗn hào, hổn hển, hay hay, hay ho, hay hớm, hả hê, hát hổng, hấp tấp, hở hang, hớ hênh, học hiệc, hóm hỉnh, hơ hướng, héo hắt, hí hửng, hiền hiền, … Chữ i: ỉ eo, … 9
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Chữ k: khác khác, kháu khỉnh, khang khác, khấp khểnh, khấp kha khấp khểnh, khập khiễng, khéo léo, kém cỏi, … Chữ l: lả lướt, lác đác, lanh chanh, lam nham, lam nham lở nhở, lành mạnh, lanh lảnh, lấc láo, lấm chấm, lẩm cẩm, lấp ló, lấp lánh, luẩn quẩn, leo heo, lẻ loi, lúc lắc, lắc lư, lắc lắc, lung lay, lúng túng, lượn lẹo, lừng khừng, lững thững, lướng vướng, lò dò, lọ mọ, lỏng chỏng, lỗ chỗ, lông bông, lí nhí, lì lụt, lơ láo, lờ mờ, lờ đờ, lờ ngờ, lờ phờ, lệch xệt, lếu láo, lếu ríu, lềnh bềnh, … Chữ m: may mắn, mở mang, mời mọc, mằn mặn, mập mạp, múa may, móm mém, mịt mùng, Chữ n: não nề, nể nang, nhảm nhí, nham nhở, nham nham, nhăn nhó, nam năm, nhấp nháy, nhập nhằng nhở nhở, nhí nhảnh, nhẹ nhõm, nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhẹ, nhẽo nhẹt, nhúc nhích, ngả ngốn, ngày ngày, ngậm ngùi, ngựa nghẽo, người người, ngúc ngoắc, … Chữ o: õng oẹo, óng ả, óc ách, oái oăm, õng oẹo, … Chữ p: phai phui, pha phôi, phành phạch, phờ phạc, phục phịch, … Chữ q: quanh co, quần quần áo áo, … Chữ r: ra rả, rã rượi, rác rưởi, rạch ròi, râm ran, rối rít, rộn rịp, rục rịc, rung rẩy, rung rinh, rung rung, róc rách, rẻ rúng, … Chữ s: say sẩm, sạch sẽ, sách siếc, sạch sành sanh, sợ sệt, … Chữ t: tháo ráo, thập thò, thơ thẩn, thõng thượt, thướt tha, thưỡn thẹo, thiêng liêng, trắng trẻo, trù trình, trục trặc, táy máy, tất bật, tập tành, tập tễnh, tấm tức, tóe tòe loe, tức tối, từng từng lớp lớp, tỉa tót, tím tím, tô hô, tối tăm, tôn tốt, tồng ngồng, tốt tốt, tung tăng, tủn mủn, te te, tẹp nhẹp, … Chữ u: ù ù, uốn éo, … Chữ v: vặt vãnh, vẩn vơ, vui vẻ, vớ vẩn, vờ vịt, vồ vập, vội vã, ví von, vui vui, … Chữ x: xa xa, xao xác, xanh xanh, xanh xao, xấu xí, xinh xinh, xinh xắn, xùm xòa, xương xương, xương xẩu, xo ro, xoáng xĩnh, xốc xếch, xôn xao, xớ rớ, … Chữ y: yếu ớt, yên ả, yên ấm ... III. TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT: 1) Danh từ : a) Khái niệm : Danh từ là những từ chỉ sự vật ( con người, động vật, cây cối, đồ vật....) VD : Lan, con trâu, cây cam, cái bàn, cuốn sách ... b) Đặc điểm ngữ pháp : Danh từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước và các từ chỉ định ở sau, nó có khả năng làm trung tâm trong một cụm từ chính phụ. VD : Năm người đó. + “Năm” là : từ chỉ số lượng. + “người” là : danh từ. + “đó” là : từ chỉ định. Danh từ có thể đảm nhận chức năng chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ bổ ngữ trong câu. VD : + Cây bàng này rất to. CN + Tôi đang học Toán. BN + Ông ấy là người Hà Nội. VN + Từ thành phố này, Bác đã ra đi. 10
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 TN c) Phân loại : gồm 2 loại: danh từ riêng và danh từ chung. Danh từ chung Danh từ không tổng hợp Danh từ Danh từ cụ thể Danh từ tổng riêng Danh từ trừu Danh từ chỉ hợp Danh từ chỉ Danh từ chỉ tượng sự vật đơn đơn vị chất liệu thể VD : cây, quả, sông VD : Nam, VD : muối, VD : xóm rãnh, cù lao, Lan, sông VD : đời … VD : chiếc … đường, sữa, làng … vườn, nước, Tiền … đá, sắt … mùa, , mận, xoài … Cụ thể hơn : c.1) Danh từ riêng : là danh từ chỉ tên người, tên riêng các sự vật. VD : Bác Hồ, Lan, sông Tiền ... c .2) Danh t ừ chung : là những danh từ gọi tên chung cho tất cả các vật thể trong một lớp sự vật. VD : xóm làng, gà vịt, sách vở, nhà cửa, cha, mẹ, anh, chị ... * Phân loại danh từ chung : Danh từ tổng hợp : xóm làng, gà vịt, sách vở, nhà cửa ... Danh từ không tổng hợp : + Danh từ trừu tượng : ý nghĩ, suy nghĩ, đạo đức, nguyện vọng, đời ... + Danh từ chỉ đơn vị : những, cái, chiếc... Danh từ chỉ đơn vị bao gồm : Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên : chiếc, bức, tờ, cục, hòn... Danh từ chỉ đơn vị đo lường, tính toán : mẫu, sào, tạ, tấn, cân, lít... Danh từ chỉ đơn vị tập thể : tốp, bon, lũ, chồng, đống... Danh từ chỉ đơn vị thời gian : ngày, tháng, năm, mùa... Danh từ chỉ đơn vị tổ chức hành chính : thôn, xóm, làng, xã, tỉnh... Danh từ chỉ đơn vị hành động, sự việc : lần, lượt, cuộc, bớt... Danh từ chỉ sự vật đơn thể : sách, sông, núi, học sinh... Danh từ chỉ chất liệu : dầu, mỡ, sắt, thép.... 2) Động từ: a) Khái niệm : Động từ là từ loại chỉ một hành động, cử chỉ, hành vi nào đó của chủ thể. b) Phân loại : Động từ độc lập : ăn, đi, chạy, nhảy.... + Nội động từ : bay, lo sợ, mất, nghỉ ngơi... + Ngoại động từ : xây dựng, ném, mượn, kiến thiết, yêu cầu, mời bảo... Động từ không độc lập : toan, phải, trở thành, biến thành, nên.... + Động từ hình thái : cần, nên, cần phải, được, bị, mất, định... + Động từ chỉ sựbiến hóa : hóa, hóa thành, trở thành, biến thành... + Động từ chỉ sự diễn tiến của hoạt động : bắt đầu, tiếp tục, thôi, ngừng, kết thúc... + Động từ quan hệ : làm, gồm có, thuộc về, bao gồm... c) Đặc điểm ngữ pháp : Động từ đảm nhận chức năng chủ ngữ trong câu: VD: Phát biểu ý kiến là đóng góp suy nghĩ của mình cho tập thể. 11
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 CN Động từ đảm nhận chức năng vị ngữ trong câu: VD: Họ đang phát biểu VN Động từ đảm nhận chức năng bổ ngữ trong câu: VD: Họ nghe phát biểu mà sao ngán. BN Động từ đảm nhận chức năng định ngữ trong câu: VD: Người phát biểu không biết răng mọi người đã rất mệt. ĐN Động từ đảm nhận chức năng trạng ngữ trong câu: VD: Phát biểu, tôi rất ngại. TN * Phần phụ của từ: a) Định ngữ: là thành phần phụ của từ, bổ nghĩa cho danh từ. Muốn tìm định ngữ phải xác định cụm danh từ, phần phụ đứng trước hoặc đứng sau danh từ trung tâm là định ngữ. VD: Cả bầy hăng hái phóng như bay. b) Bổ ngữ: là thành phần phụ của cụm từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ hay tính từ và bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. 3) Tính từ : a) Khái niệm : Tính từ là từ chỉ tính chất của sự vật, đặc điểm của sự vật; đặc điểm của hoạt động hoặc đặc điểm của trạng thái. b) Phân loại : có 2 loại Tính từ có ý nghĩa tính chất tự thân có mức độ: VD : xanh lè, đổ au, vàng tươi.... Tính từ có ý nghĩa tính chất không tự thân có mức độ: VD : xanh, trắng đỏ, gầy, béo.... ▪ Ngoài ra, căn cứ vào ý nghĩa khái quát để chia tính từ thành: + Tính từ chỉ phẩm chất, đặc điểm tâm lí: hiền, ác, tốt, xấu, hay, dỡ, ốm, yếu, khỏe... + Tính từ chỉ màu sắc: trắng, đen, vàng, tím, đỏ, nâu... + Tính từ chỉ tính chất vật lí: dẻo, cứng, mềm... + Tính từ chỉ mùi vị: thơm, hôi, mặn, ngọt... + Tính từ chỉ kích thước: to, nhỏ, lớn, khổng lồ... + Tính từ chỉ tích chất về lượng: cao, thấp, lùn... c) Đặc điểm ngữ pháp : Tính từ đảm nhận chức năng chủ ngữ trong câu: VD : Sạch sẽ là mẹ sức khỏe. CN Động từ đảm nhận chức năng vị ngữ trong câu: VD : Căn phòng này rất sạch sẽ. VN Động từ đảm nhận chức năng bổ ngữ trong câu: VD : Họ quét sạch lắm! BN Động từ đảm nhận chức năng định ngữ trong câu: VD : Nhà sạch làm ta thấy dễ chịu. ĐN Bài tập vận dụng 1: 12
