intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc bà mẹ sau đẻ (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc bà mẹ sau đẻ (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Thay đổi của phụ nữ sau đẻ; Chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ; Chăm sóc bà mẹ có rối loạn tâm thần sau đẻ; Tư vấn cho bà mẹ và gia đình chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ sau sinh; Chăm sóc bà mẹ nhiễm khuẩn sau đẻ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc bà mẹ sau đẻ (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU ĐẺ NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐYT ngày tháng 11 năm 2021 của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La Sơn La, năm 2023
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 45 giờ (Lý thuyết: 43 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 0 giờ; Kiểm tra: 02 giờ) Giáo trình Chăm sóc bà mẹ sau đẻ đƣợc biên soạn theo nội dung của chƣơng trình đào tạo ngành Hộ sinh hệ chính qui Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La. Nội dung cuốn sách cung cấp cho ngƣời Hộ sinh những kiến thức và kỹ năng liên quan đến Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ. Ngƣời Hộ sinh đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc an toàn và hiệu quả, phát hiện các trƣờng hợp bà mẹ sau đẻ có nguy cơ, cải thiện sức khỏe cho bà mẹ và trẻ sơ sinh. Giáo trình là tài liệu học tập cho sinh viên khối ngành sức khỏe nói chung và sinh viên Hộ sinh nói riêng, ngoài ra còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học cho các sinh viên. Trong quá trình biên soạn chắc chắn còn nhiều thiếu sót, chƣa thật sự làm hài lòng bạn đọc, chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để nội dung giáo trình hoàn thiện hơn trong thẩm định giáo trình lần sau. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Thay đổi của phụ nữ sau đẻ Bài 2: Chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ Bài 3: Chăm sóc bà mẹ có rối loạn tâm thần sau đẻ Bài 4: Tƣ vấn cho bà mẹ và gia đình chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ sau sinh Bài 5: Chăm sóc bà mẹ nhiễm khuẩn sau đẻ Bài 6: Chăm sóc bà mẹ chảy máu sau đẻ Bài 7: Chăm sóc bà mẹ sau đẻ can thiệp và mổ lấy thai Bài 8: Chăm sóc bà mẹ có bất thƣờng về vú Bài 9: Chăm sóc bà mẹ sau đẻ có bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức chăm sóc sức khỏe phụ nữ bà mẹ và gia đình có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Điều dƣỡng sản phụ khoa, Bài giảng sản phụ khoa. Các kiến thức liên quan đến Sản chúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy. 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng 11 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: CN. Phạm Thị Lan Phƣơng 2. Thành viên: Ths. Nguyễn Thị Nga 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................... 3 BÀI 1: THAY ĐỔI CỦA PHỤ NỮ SAU ĐẺ ............................................... 12 NỘI DUNG BÀI 1 ........................................................................................ 14 BÀI 2 ............................................................................................................. 18 CHĂM SÓC BÀ MẸ THỜI KỲ SAU ĐẺ .................................................... 18 NỘI DUNG BÀI 2 ........................................................................................ 20 BÀI 3: CHĂM SÓC BÀ MẸ CÓ RỐI LOẠN TÂM THẦN SAU ĐẺ ........ 26 BÀI 4: TƢ VẤN CHO BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH TRONG THỜI KỲ SAU SINH ........................................... 34 BÀI 5: CHĂM SÓC BÀ MẸ NHIỄM KHUẨN SAU ĐẺ ........................... 43 BÀI 6 ............................................................................................................. 54 CHĂM SÓC BÀ MẸ CHẢY MÁU SAU ĐẺ .............................................. 54 Bài 7 .............................................................................................................. 59 CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU ĐẺ CAN THIỆP VÀ MỔ LẤY THAI ............. 59 BÀI 8 ............................................................................................................. 69 CHĂM SÓC BÀ MẸ CÓ BẤT THƢỜNG VỀ VÚ ..................................... 69 BÀI 9: CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU ĐẺ ......................................................... 78 CÓ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƢỜNG TÌNH DỤC ............................. 78 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Chăm sóc bà mẹ sau đẻ 2. Mã môn học: 430324 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (43 giờ lý thuyết; 0 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 02 giờ kiểm tra). 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho ngƣời học trình độ Cao đẳng Hộ sinh tại trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho ngƣời học liên quan đến Chăm sóc bà mẹ sau đẻ, gồm có: sự thay đổi sinh lý, một số bệnh thƣờng gặp của bà mẹ sau đẻ và kỹ năng tƣ vấn, chăm sóc cho bà mẹ sau đẻ. Qua đó, ngƣời học đang học tập tại trƣờng sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chƣơng trình đào tạo của trƣờng; (2) dễ dàng tiếp thu cũng nhƣ vận dụng các kiến thức và kỹ năng đƣợc học vào môi trƣờng học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Chăm sóc bà mẹ sau đẻ là môn học chuyên môn ngành nghề cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về chăm sóc bà mẹ sau đẻ. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Mô tả đƣợc sự thay đổi giải phẫu, sinh lý và các hiện tƣợng lâm sàng của bà mẹ thời kỳ sau đẻ. A2. Trình bày đƣợc những bệnh lý thƣờng gặp của bà mẹ sau đẻ. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện đƣợc quy trình theo dõi, chăm sóc, tƣ vấn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ B2. Lập đƣợc kế hoạch chăm sóc cho bà mẹ sau đẻ. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác hộ sinh sau này. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Mã MH Tên môn học Số tín Thời gian học tập (giờ) 5