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Bài 1: Vạch ranh giới từ trong đoạn văn sau : Đế quốc/ Pháp/Mỹ /không những/ chiến tranh/ xâm lược/ bằng/ quân sự/, chúng/ còn /chiến tranh/ bằng/ tuyên truyền./ Chúng/ dùng/ báo chí/ và/ phát thanh/ hằng/ ngày/, tranh ảnh/ và/ sách vở/ in/ rất/ đẹp/, các/ nhà hát/, các/ trường học/, các/ lễ/ cúng bái/ ở/ nhà thờ/ và/ chùa chiền/, các/ cuộc họp/,...để/ tuyên truyền./ Chúng/ lợi dụng/ tôn giáo/, phong tục/ tập quán/, chúng/ bịa đặt/ những/ cái xấu/ và/ những/ tin /đồn nhảm/ để/ tuyên truyền/. Nhất/ là/ chú ý/ lợi dụng/ những/ sai lầm/, khuyết điểm/ của/ cán bộ/ ta/ để/ tuyên truyền/. Nói/ tóm lại/ chúng/ dùng/ đủ/ mọi/ cách/, mọi/ dịp/ để/ tuyên truyền//để/ hòng/ phá hoại/ tâm lí/ và/ tinh thần/ của/ nhân dân/ ta/. Cũng như/ chúng/ dùng/ bom đạn/ đi/ phá hoại/ mùa màng/ và/ giao thông/ của/ ta./ Bài tập vận dụng 2 : Vạch ranh giới và phân loại từ theo cấu tạo : Ngoài /vườn/ người/ mẹ/ đang/ lúi húi/ giẫy/ những/ bụi/ cỏ/ mọc/ nham nhở/. Vợ/ hắn/ quét/ lại/ cái /sân/, tiếng/ chổi/ từng/ nhát/ kêu/ sàn sạt/ trên/ mặt đất/. Cảnh tượng/ thật/ đơn giản/, bình thường/ nhưng/ đối với/ hắn/ lại/ rất/ thấm thía/, cảm động/. Bỗng nhiên/ hắn/ thấy/ hắn/ thương yêu/, gắn bó/ với/ cái/ nhà/ của/ hắn/ đến/ lạ lùng/. Hắn/ đã/ có/ một/ gia đình/. Hắn/ sẽ/ cùng/ vợ/ sinh/ con/ đẽ/ cái/ ở/ đấy/. Cái/ nhà/ như/ cái/ tổ ấm/ che/ mưa/ che/ nắng/. Một/ niềm/ vui sướng/ phấn chấn/ đột ngột/ tràn ngập/ trong/ lòng./ (Giáo viên tự phân loại). Bài tập vận dụng 3: Vạch ranh giới và xác định các từ loại có trong đoạn văn sau: “NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC” Hằng/ năm/, cứ/ vào/ cuối/ thu/, lá/ ngoài đường/ rụng/ nhiều/, lòng/ tôi/ lại/ náo nức/ những/ kỉ niệm/ mênh man/ của/ buổi/ tựu/ trường/. Tôi/ quên/ sao/ được/ những/ cảm giác/ trong sáng/ ấy/nẩy nở/ trong/ lòng/ tôi/ như/ mấy/ cánh hoa/ tươi/ mỉm cười/ giữa/ bầu trời/ quang đãng/. Buổi mai/ hôm/ ấy/, một/ buổi mai/ đầy/ sương/ thu/ và/ gió/ lạnh/, mẹ/ tôi/ âu yếm/ nắm/ tay/ tôi/ dẫn đi/ trên/ con đường/ làng/ dài/ và/ hẹp/. Con đường/ này/ tôi/ đã/ quen/ đi lại/ lắm/ lần/, nhưng/ lần/ này/ tự nhiên/ thấy/ lạ/. Cảnh vật/ xung quanh/ tôi/ đang/ có/ sự/ thay đổi/ lớn/: hôm nay/ tôi/ đi học. Ghi chú : Bài làm mẫu. Màu xanh lá : danh từ Màu đỏ : động từ Màu vàng : tính từ Màu cam : quan hệ từ Phụ từ : hàng, cứ, lại, mấy, đã, đang. Đại từ : tôi, tôi, ấy, tôi, ấy, tôi, tôi, này, tôi, này, tôi, tôi. Số từ : những, những, một. Tình thái từ : sao. 4) Số từ: là những từ chỉ số lượng : một, hai, ba...., vài, dăm, đôi ba... VD : Năm căn phòng. 5) Đại từ : là từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự vật, sự việc, hay thay thế DT, ĐT, TT ( hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. VD : tôi, nọ, ai, nó, ông, mày, tao, tớ, cậu, vậy, thế... + VD về đại từ dùng để xưng hô : Nam nói với tôi : tớ không đi chơi đâu. + VD về đại từ dùng thay thế danh từ : Chính bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ. + VD về đại từ dùng thay thế động từ : 13
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Đêm xuống, trăng mọc lên. Sao cũng vậy. (vậy : thay thế cho mọc lên). + VD về đại từ dùng thay thế tính từ : Lan rất cao. Nam cũng thế. (thế : thay thế cho cao). ▪ Các đại từ xưng hô thường gặp : tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn... 6) Phụ từ : đang, sẽ, đã, rất, vẫn, cứ, còn, hơi, khá, ngay, liền, luôn, mọi, từng, chưa, chẳng.... VD : Mẹ đang nấu ăn. 7) Quan hệ từ : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, do, nên, vì, bởi vì, , tuy, song, giữa.... VD: Nam và Hồng là đôi bạn thân. ▪ Các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân kết quả: vì...nên; do...nên; nhờ...mà; do...mà; bởi vì...cho nên; tại vì...cho nên... ▪ Các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ điều kiện, giả thuyết kết quả: nếu...thì; hễ...thì; giá...thì; nếu như...thì; hễ mà...thì... ▪ Các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản: tuy...nhưng; dù...nhưng; mặc dù...nhưng... ▪ Các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến: không những...mà; không chỉ...mà; chẳng những...mà... ▪ Một số cặp từ hô ứng: vừa...đã; chưa...đã; mới...đã; vừa...vừa; càng...càng; đâu...ấy; nào...ấy; sao...vậy; bao nhiêu...bấy nhiêu... 8) Tình thái từ : a, à, ạ, ư, sao, nhé, nhỉ, nha, cơ mà.... VD : Bạn lấy dùm tôi cuốn truyện nhé! IV. CÁC DẠNG LIÊN KẾT CÂU TRONG TIẾNG VIỆT: 1. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ : trong bài văn, đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. VD : Sáng nào chú gà trống cũng nhảy lên đỉnh cây rơm. Chú gà trống gáy vang ò...ó...o... 2. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ : khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc các từ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần. VD : Nam rất siêng năng học tập. Cậu ấy là học sinh giỏi nhất trường. 3. Liên kết các câu trong bài bằng cách từ ngữ nối : để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời, vì vậy... VD : Sáng nào đi học có bạn bè đi cùng thì trò chuyện tíu tít suốt đường rất vui. Nhưng khi đi một mình, tôi có cảm giác rất buồn. V. CỤM TỪ TIẾNG VIỆT: 1) Cụm từ tự do: a) Khái niệm : cụm từ tự do là những kết hợp từ gồm 2 hoặc 2 kết hợp từ trở lên theo một mối quan hệ ngữ pháp nhất định và được tạo ra trong hoạt động giao tiếp. b) Phân loại : có 3 loại. Cụm chính phụ: VD: Cuốn sách ấy! Cụm đẳng lập: VD: Nó và tôi. (đang đi chợ). 14
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Cụm quan hệ chủ vị: VD: Tôi biết anh ấy sẽ không đến. 2) Cụm từ cố định: a) Khái niệm: là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ, gồm một tập hợp các từ đơn có kết cấu vững chắc, cố định, bất biến, không thể tách rời và có ý nghĩa hoàn chỉnh. Dùng để gọi tên các sự vật hiện tượng, biểu thị khái niệm. Chúng được sử dụng tương đương như từ, có thể kết hợp với từ để tạo ra câu. b) Ví dụ: Mẹ tròn con vuông; đầu voi đuôi chuột; cứng đầu cứng cổ; chuột chạy cùng sào; chuột sa chĩnh gạo; chẳng chóng thì chầy; nhà tranh vách đất; ruộng cả ao liền..... 3) Cụm từ chính phụ: có 3 loại. a) Cụm danh từ: Khái niệm: cụm danh từ là cụm từ chính phụ có danh từ làm thành tố trung tâm (thành tố chính). Cấu tạo: gồm phần phụ trước; phần trung tâm; phần phụ sau. VD: Tất cả những cái tôi đọc để nghiền ngẫm. (cụm DT) + Phần phụ trước “tất cả”: là thành tố phụ chỉ tổng lượng. + Phần phụ trước “những”: là thành tố phụ chỉ số lượng. + Phần trung tâm “cái”: là danh từ. + Phần phụ sau “ tôi đọc để nghiền ngẫm ”. b) Cụm động từ: Khái niệm: cụm động từ là cụm chính phụ có động từ làm thành tố chính. VD: Tôi sẽ không đi học. (cụm động từ) + Phần phụ trước “tôi”: là đại từ chỉ định. + Phần phụ trước “sẽ không”: là phụ từ. + Phần trung tâm “đi”: là động từ. + Phần phụ sau “ học ”. c) Cụm tính từ: Khái niệm: cụm tính từ là cụm chính phụ có tính từ làm thành tố chính. VD: Bông hoa ấy đẹp rực rỡ. (cụm tính từ) + Phần phụ trước “bông hoa”: danh từ. + Phần phụ trước “ấy”: là từ chỉ định. + Phần trung tâm “đẹp”: là tính từ. + Phần phụ sau “ rực rỡ ”. VI. TỪ ĐỒNG ÂM TỪ ĐỒNG NGHĨA TỪ TRÁI NGHĨA – TRƯỜNG NGHĨA: 1) Từ đồng âm: a) Khái niệm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác nhau về mặt ý nghĩa, nghĩa của chúng không có mối quan hệ với nhau. VD: Bông hoa đang khoe sắc. Mẹ sắc thuốc cho bà. b) Phân loại: gồm 2 loại Từ đồng âm ngẫu nhiên: VD: “câu” Câu nói Chim bồ câu. 15
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Rau câu. Từ đồng âm dô chuyển loại: (đa nghĩa) VD: “với” Với tay A với B Anh chờ em với. 2) Từ đồng nghĩa: a) Khái niệm: là những từ có hình thức ngữ âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau. VD: mẹ, má, u, mệ, mế..... b) Phân loại: 2 loại Từ đồng nghĩa tuyệt đối: VD: hổ, cọp, hùm..... Từ đồng nghĩa tương đối; VD: xe đạp, xe gắn máy, xe hơi.... 3) Từ trái nghĩa: a) Khái niệm: là những từ có hình thức ngữ âm khác nhau, có nghĩa đối lập nhau. VD: + to nhỏ + lớn bé + khổng lồ tí hon + bự bé xíu. VD: + Thật giả + Ngay dối + Thiệt gian. b) phân loại: gồm 2 loại. Trái nghĩa tuyệt đối: VD: + Chung riêng + Chiến tranh hòa bình + Chẵn lẻ + Công tư. Trái nghĩa tương đối: (có thang độ). VD: + Xa vừa gần + Trẻ trung niên già + Đẹp vừa xấu. * Bài tập vận dụng: Xác định các từ đồng âm và nhiều nghĩa của từ gạch chân sau: a) Bé chạy lon ton trên sân. b) Tàu hỏa chạy băng băng trên đường ray. c) Bác Nam chạy thuốc cho mẹ bác ấy. Bài làm: Từ “chạy” ở câu a là từ nhiều nghĩa. Từ “chạy” trong 3 câu trên đồng âm với nhau. 4. Trường nghĩa : a) Khái niệm : Trường nghĩa là tập hợp của các từ, căn cứ vào một nét nghĩa đồng nhất nào đó về ngữ nghĩa. VD : xuồng, ghe, tài , ca nô … (trường nghĩa di chuyển). b) Các loại trường nghĩa : 16
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 b.1. Trường nghĩa trực tuyến : * Trường nghĩa biểu vật : là tập hợp những từ cùng biểu thị một phạm vi sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan. Tên gọi : mèo, chó, heo … Giống : đực, cái, trống, mái .. Bộ phận : đầu, tai, mắt, đuôi… Hoạt động : hót, kêu, gáy … VD : Trường nghĩa của từ chạy : Các loại chạy : chạy cự li trung bình, chạy việt dã … Tốc độ : nhanh, chậm, vừa … Quãng đường chạy : ngắn, dài … Nhận xét : trường biểu vật mang tính dân tộc, thể hiện tính đặc thù trong ngôn ngữ từng dân tộc. Có những từ chỉ nằm trong một trường nhưng cũng có những từ nằm trong nhiều loại trường khác nhau. VD : những từ nằm trong nhiều trường khác nhau : tư duy, phán đoán, nói (hoạt động của con người). VD : những từ nằm trong một trường : gáy, hót, kêu … * Trường nghĩa biểu niệm : là tập hợp các từ có chung một cấu trúc biểu niệm. VD : + Dụng cu lao động cầm tay :dao, búa, kéo, chổi … + Dụng cụ cầm tay chia cắt : kéo, dao, liềm, cưa … + Dụng cụ sói mọi : khoai, đục, dùi … + Dụng cụ lao động đánh bắt : lưới, chài, lờ … * Kết luận chung : Phân chia trường biểu vật và biểu niệm dựa vào sự phân biệt hai thành phần ngữ nghĩa trong từ, là nghĩa biểu vật và nghĩa biểu niệm. Việc dạy từ ngữ theo chủ điểm ở trường Tiểu học thực chất là dạy từ ngữ theo các trường biểu vật hoặc biểu niệm. b.2. Trường nghĩa tuyến tính : trường nghĩa được hình thành nhờ sự tập hợp các từ xuất hiện với từ trung tâm theo quan hệ hàng ngang