  7. chỉ Trong đó Thực Tổng hành/thực số Lý tập/thí Kiểm thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận I Các môn học chung 22 435 157 255 23 430301 Chính trị 4 75 41 29 5 430302 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430303 Tin học 3 75 15 58 2 430304 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 5 75 36 35 4 430305 ninh 430306 Pháp luật 2 30 18 10 2 II Các môn học chuyên môn 96 2655 654 1924 77 II.1 Môn học cơ sở 31 585 332 230 23 430307 Sinh học 2 45 14 29 2 430308 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430309 Giải phẫu - Sinh lý 3 60 29 29 2 430310 Vi sinh ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430311 Dƣợc lý 1 15 14 0 1 430312 Y đức 2 30 29 0 1 430313 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430314 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430315 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 6
  8. 430316 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430317 Điều dƣỡng cơ sở 4 90 29 58 3 430318 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430319 KSNK 2 45 15 28 2 II.2 Môn học chuyên môn 61 1950 303 1598 49 Thực hành lâm sàng kỹ 2 90 0 86 4 430320 thuật điều dƣỡng CS sức khỏe phụ nữ và 3 60 29 29 2 430321 nam học 430322 CSBM thời kỳ mang thai 3 60 29 29 2 430323 CSBM chuyển dạ đẻ 5 105 44 58 3 430324 CSBM sau đẻ 3 45 43 0 2 430325 CSSK trẻ em 4 75 44 29 2 430326 TH lâm sàng Sản vòng 1 4 180 0 176 4 430327 TH lâm sàng Sản vòng 2 4 180 0 176 4 430328 TH lâm sàng Nhi 4 180 0 176 4 430329 TH lâm sàng CSSKSS 4 180 0 176 4 430330 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430331 CSSKSS cộng đồng 3 105 13 90 2 Thực tập lâm sàng nghề 6 270 0 266 4 430332 nghiệp 430333 NCKH 2 45 15 29 1 DSKHHGĐ – Phá thai an 2 45 14 29 2 430334 toàn 430335 CSSK ngƣời lớn 3 45 28 15 2 430336 TH lâm sàng CSSK ngƣời 4 180 0 176 4 7
  9. lớn 430337 Tiếng anh chuyên ngành 2 45 15 29 1 II.3 Môn học tự chọn 4 120 19 96 5 Nhóm 1 430338 CSNB Truyền nhiễm 2 30 19 10 1 430339 TH lâm sàng CSNBTN 2 90 0 86 4 Nhóm 2 430338 CS NB CK hệ nội 2 30 19 10 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 2 90 0 86 4 430339 nội Tổng cộng 118 3090 811 2179 100 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số thí Tên bài học Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Bài 1. Thay đổi của phụ nữ sau đẻ 5 5 2 Bài 2. Chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ 5 5 3 Bài 3. Chăm sóc bà mẹ có rối loạn tâm 4 4 thần sau đẻ 4 Bài 4. Tƣ vấn cho bà mẹ và gia đình 5 5 chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh trong thời kỳ sau sinh 5 Bài 5. Chăm sóc bà mẹ nhiễm khuẩn 5 5 sau đẻ 8
  10. 6 Bài 6. Chăm sóc bà mẹ chảy máu sau 5 5 đẻ 7 Bài 7. Chăm sóc bà mẹ sau đẻ can 5 5 thiệp và mổ lấy thai 8 Bài 8. Chăm sóc bà mẹ có bất thƣờng 4 4 về vú 9 Bài 9. Chăm sóc bà mẹ sau đẻ có bệnh 5 5 lây truyền qua đƣờng tình dục Tổng 45 43 0 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số 9
  11. + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thƣờng xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau khi học Thuyết trình Bài tập B1, B2, C1, C2 xong bài 4 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, 2 Sau khi học Thuyết trình Bài tập B1, B2, xong 6 và bài 9 Kết thúc môn Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 45 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Hộ sinh hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 10
  12. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 11
  13. BÀI 1: THAY ĐỔI CỦA PHỤ NỮ SAU ĐẺ  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về hiện tƣợng lâm sàng và sự thay đổi giải phẫu, sinh lý ở bộ phận sinh dục của ngƣời phụ nữ ở thời kỳ sau đẻ để ngƣời học có đƣợc kiến thức nền tảng và vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào trong nhận định, chăm sóc cụ thể trên từng sản phụ.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Phân tích đƣợc sự thay đổi về giải phẫu và sinh lý ở bộ phận sinh dục của ngƣời phụ nữ trong thời kỳ sau đẻ. - Trình bày đƣợc các hiện tƣợng lâm sàng của thời kỳ sau đẻ.  Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để nắm đƣợc các hiện tƣợng lâm sàng của thời kỳ sau đẻ. - Nhận biết đƣợc sự thay đổi của ngƣời phụ nữ trong thời kỳ sau đẻ.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thể hiện đƣợc năng lực tự học, nghiên cứu trong công tác chuyên môn và trong thực tập lâm sàng.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 12
  14.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15. NỘI DUNG BÀI 1 1. Đại cƣơng Trong thời kỳ ngƣời phụ nữ có thai, cơ quan sinh dục và vú có sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu mang thai. Sau khi đẻ, trừ vú vẫn phát triển để tiếp tục tiết ra sữa, còn các bộ phận khác của cơ quan sinh dục dần dần trở lại bình thƣờng về giải phẫu và sinh lý nhƣ trƣớc khi chƣa có thai. Thời kỳ đó gọi là thời kỳ sau đẻ. Thời kỳ sau đẻ đƣợc tính từ sau khi sổ rau đến hết 6 tuần (42 ngày). 2. Thay đổi nội tiết - Khi có thai, rau thai tiết ra estrogen và progesterone. Estrogen tác dụng lên sự phát triển của hệ thống ống dẫn sữa. Progesterone tác dụng lên sự phát triển của các tiểu thuỳ và nang tuyến sữa. Sau khi đẻ, nồng độ estrogen và progesterone giảm xuống. - Tuyến yên tiết ra prolactin có tác dụng kích thích sự tiết sữa. Đồng thời, prolactin sẽ ức chế estrogen và progesterone nên ngƣời phụ nữ cho trẻ bú sẽ chậm có kinh trở lại. - Oxytoxin đƣợc tiết ra từ thuỳ sau tuyến yên kích thích sự co bóp của ống dẫn sữa để đẩy sữa ra ngoài. 3. Thay đổi ở cơ quan sinh dục 3.1. Thay đổi ở tử cung 3.1.1. Thay đổi ở thân tử cung Thân tử cung có nhiều thay đổi nhất. Trên lâm sàng ta nhận thấy ba hiện tƣợng: - Sự co cứng: Ngay sau khi sổ rau, tử cung co cứng lại thành một khối gọi là khối cầu an toàn; khối cầu an toàn tồn tại vài giờ đầu sau đẻ. Sự cứng hoàn toàn của tử cung nhằm thực hiện sự tắc mạch sinh lý tại vùng rau bám. Sau đó, tử cung hết co cứng mà chỉ có những cơn co bóp nhẹ, nên nắn thấy hơi mềm. - Sự co bóp: Trong những ngày đầu sau đẻ, thỉnh thoảng lại có những cơn co bóp tử cung mạnh (do tử cung bị kích thích bởi sản dịch, cho trẻ bú) làm cho bà mẹ đau, trên lâm sàng gọi là cơn đau tử cung. Sau mỗi cơn co bóp mạnh lại có một ít máu cục cùng với sản dịch thoát ra ngoài qua đƣờng âm đạo. - Sự co hồi: Ngay sau khi đẻ chiều cao tử cung trên khớp vệ khoảng 13 – 15cm, mật độ chắc và cứ mỗi ngày tử cung co lại 1cm, những ngày đầu co nhanh hơn những ngày sau. Sau ngày thứ 12 – 13 thƣờng không nắn thấy tử cung ở trên khớp mu nữa, sau 6 tuần thể tích tử cung trở lại bình thƣờng. 3.1.2. Thay đổi ở lớp cơ tử cung Sau đẻ, lớp cơ tử cung dày khoảng 3 – 4cm nhƣng dần dần mỏng đi do sự đàn hồi của lớp cơ và một số sợi cơ thoái hoá mỡ và tiêu đi. 3.2. Thay đổi ở đoạn dƣới tử cung và cổ tử cung - Khi chuyển dạ, đoạn dƣới tử cung dài 10cm, ngay sau đẻ co lại còn 5cm, sau đó mỗi ngày co 1cm, sau 5 ngày đoạn dƣới trở thành eo tử cung. 14
  16. - Cổ tử cung: Lỗ trong đóng sau 5 ngày, lỗ ngoài đóng vào ngày thứ 12 – 13 sau đẻ. Nhƣ vậy ống cổ tử cung đã đƣợc tái lập nhƣng không phải là hình ống nữa, mà thƣờng là hình nón đáy ở dƣới, vì lỗ ngoài cổ tử cung đã bị biến dạng từ hình tròn trở thành hình dẹt và thƣờng hé mở. Hình 1.1.Cổ tử cung chƣa đẻ Hình 1.2.Cổ tử cung đã đẻ 3.3. Thay đổi phúc mạc và niêm mạc tử cung - Phúc mạc sẽ nhanh chóng trở lại bình thƣờng. - Niêm mạc tử cung dần dần đƣợc tái tạo, sau 2 tuần lớp màng rụng bong hết và niêm mạc bắt đầu phục hồi, sau 3 tuần lớp niêm mạc phục hồi có thể bong ra và tạo kinh non với đặc điểm lƣợng máu kinh ra ít, khoảng trong một ngày rồi hết. Sau 6 tuần lớp niêm mạc lại có thể bong, tạo ra thời kỳ kinh nguyệt đầu tiên sau đẻ. 3.4. Thay đổi ở âm hộ, âm đạo và các phần phụ - Âm hộ và âm đạo bị dãn trong lúc đẻ cũng trở về bình thƣờng 15 ngày sau đẻ. - Âm môn hé mở và khép lại sau 2 tuần. - Các dây chằng của tử cung, vòi trứng, buồng trứng dần dần trở lại bình thƣờng về chiều dài, hƣớng và vị trí khi hết thời kỳ sau đẻ. 3.5. Thay đổi ở bàng quang và trực tràng Bàng quang và trực tràng có thể liệt nhẹ dẫn đến chậm đại, tiểu tiện. 3.6. Thay đổi ở vú Sau khi đẻ, vú tiếp tục phát triển. Một vài ngày sau đẻ, vú căng to lên, rắn chắc, núm vú cũng to và dài ra, các tĩnh mạch ở vú nổi lên rõ rệt. Các tuyến sữa to, có khi lên tới tận nách, nắn thấy tiết ra sữa trên lâm sàng gọi là xuống sữa. 3.7. Thay đổi ở những cơ quan khác - Toàn trạng mẹ tốt dần lên 15
  17. - Thân nhiệt bình thƣờng, trừ lúc xuống sữa có thể sốt nhẹ. - Mạch hơi chậm trong những ngày đầu, huyết áp bình thƣờng. - Công thức máu thay đổi ít: Hồng cầu, bạch cầu và sinh sợi huyết hơi tăng là hiện tƣợng sinh lý chống lại sự mất máu sau khi đẻ. - Bà mẹ có thể rét run sau khi đẻ do sự mất nhiệt và mệt mỏi khi rặn đẻ. Rét run xảy ra ngắn và mau hết. - Nếu chuyển dạ kéo dài, hay trong những trƣờng hợp đẻ khó, đầu thai nhi đ lên bàng quang một thời gian lâu có thể làm liệt bàng quang gây bí tiểu. Nhu động ruột có thể giảm, dễ bị táo bón sau đẻ. 4. Những hiện tƣợng lâm sàng của thời kỳ sau đẻ 4.1. Sự co hồi tử cung - Có thể theo dõi sự co hồi tử cung hằng ngày bằng cách đo chiều cao tử cung, tính từ khớp mu tới đáy tử cung. Sau khi đẻ tử cung cao từ 13 – 15cm. Mỗi ngày chiều cao tử cung co lại 1cm và đến ngày thứ 12 – 13 thì không nắn thấy tử cung trên khớp mu nữa. - Thỉnh thoảng tử cung có cơn co bóp mạnh để tống máu cục và sản dịch ra ngoài, những cơn co bóp mạnh này làm bà mẹ cảm thấy đau (cơn đau tử cung). Cơn đau tử cung thƣờng xảy ra trong những ngày đầu sau đẻ, mức độ đau ít hay nhiều tuỳ thuộc vào cảm giác của từng ngƣời nhƣng thƣờng đẻ càng nhiều lần càng đau, vì tử cung càng cần phải co bóp mạnh hơn những lần đẻ trƣớc để đẩy máu cục và sản dịch ra. - Thƣờng ở những ngƣời đẻ con so tử cung co hồi nhanh hơn ở ngƣời con rạ, đẻ thƣờng tử cung co hồi nhanh hơn mổ đẻ, ngƣời cho trẻ bú co hồi nhanh hơn ngƣời không cho trẻ bú. Trƣờng hợp bí đái, táo bón, thân tử cung sẽ bị đẩy lên cao và sự co hồi tử cung sẽ bị chậm lại. Nếu thấy tử cung co hồi chậm, to và đau, bà mẹ có sốt thì phải nghĩ tới nhiễm khuẩn sau đẻ. 4.2. Sản dịch - Sản dịch là chất dịch từ trong đƣờng sinh dục và từ trong tử cung, chảy ra ngoài trong những ngày đầu của thời kỳ sau đẻ. - Tính chất của sản dịch: + Số lƣợng sản dịch thay đổi tuỳ theo từng ngƣời. Trong 10 ngày đầu, trung bình sản dịch có thể ra tới 1500ml, ra nhiều vào ngày thứ nhất và ngày thứ hai (ngày đầu tiên không quá 300ml), từ ngày thứ 15 trở đi sản dịch hầu nhƣ hết hẳn. Khoảng 4 – 6 tuần sau sinh, một số bà mẹ có hiện tƣợng kinh non, tính chất ra huyết đỏ tƣơi, ra ít và kéo dài 3 – 5 ngày, không kèm sốt và đau bụng, đây là hiện tƣợng niêm mạc tử cung đƣợc phục hồi sớm. Ở ngƣời trẻ so hoặc ngƣời cho trẻ bú sản dịch hết nhanh hơn. Nếu sản dịch ra kéo dài phải theo dõi sót rau. + Màu sắc và thời gian của sản dịch: Ba ngày đầu sản dịch màu đỏ, từ ngày thứ tƣ đến ngày thứ tám sản dịch lờ lờ máu cá, từ ngày thứ tám trở đi sản dịch không có máu, chỉ là một chất dịch trong. 16
  18. + Mùi sản dịch: Có mùi tanh nồng của máu. Nếu bị nhiễm khuẩn sản dịch sẽ có mủ và mùi hôi. 4.3. Sự xuống sữa - Ngày đầu bà mẹ có sữa non, màu vàng, sánh có nhiều men tiêu hoá. Sau đẻ 2 -3 ngày có sữa thƣờng. Ở ngƣời con rạ sữa xuống sớm hơn vào ngày thứ 2- 3 sau đẻ, ở ngƣời con so sữa xuống chậm hơn vào ngày thứ 3 - 4 sau đẻ. - Khi xuống sữa, vú căng tức và nóng, các tuyến sữa phồng to, các tĩnh mạch dƣới da vú nổi rõ, có thể có hiện tƣợng sốt xuống sữa với đặc điểm: Sốt nhẹ dƣới 380C, thời gian không quá nửa ngày, sau khi sữa đƣợc tiết ra, các hiện tƣợng đó sẽ mất. Nếu sữa đã xuống rồi mà vẫn còn sốt, phải đề phòng nhiễm khuẩn ở tử cung hay ở vú. 5. Các hiện tƣợng khác - Cơn rét run sau đẻ: Bà mẹ có cơn rét run sau đẻ, đó là cơn rét run sinh lý nhƣng chỉ thoáng qua, mạch huyết áp bình thƣờng. - Bí đại, tiểu tiện: Do nhu động của ruột bị giảm trong quá trình thai nghén, do chuyển dạ kéo dài, ngôi thai chèn ép vào bàng quang trong quá trình chuyển dạ, nên sau đẻ bà mẹ có thể bí đại, tiểu tiện. - Các hiện tƣợng toàn thân: Sau đẻ mạch thƣờng chậm lại và tồn tại 5 - 6 ngày mới trở lại bình thƣờng. Nhiệt độ cơ thể vẫn bình thƣờng. Huyết áp trở lại bình thƣờng sau đẻ 5 – 6 giờ. Nhịp thở sẽ sâu hơn và chậm hơn. Trọng lƣợng cơ thể mẹ giảm sút từ 3 – 5 kg do sự bài tiết mồ hôi, nƣớc tiểu, sản dịch, trong 10 ngày đầu. - Kinh trở lại: Nếu bà mẹ không cho trẻ bú, kinh nguyệt trở lại sau 5 tuần là dấu hiệu chấm dứt thời kỳ sau đẻ và từ đó có thể có thai, kỳ kinh đầu thƣờng nhiều và kéo dài hơn những kỳ kinh bình thƣờng. Nếu bà mẹ cho trẻ bú, kinh nguyệt có thể trở lại muộn hơn. CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ 1. Trình bày thay đổi nội tiết ở bà mẹ trong thời kỳ sau đẻ? 2. Mô tả những thay đổi ở thân tử cung trong thời kỳ sau đẻ? 3. Trình bày những hiện tƣợng lâm sàng ở bà mẹ trong thời kỳ sau đẻ? 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2