trong cụm từ, trong câu. VD : “bàn” : bàn vuông, bàn tròn, bàn dài … VD : “học” : đi học, học bài, học ăn, học nói … b.3. Trường nghĩa liên tưởng : Khi ta nhắc một người nào đó, nó sẽ gợi ra một loạt các từ khác. Tập hợp các từ này theo quan hệ liên tưởng được gọi là trường liên tưởng. VD : “nắm” tay, áo, tốc, vấn đề, bài … Bài tập : Tìm các trường nghĩa trong đoạn thơ sau, phân tích giá trị biểu đạt thực tế trong các từ này. Quê hương. Quê hương là chùm khế ngọt Quê hương là cầu tre nhỏ Cho con trèo hái mỗi ngày Mẹ về nón lá ngiêng che Quê hương là đường đi học Quê hương là đêm trăng tỏ Con về rợp bướm vàng bay. Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. Quê hương là con diều biếc Quê hương mỗi người chỉ một Tuổi thơ con thả trên đồng Như là chỉ một Mẹ thôi Quê hương là con đò nhỏ Quê hương nếu ai không nhớ Êm đềm khua nước ven sông. Sẽ không lớn nổi thành người. Đỗ Trung Quân 17
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Bài làm : Từ kích thích là từ quê hương : khế, đường đi học, cầu tre nhỏ, đêm trăng tỏa, diều biếc, đò, nón lá, đồng, dòng sông. Quan hệ gia đình : mẹ, con. Hoạt động con người ở quê : chèo, hái, khua, che, thả diều. Thời gian, không gian : ngày, đêm. Phân tích giá trị : mở ra một bức tranh quê hương thật đẹp với những gì gần gũi với người dân. Qua bức tranh đó, ta thấy được tình cảm thắm thiết của người con đối với người mẹ. Đồng thời quê hương còn có ý nghĩa thiêng liêng đối với mỗi con người chúng ta “như là chỉ một mẹ thôi.” VII. NGHĨA CỦA TỪ TIẾNG VIỆT: 1) Các thành phần nghĩa của từ: Từ là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu. Trong ngôn ngữ thì từ là đơn vị lớn nhất cấu tạo nên câu. Nghĩa bao gồm: + Nghĩa biểu vật: những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, hoạt động, tính chất được gọi tên, biểu thị. VD: Nghĩa biểu vật của từ “bàn” là tất cả những cái bàn có trong cuộc sống. + Nghĩa biểu niệm: Sự vật trong thực tế khách quan khi được phản ánh vào tư duy tạo thành khái niệm. Còn có thể hiểu nghĩa biểu niệm của từ là hợp thể gồm nhiều nét nghĩa phản ánh những thuộc tính cơ bản của sự vật. VD: Cây bàng Có đặc điểm của loài cây: gốc, rễ, lá...và mang đặc điểm riêng của nó: tán rộng, nhiều tầng... VD: Đây là bố tôi (biểu vật) Thế mới gọi là bố (biểu niệm: người yêu thương con) + Nghĩa biểu thái: là những nhân tố cảm xúc, nhân tố thái độ...mà gợi ra cho người nói và người nghe. VD: Chúng ta đã bắn tan xác những con quạ Mỹ (Nguyễn Tuân) Con quạ có nghĩa là máy bay: biểu hiện thái độ căm thù, ghét.... VD: nghĩa biểu thái của từ “chết”: hy sinh, qua đời, quy tiên, băng hà, viên tịch, khuất núi, đi xa... VD: Tìm nghĩa biểu vật, biểu niệm: “Cô công nhân ấy đứng 24 giờ”. + Nghĩa biểu vật: hoạt động của con người. + Nghĩa biểu niệm: điều khiển ở tư thế đứng. 2) Hiện tượng nhiều nghĩa của từ: a) Khái niệm : là một hình thức ngữ âm dùng để gọi tên cho nhiều sự vật khác nhau, gọi là hiện tượng nhiều nghĩa của từ. VD: “Thuốc”: + là vật liệu dùng để trị bệnh. + là chất kích thích độc hại. b) Phân loại : gồm 2 loại. Nghĩa chính (nghĩa gốc): là nghĩa cơ sở, nền tản để suy ra nghĩa phụ, nghĩa này ít lệ thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp. VD: nghĩa gốc của từ “chạy” là: hoạt động di chuyển bằng chân của con người và động vật với tốc độ nhanh. (Bé chạy trên sân; con chó nhà bạn chạy nhanh quá) 18
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 Nghĩa phụ (nghĩa chuyển): là nghĩa được phát triển từ một nét nghĩa nào đó của nghĩa chính, nghĩa này chịu ảnh hưởng vào ngữ cảnh giao tiếp. VD: nghĩa chuyển của từ “chạy” là: (tàu hỏa chạy trên đường ray; xe ô tô chạy...) * Bài tập vận dụng: Tìm nghĩa chính và nghĩa phụ của các từ “xuân, mắt”. Từ “xuân”: Nghĩa chính: mùa đầu tiên trong năm. Vd: mùa xuân hoa lá đua nhau khoe sắc. Nghĩa phụ: + Chỉ tuổi tác. Vd: anh được bao nhiêu mùa xuân rồi? + Chỉ sức khỏe: Vd: Tôi vẫn còn xuân. Từ “mắt”: Nghĩa chính: cơ quan thị giác của con người và động vật. Vd: Mắt em bé rất sáng. Nghĩa phụ: + Chỉ phần lồi ra của các cây có đốt. Vd: Cây tre này nhiều mắt quá! + Chỉ sự xem xét, phán quyết điều gì đó sáng suốt: Vd: Con mắt nhìn đời. VIII. CÁC THÀNH PHẦN TRONG CÂU TIẾNG VIỆT: gồm 2 thành phần 1) Thành phần chính của câu: gồm chủ ngữ và vị ngữ a) Chủ ngữ: là cụm từ làm thành phần chính biểu thị đối tượng được nói đến, có quan hệ với hoạt động, trạng thái, tính chất ở vị ngữ. VD: Lan / đi học. CN b) Vị ngữ: là thành phần chính của câu, biểu thị cái thông báo của câu. Đó là điều nói về hành động, trạng thái, tính chất...của người, vật, việc được nhắc tới ở chủ ngữ. VD: Lan / đi học. VN 2) Thành phần phụ của câu: gồm trạng ngữ, đề ngữ, hô ngữ, chú ngữ, liên ngữ, phụ ngữ). a) Trạng ngữ: là thành phần phụ biểu thị hoàn cảnh diễn ra sự việc ở nồng cốt câu. Cấu tạo: do từ, cụm từ chínhphụ, cụm từ đẳnglập tạo thành. Vị trí: thường đứng đầu câu, có khi đứng giữa hoặc cuối câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Phân loại: + Trạng ngữ chỉ thời gian: nêu thời điểm hoặc thời đoạn diễn ra sự việc ở nồng cốt câu. VD: Chiều, trời rét đậm. TN + Trạng ngữ chỉ không gian: nêu địa điểm, nơi chốn, phạm vi không gian diễn ra sự việc ở nồng cốt câu. VD: Ngoài sân, đàn gà đang ăn thóc. TN + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: chỉ nguyên nhân diễn biến ở nồng cốt câu. Có các từ: vì, do, bởi, tại đứng trước. VD: Tại bạn, mà tôi bị thầy phạt. TN + Trạng ngữ chỉ mục đích: chỉ mục đích của sự việc nêu ở nồng cốt câu. Có các từ: vì, để đứng trước. VD: Để có sức khỏe, ta phải tập thể dục. TN 19
- Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich1987 + Trạng ngữ chỉ điều kiện, giả thuyết: biểu thị điều kiện hoặc giả thuyết để sự vật nêu ở nồng cốt câu trở thành sự thât. Có các từ: nếu, hễ, giá, mà đứng trước. VD: Nếu có nhiều tiền, tôi sẽ mua cho mẹ một chiếc áo thật đẹp. TN + Trạng ngữ chỉ nhượng bộ, tương phản: chỉ hành động, trạng thái, tính chất tương phản ở nồng cốt câu. Có các từ: tuy, dẫu đứng trước. VD: Tuy hoàn cảnh khó khăn, tôi vẫn học tốt. TN + Trạng ngữ chỉ cách thức phương tiện: nêu phương tiện hoặc cách thức của sự vật diễn ra ở nồng cốt câu. Có các từ: bằng, với, dưới, quá đứng trước. VD: Bằng lời nói, anh ấy đã diễn đạt lời lẽ rất hay. TN + Trạng ngữ chỉ phạm vi, phương diện: nêu phạm vi, phương diện hay đối tượng có quan hệ với sự vật ở nồng cốt câu. Có các từ: về, với, đối với đứng trước. VD: Đối với cha mẹ, chúng ta phải hiếu thảo. TN + Trạng ngữ chỉ trạng thái: chỉ trạng thái, tâm lí, sinh lí hoặc vật lí đi kèm với diễn biến sự việc diễn ra ở nồng cốt câu. Do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ đảm nhiệm. VD: Bình tĩnh, chị nhìn khắp mấy gian phòng TN b) Đề ngữ: là thành phần phụ của câu biểu hiện chủ đề là hành động, tính chất được nhấn mạnh để làm căn cứ xuất phát của sự vật nêu ở nồng cốt câu. Có thể nói với nồng câu bằng từ (thì hoặc là). VD: Tôi thì xin chịu. c) Hô ngữ: là thành phần gọi đáp, cảm thán ngoài nồng cốt câu, ngăn cách với nồng cốt câu bởi dấu phẩy. Phân loại: Hô ngữ gọi đáp: dùng trong giao tiếp ngôn ngữ. VD: Nam, lại đây anh bảo. HN Hô ngữ biểu thị cảm xúc, tình cảm...do thán từ hay quán ngữ tương đương với ý nghĩa thán từ tạo thành. VD: Ôi ! Trời đẹp quá! Đẹp vô cùng /Tổ quốc /ta ơi! VN CN HN d) Chú ngữ: thành phần giải thích. Chú ngữ giải thích cho một từ, một cụm từ, một thành phần câu hay cả câu. Đứng sau bộ phận giải thích được ngăn cách với nồng cốt câu bằng dấu phẩy, gạch ngang, dấu ngoặc kép. VD: “Chí Phèo” tác phẩm của Nam Cao. Chú ngữ giải thích thêm một chi tiết về xuất xứ, nguồn gốc, tình cảm, thái độ của một phương diện nào đó cho từ, cụm từ, câu. VD: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích. e) Liên ngữ: thành phần chuyển tiếp. Liên ngữ thường đứng đầu câu, nối kết các câu với nhau hoặc chuển ý từ câu nọ đến câu kia. Từ ngữ làm liên ngữ có tác dụng nối kết bằng cách nêu trình tự bằng các từ (nhưng, thế mà, thế là...). VD: Tôi bảo Đích về quê mấy lần. Nhưng Đích không nghe. f) Phụ ngữ: được phân biệt với liên ngữ, với trạng ngữ trạng thái. Biểu thị diễn biến sự việc nêu ở nồng cốt, phản ánh các quan hệ hình thái. Phụ ngữ có hai loại: phụ ngữ chỉ tình thái chủ quan và phụ ngữ chỉ tình thái khách quan. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt ở tiểu học: Phần 1 - Lê Phương Nga
21 p | 1292 | 180
-
Giáo trình Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt ở tiểu học: Phần 2 - Lê Phương Nga
74 p | 1037 | 171
-
Giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn học đường: Phần 1
102 p | 504 | 124
-
Giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn học đường: Phần 2
120 p | 339 | 113
-
Module bồi dưỡng thường xuyên TH - Module 11: Giáo dục hòa nhập học sinh khiếm thính, học sinh khuyết tật vận động
85 p | 580 | 59
-
Tài liệu tập huấn giáo viên: Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử trung học cơ sở
151 p | 433 | 45
-
Module bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học - Module 11: Giáo dục hòa nhập học sinh khiếm thính, học sinh khuyết tật vận động
85 p | 572 | 41
-
Giáo trình Bồi dưỡng nhân viên thiết bị trường THCS (Tập 2): Phần 2
244 p | 177 | 40
-
Tài liệu tập huấn giáo viên: Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử
151 p | 261 | 33
-
Chuyên đề Lí luận văn học - Bồi dưỡng học sinh giỏi qua các kì thi
104 p | 34 | 14
-
Giáo trình chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi toán tiểu học (Tái bản lần thứ năm): Phần 1
139 p | 32 | 11
-
Giáo trình chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi toán tiểu học (Tái bản lần thứ năm): Phần 2
134 p | 15 | 7
-
Phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt ở tiểu học: Phần 2
160 p | 35 | 6
-
Một số vấn đề đặt ra trong việc xây dựng chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực đánh giá học sinh cho giáo viên ở trường trung học cơ sở
8 p | 92 | 4
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lí tại trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tỉnh Nam Định
6 p | 37 | 3
-
Giáo trình Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học: Phần 2
269 p | 7 | 2
-
Biện pháp quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi cấp trung học cơ sở huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
3 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn