intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị đất trồng cây có múi - MĐ02: Trồng cây có múi

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

472
lượt xem
210
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô đun “Chuẩn bị đất trồng cây có múi” là một mô đun cơ sở quan trọng của chương trình đào tạo nghề “Trồng cây có múi”. Giáo trình Mô đun này cung cấp những nội dung cơ bản: nhu cầu sinh thái và một số đặc điểm về đất trồng, phân bón cho cây có múi, thiết kế vườn và chuẩn bị trồng cây có múi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị đất trồng cây có múi - MĐ02: Trồng cây có múi

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG CÂY CÓ MÚI MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: TRỒNG CÂY CÓ MÚI Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Trƣớc thực trạng dạy nghề, định hƣớng đổi mới và phát triển dạy nghề của nƣớc ta đến năm 2020. Để đạt đƣợc mục tiêu tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo chất lƣợng dạy nghề, việc xây dựng giáo trình phục vụ cho đào tạo nghề là rất quan trọng. Giáo trình mô đun “Chuẩn bị đất trồng cây có múi” của “Nghề trồng cây có múi” trình độ sơ cấp nghề đƣợc tổ chức biên soạn nhằm góp phần đạt đƣợc mục tiêu đào tạo nghề đã đặt ra. Mô đun “Chuẩn bị đất trồng cây có múi” là một mô đun cơ sở quan trọng của chƣơng trình đào tạo nghề “Trồng cây có múi”. Giáo trình Mô đun này cung cấp những nội dung cơ bản: - Nhu cầu sinh thái và một số đặc điểm về đất trồng - Phân bón cho cây có múi - Thiết kế vƣờn và chuẩn bị trồng cây có múi Trên cơ sở đó ngƣời học biết cách chọn đất trồng, kỹ thuật thiết kế vƣờnvà chuẩn bị đất trồng cây có múi đạt hiệu quả. Xuất phát từ mục tiêu đào tạo và vị trí mô đun, trong quá trình biên soạn giáo trình chúng tôi đã cố gắng trình bày ngắn gọn để ngƣời học tiếp thu tốt hơn. Chƣơng trình đào tạo nghề “Trồng cây có múi” cùng với bộ giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó có thể coi là cẩm nang cho những ngƣời đã, đang và sẽ trồng cây có múi. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng biên soạn những phần hƣớng dẫn chi tiết để giúp ngƣời học rèn luyện các thao tác, kỹ năng nghề gồm các câu hỏi, bài tập theo từng bài học. Trong quá trình biên soạn chƣơng trình, giáo trình, dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ các nhà giáo, các chuyên gia, ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trực tiếp trong lĩnh vực trồng trọt để chƣơng trình, giáo trình đƣợc điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới.
  4. 4 Ngoài ra chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng ý kiến quý báu của Hội đồng thẩm định, các cán bộ kỹ thuật trong ngành. TM nhóm tác giả 1. Th.S Hà Chí Trực (Chủ biên) 2. Th.S Ngô Hoàng Duyệt 3. Th.S Nguyễn Thanh Bình 4. K.S Trần Thị Xuyến
  5. 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ........................................................................................ 2 LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 3 MỤC LỤC .................................................................................................................. 5 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TĂT ............................................ 8 ́ MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG CÂY CÓ MÚI ................................................ 9 Bài 1: Nhu cầu sinh thái và một số đặc điểm về đất trồng ......................................... 10 A. Nội dung: ............................................................................................................. 10 1. Nhu cầu sinh thái .................................................................................................. 10 1.1. Nhiệt độ ............................................................................................................. 10 1.2. Lƣợng mƣa ........................................................................................................ 10 1.3. Ánh sáng ............................................................................................................ 10 1.4. Đất ..................................................................................................................... 11 1.5. Nƣớc .................................................................................................................. 11 2.Một số đặc điểm về đất trồng ................................................................................. 11 2.1.Thành phần cơ giới ............................................................................................. 11 2.2. Kết cấu đất ......................................................................................................... 14 2.3. Độ chua của đất và biện pháp cải tạo đất chua ................................................... 17 2.4. Chất hữu cơ và mùn trong đất ............................................................................ 19 3. Xác định đất trồng cây có múi ............................................................................... 21 3.1.Tiêu chuẩn đất trồng ........................................................................................... 22 3.2. Khảo sát lựa chọn đất trồng ................................................................................ 22 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................................ 24 C. Ghi nhớ: ............................................................................................................... 24 Bài 2: Bón phân cho cây có múi................................................................................ 25 A. Nội dung .............................................................................................................. 25 1.Yêu cầu dinh dƣỡng cây có múi ............................................................................. 25 1.1.Yêu cầu dinh dƣỡng câycó múi ........................................................................... 25 1.2.Vai trò của một số nguyên tố dinh dƣỡng với cây có múi .................................... 28 2.Cách tính lƣợng phân bón cho cây có múi.............................................................. 29 3. Nguyên tắc bón phân ............................................................................................ 30 3.1. Đúng loại: .......................................................................................................... 30 3.2. Đúng liều ........................................................................................................... 31 3.3. Đúng lúc ............................................................................................................ 31 3.4. Đúng cách .......................................................................................................... 31 4. Các phƣơng pháp bón phân cho cây có múi .......................................................... 32 4.1.Bón lót ................................................................................................................ 32 4.2.Bón thúc.............................................................................................................. 32 4.3.Bón qua lá ........................................................................................................... 33
  6. 6 5. Giới thiệu một số loại phân bón phổ biến cho cây có múi ..................................... 34 5.1. Phân đạm và cách sử dụng ................................................................................. 34 5.2. Phân lân và cách sử dụng ................................................................................... 38 5.3. Phân Kali và cách sử dụng ................................................................................. 43 5.4.Phân hỗn hợp, phân bón lá và vôi........................................................................ 45 5.5. Phân hữu cơ và cách sử dụng ............................................................................. 52 5.6.Phân xanh và kỹ thuật sử dụng ............................................................................ 56 5.7. Phân sinh học (vi sinh) và kỹ thuật sử dụng ....................................................... 59 B. Câu hỏi và bài tập ................................................................................................ 61 C.Ghi nhớ ................................................................................................................. 62 Bài 3: Thiết kế vƣờn trồng ........................................................................................ 63 A. Nội dung .............................................................................................................. 63 1.Khảo sát vƣờn ........................................................................................................ 63 1.1. Khảo sát đất vƣờn .............................................................................................. 63 1.2.Khảo sát nguồn nƣớc .......................................................................................... 64 1.3.Khảo sát thực bì .................................................................................................. 64 2.Thiết kế vƣờn trồng................................................................................................ 64 2.1.Nguyên tắc .......................................................................................................... 64 2.2.Vệ sinh phát hoang.............................................................................................. 65 2.3.Phân lô ................................................................................................................ 73 2.4.Thiết kế đƣờng giao thông, hệ thống tƣới, trồng cây chắn gió ............................. 73 2.5.Thiết kế liếp (ĐBSCL và những vùng đất thấp) và hố trồng ................................ 75 2.6. Các kiểu trồng .................................................................................................... 77 B. Câu hỏi và bài thực hành ...................................................................................... 78 C.Ghi nhớ ................................................................................................................. 79 Bài 4: Chuẩn bị đất trồng ......................................................................................... 80 A. Nội dung .............................................................................................................. 80 1.Yêu cầu về đất trồng cây có múi ............................................................................ 80 2. Xử lý cỏ dại và xử lý đất ....................................................................................... 80 2.2.Xử lý đất ............................................................................................................. 80 3. Làm đất ................................................................................................................. 81 3.1.Yêu cầu làm đất trồng cây có múi ....................................................................... 81 3.2. Chuẩn bị đất ....................................................................................................... 81 3.3. Khoảng cách trồng ............................................................................................. 82 3.5.Bón phân lót ........................................................................................................ 84 B.Câu hỏi và bài tập .................................................................................................. 85 C.Ghi nhớ ................................................................................................................. 86 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .................................................................. 87 I. Vị trí, tính chất của mô đun ................................................................................... 87 II. Mục tiêu ............................................................................................................... 87 III. Nội dung chính của mô đun ................................................................................ 88 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ........................................................ 88
  7. 7 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .................................................................... 88 VI. Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 92 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP .................................................... 93 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ............................................................. 94
  8. 8 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT Cây có múi (CCM) TE : Tast element Thành phần cơ giới (TPCG) Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL)
  9. 9 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG CÂY CÓ MÚI Mã mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun Mô đun chuẩn bị đất trồng cây có múi (MĐ 02) là mô đun quan trọng trong nghề trồng cây có múi, dùng gỉang dạy trình độ sơ cấp nghề. Mô đun 02 giới thiệu những vấn đề liên đến nhu cầu sinh thái, đất trồng, phân bón và cách thiết kế vƣờn cũng nhƣ chuẩn bị đất trồng cây có múi. Bài 1: Nhu cầu sinh thái và một số đặc điểm về đất trồng Mã bài: MĐ 02-01 Mục tiêu: - Trình bày đƣợc điều kiện sinh thái phù hợp cho cây có múi sinh trƣởng phát triển. - Chọn lựa những điều kiện môi trƣờng phù hợp với nhu cầu của cây. - Hiểu đƣợc các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm, tính chất của đất - Xác định đƣợc các chỉ tiêu phù hợp cho việc xác định đất trồng cây có múi - Thực hiện đƣợc chọn đất trồng cây có múi A. Nội dung: 1. Nhu cầu sinh thái 1.1. Nhiệt độ Cây có múi có thể sống và phát triển ở nhiệt độ 13-39oC, nhƣng thích hợp nhất là 23 -290C. Dƣới 130 C và trên 400 C thì sự sinh trƣởng ngừng lại, dƣới âm 50 C cây chết. Tuy nhiên, hiện nay ngƣời ta đã chọn đƣợc những giống chịu lạnh tốt nhƣ cam mật Ôn Châu, cam Navel Nhiệt độ ảnh hƣởng đến phẩm chất và sự phát triển của trái.Thƣờng ở nhiệt độ cao, trái chín sớm, ít xơ và ngọt, nhƣng khà năng cất giữ kém và màu sắc trái chín không đẹp (ở nhiệt đô thấp các sắc tố hình thành nhiều hơn). Ở miền Nam thƣờng có biên độ nhiệt giữa ngày và đêm không cao nên khi chín vỏ trái thƣờng còn màu xanh, tuy nhiên yếu tố tạo màu sắc khi chín còn ảnh hƣởng bởi giống trồng.
  10. 10 1.2. Lƣợng mƣa Vũ lƣợng hàng năm cần cho cam quýt ít nhất là 875mm trong trƣờng hợp không tƣới. Nhiều tác giả cho rằng lƣợng mƣa thích hợp cây có múi từ 1000 - 1400mm/năm và phân phối đều. Ở Việt Nam lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ 1500 mm – 1800 mm. Nhƣng có hai mùa mƣa nắng nên vào mùa nắng phải tƣới, vào mùa mƣa phải có biện pháp chống úng. 1.3. Ánh sáng Cây có múi không ƣa ánh sáng trực tiếp, cƣờng độ ánh sáng thích hợp 10.000 - 15.000 lux (tƣơng đƣơng với ánh sáng lúc 8 giờ sáng và 4-5 giờ chiều trong ngày mùa hè). Cƣờng độ ánh sáng quá cao sẽ làm nám trái, mất nhiều nƣớc, sinh trƣởng kém dẫn đến tuổi thọ ngắn. Ở các lòai trồng thì bƣởi chịu ánh sáng cao kế đến là cam, cam sành và quýt thích ánh sáng vừa phải 1.4. Đất Đất cần phải thoát nƣớc tốt, có tầng canh tác dầy từ 0,5 – 1m, pH thích hợp là 5,5-6,5. Tuy nhiên, trong phạm vi pH từ 4-8, vẫn trồng đƣợc cây có múi. Không nên trồng cam quýt trên đất sét nặng, phèn, đất nhiều cát, đất có tầng canh tác mỏng, mực thủy cấp cao 1.5. Nƣớc Cây có múi có nhu cầu về nƣớc rất lớn, nhất là trong thời kỳ cây ra hoa và phát triển trái. Mặt khác, cây có múi cũng rất mẫn cảm với điều kiện ngập nƣớc. Trong mùa mƣa, nếu mực nƣớc ngầm trong đất cao và không thoát nƣớc kịp, cây sẽ bị thối rễ, vàng lá và chết. Phẩm chất nƣớc tƣới cũng cần lƣu ý, không dùng nƣớc phèn mặn để tƣới. Lƣợng muối NaCl trong nƣớc phải dƣới 1,5g/ lít và lƣợng Mg không quá 0,3g/lít. 2.Một số đặc điểm về đất trồng 2.1.Thành phần cơ giới 2.1.1.Khái niệm: Tỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử cơ giới có kích thƣớc khác nhau trong đất đƣợc biểu thị theo phần trăm trọng lƣợng (%), đƣợc gọi là thành phần cơ giới đất hoặc còn đƣợc gọi là thành phần cấp hạt.
  11. 11 Hình 1: Đất gồm nhiều loại hạt khác nhau Căn cứ vào kích thƣớc của các phần tử cơ giới đất, ngƣời ta phân chia thành các nhóm hạt. Mỗi nhóm là tập hợp của các hạt đất có kích thƣớc nằm trong một khoảng nhất định. Tỷ lệ tƣơng đối giữa các nhóm hạt này đƣợc gọi là thành phần cơ giới đất. Bảng 1: Bảng phân loại đất theo thành phần cơ giới của quốc tế Ý nghĩa của thành phần cơ giới đất thể hiện ở chỗ: thành phần cơ giới là căn cứ quan trọng để phân loại đất. Mặt khác thông qua thành phần cơ giới có thể đánh giá đƣợc tính chất của đất. Ví dụ: đất cát là đất có tỷ lệ các hạt sét thấp (từ 0 - 20%) nên có đặc điểm: thấm nƣớc nhanh, giữ nƣớc kém, dễ bị khô hạn, thoáng khí, chất hữu cơ mau bị phân giải, tỷ lệ mùn trong đất thấp. Đất cát tơi xốp, dễ làm đất thuận lợi cho quá trình canh tác, nhƣng khi ngập nƣớc thƣờng bị lắng, bí, chặt, dí, dễ gây bất lợi cho cây trồng. Hấp thu nhiệt và toả nhiệt
  12. 12 nhanh, nhiệt độ đất thay đổi nhanh theo nhiệt độ không khí gây bất lợi cho cây trồng. Khả năng giữ dinh dƣỡng kém, dễ bị rửa trôi, hàm lƣợng dinh dƣỡng trong đất thấp. Hình 2: Đất cát Đất sét: là loại đất có tỷ lệ sét cao (trên 45%). Có đặc điểm trái ngƣợc so với đất cát. Hình 3: Đất sét Đất thịt: là loại đất có tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Là loại đất tốt, độ phì nhiêu cao, rất phù hợp với nhiều loại cây trồng. Đất thịt nhẹ và đất thịt trung bình rất phù hợp với cây có múi
  13. 13 Hình 4: Đất thịt 2.1.2.Cách xác định thành phần cơ giới bằng cách vê đất Lấy một ít đất ( nhặt sạch rễ cây) bỏ ở lòng bàn tay. Thêm nƣớc vào từ từ, trộn đểu bóp mịn đến mức nặn hình đƣợc. Chú ý sao cho lƣợng nƣớc vừa phải ( để đất không quá khô nhƣng cũng không quá ƣớt dính bết vào tay). Dùng 2 tay vê thành thỏi dài con giun dài 10cm, đƣờng kính 3-4 mm rồi khoanh thành vònh tròn khoảng 3cm và ghi kết quả: -Đất rời rạt không vê đƣợc là đất cát -Đất vê đƣợc thành hình con giun nhƣng lại vỡ ngay là đất cát pha - Đất vê đƣợc thành hình con giun nhƣng đứt thành từng đoạn là đất thịt nhẹ -Đất vê đƣợc, nhƣng khoanh thành hình tròn bị đứt đoạn là đất thịt trung bình - Đất vê đƣợc, nhƣng khoanh thành hình tròn có rạng nứt là đất thịt nặng - Đất vê đƣợc, nhƣng khoanh thành hình tròn không rạng nứt là đất thịt sét. 2.2. Kết cấu đất 2.2.1. Khái niệm Trong đất, các hạt cơ giới thƣờng không nằm riêng rẽ mà liên kết lại với nhau để tạo thành những đoàn lạp, những cấu trúc riêng biệt hay còn gọi là kết cấu đất. Nhƣ vậy, kết cấu đất là chỉ sự sắp xếp các hạt cơ giới trong đất. Kết cấu đất là sự phản ánh về số lƣợng, chủng loại các loại hạt kết trong một tầng đất hay cả phẫu diện đất. Các hạt kết của đất có hình dạng và kích cỡ khác nhau. Tùy theo loại đất, điều kiện tồn tại mà hạt kết cấu có nhiều dạng khác nhau. Các dạng hạt kết phổ biến bao gồm: Kết cấu viên; Kết cấu hạt; Kết cấu cột (trụ); Kết cấu phiến; Kết cấu tảng
  14. 14 Trạng thái tồn tại của kết cấu đất Dạng kết cấu hình khối (I): Có nhiều loại khác nhau, đƣợc phân ra bởi hình dạng bề mặt của hạt kết: Loại có bề mặt phẳng, góc cạnh rõ ràng và loại có bề mặt phẳng và tròn xen kẽ. Hai loại này thƣờng có đƣờng kính lớn hơn 5 mm. Cấu trúc viên: Có hình cầu, có kích thƣớc nhỏ từ 1 - 10mm, là loại hạt kết tốt của đất. Hình 5: Đất có kết cấu tốt Dạng kết cấu hình trụ (II): Đƣợc phát triển theo chiều sâu. Đƣợc hình thành ở các loại đất sét, đặc biệt là keo sét montmorilonit nhƣ đất macgalít hay đất kiềm, đất mặn trong điều kiện khô hạn. Sự hình thành của loại hạt kết này tạo ra các khe hở lớn theo chiều thẳng đứng. Đất có loại hạt kết này thƣờng thấm nƣớc tốt. Dạng kết cấu hình tấm, phiến, dẹt (III):
  15. 15 Là dạng cấu trúc phát triển theo chiều ngang, dẹt, mảng. Loại hạt kết này đƣợc hình thành chủ yếu ở các loại đất có thành phần cơ giới nặng mới đƣợc lắng đọng trong điều kiện khô hạn. Loại này thƣờng có độ bền kém, đƣợc hình thành do sự trƣơng co của các hạt sét. Đất có kết cấu tốt phù hợp cho cây trồng nói chung, cây có múi nói riêng sinh trƣởng phát triển, vì: + Đất có kết cấu tốt sẽ tơi xốp. Bộ rễ cây phát triển tốt. + Đất thấm nƣớc nhanh làm cho cây không bị úng khi mƣa. Nhƣng lƣợng nƣớc chứa trong các khe hở lớn nên cây trồng đƣợc cung cấp nƣớc thuận lợi + Lƣợng ôxy trong đất cao, các chất khí độc dễ có điều kiện thoát ra ngoài không gây gại cho bộ rễ. + Nhiệt độ đất ổn định không gây tác động xấu tới bộ rễ. + Trong đất chứa nhiều sinh vật có lợi chuyển hoá các chất thành dinh dƣỡng cho cây hút. Mặt khác đất có kết cấu tốt thuận lợi cho quá trình canh tác, thể hiện:  Dễ làm đất, đỡ tốn công và chi phí cho việc làm đất  Việc chăm sóc nhƣ làm cỏ, vun, xới, bón phân điều tiết nƣớc đều diễn ra thuận lợi  Đất có khả năng giữ phân bón tốt nên có thể giảm số lần bón phân. Trạng thái kết cấu đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố thuộc về bản thân các loại đất nhƣng cũng chịu sự chi phối lớn của các yếu tố bên ngoài. Các yếu tố đó bao gồm: Điều kiện khí hậu của vùng, kỹ thuật làm đất, bón phân, điều tiết nƣớc, chế độ canh tác. Đây cũng chính là cơ sở của việc tiến hành các hoạt động canh tác hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho cây có múi sinh trƣởng phát triển. 2.2.2.Nguyên nhân làm đất mất kết cấu - Nguyên nhân cơ giới Đó là sự tác động cơ giới của ngƣời, công cụ máy móc và súc vật trong quá trình canh tác Khi làm đất quá kỹ, nhất là làm đất không đúng độ ẩm sẽ làm phá vỡ kết cấu đất. Ngoài ra hạt kết còn bị phá vỡ tác động của mƣa, gió, nhất là trên đất dốc bị xói mòn mạnh thì kết cấu lớp đất mặt bị phá vỡ nghiêm trọng. - Nguyên nhân hoá học Do ion hoá trị I trong dung dịch đất đã thay thế Ca 2+ của phức hệ keo đất, Ví dụ: Mùn – Ca2 + (NH4)2SO4 Mùn - 2NH4 + CaSO4 Liên kết Mùn - 2NH4 là liên kết kém bền vững do đó màng hữu cơ bao quanh hạt đất dễ bị mất nên kết cấu bị phá vỡ. Đốt rẫy để lại K2CO3 và K2O trong tro cũng làm cho hạt kết bị phá hủy. Mƣa nhiều cũng làm cho keo mùn bị phá hủy, hạt kết khó hình thành.
  16. 16 - Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất Có rất nhiều phƣơng pháp làm cải thiện kết cấu đất: + Tăng cường mùn cho đất Tăng cƣờng bón các loại phân hữu cơ cho đất nhƣ phân chuồng, phân xanh, than bùn và các loại phân địa phƣơng khác, đồng thời để lại tối đa sản phẩm phụ của cây trồng trên đồng ruộng có tầm quan trọng đặc biệt với việc cải thiện kết cấu đất. + Tác động bởi thực vật Các loại thực vật để lại chất hữu cơ để lại trong đất trả lại một phần chất dinh dƣỡng mà chúng lấy đi trong quá trình sinh trƣởng và cải thiện kết cấu đất.
  17. 17 Bảng 2:Lƣợng dinh dƣỡng do cây có múi lấy đi từ 1 tấn sản phẩm. Loại cây Dinh dưỡng đa lượng (Gam/ tấn quả tươi) N P2O5 K2O MgO CaO S Cam 1 773 506 3 194 367 1 009 142 Quýt 1 532 376 2 465 184 706 111 Chanh 1 638 366 2 086 209 658 74 Bưởi 1 058 298 2 422 183 573 90 Dinh dưỡng vi lượng (Gam/ tấn quả tươi) Fe Mn Zn Cu B Cam 3.0 0.8 1.4 0.6 2.8 Quýt 2.6 0.4 0.8 0.6 1.3 Chanh 2.1 0.4 0.7 0.3 0.5 Bưởi 3.0 0.4 0.7 0.5 1.6 Nguồn: Koo, 1958; Chapman, 1968; Malovolta, 1989 + Thực hiện chế độ canh tác hợp lý Làm đất đúng thời điểm phù hợp và không quá kỹ, bón phân hữu cơ, bón phân hữu cơ kết hợp với vô cơ, giữ ẩm thích hợp ... là một trong những biện pháp làm tăng cƣờng kết cấu đất. + Bón vôi Bón vôi cho đất chua và bón thạch cao cho đất mặn là biện pháp không chỉ khử độc cho đất mà còn làm tăng cƣờng kết cấ u đất. Cần tránh sử dụng phân vô cơ đơn độc, cần kết hợp phân hữu cơ, phân vô cơ và vôi. 2.3. Độ chua của đất và biện pháp cải tạo đất chua 2.3.1.Khái niệm về độ chua của đất Một trong các đặc tính quan trọng của đất có liên quan đến quá trình sinh trƣởng phát triển của cây có múi là phản ứng của đất. Để phản ánh tính chua của đất ngƣời ta sử dụng khái niệm độ chua. Đất chua là đất đất chứa nhiều Ion H+. Khi sử dụng các thiết bị đo pH nếu cho kết quả < 6,5 thì đất đó đƣợc gọi đất chua. Cây cam quýt là cây lâu năm nên phải chú ý lớp đất dƣới càng sâu càng tốt, tầng đất sét, đá để nƣớc không thấm qua đƣợc là 1,5m, trở lên , pH từ 5- 8, tốt nhất là 6-7 Phản ứng của đất của phản ánh qua pH: - Đất chua: PH < 6,5 - Đất trung tính : PH 6,6 – 7,5 - Đất kiềm : PH > 7,5 Để xác định pH, thƣờng máy đo pH
  18. 18 Hình 6: Máy đo pH Tác hại của đất chua - Ảnh hƣởng xấu đến quá trình sinh trƣởng phát triển của cây có múi (bộ rễ kém phát triển, khả năng hút dinh dƣỡng kém vv...). - Ảnh hƣởng xấu tới vi sinh vật trong đất. Tạo điều kiện cho một số loại vi sinh vật gây bệnh cho cây phát triển mạnh. - Làm xuất hiện một số chất độc hại. - Làm cho lân trong đất bị giữ chặt cây trồng không sử dụng đƣợc, khi bón lân kém hiệu quả. 2.3.2.Biện pháp cải tạo đất chua - Bón vôi CaCO3 trong đá vôi thực tế không tan trong nƣớc nguyên chất, nhƣng trong nƣớc có chứa axit cacbonic thì tính tan của nó tăng lên rõ rệt (tăng khoảng 60 lần).Khi bón CaCO3 vào đất, dƣới ảnh hƣởng của axit cacbonic có trong dung dịch đất,CaCO3 hoặc MgCO3 biến đổi dần thành dạng bicacbonat. Xác định nhu cầu bón vôi. Độ chua của đất càng cao càng cần bón vôi với lƣợng thích hợp. Đối với đất ít chua, biện pháp bón vôi không có hiệu quả rõ rệt.Có thể xác định gần đúng nhu cầu bón vôi dựa vào các dấu hiệu bề ngoài của đất hoặc theo tình trạng của cây trồng và sự phát triển của các loài cỏ dại. Để xác định nhu cầu bón vôi cho cây trồng, cần phải phân tích nông hóa đất trồng, xác định giá trị độ chua trao đổi và độ bão hòa bazơ của đất. pH Nhu cầu bón vôi - ≤ 4,5 Rất cần bón vôi
  19. 19 - 4,6 – 5,0 Cần bón vôi - 5,1 – 5,5 Ít cần bón vôi - > 5,5 Đất không cần bón vôi Tuy nhiên phản ứng của dung dịch đất không chỉ phụ thuộc vào độ chua mà còn phụ thuộc vào độ bão hòa bazơ của đất. Do đó, mức độ chua của đất là một căn cứ quan trọng chứ không phải là một chỉ số duy nhất đặc trƣng cho nhu cầu bón vôi của đất. Khi xác định nhu cầu bón vôi, cần phải tính đến cả hàm lƣợng các hợp chất di động của nhôm, mangan, độ bão hòa bazơ của đất và thành phần cơ giới - Tăng cƣờng bón phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh, phân Komix…) kết hợp với phân khoáng; Với đất cát nhẹ, đất bạc màu có thể bón 20 -30 tấn/ha/năm. Nếu có điều kiện lấy đất sét nặng trộn với đất mặt cũng là biện pháp cải tạo đất cát, đất bạc màu để tăng khả năng hấp thụ của đất. Hình 6: Bón phân hữu cơ - Dùng phân hóa học nên chọn loại trung bình hoặc kiềm nhƣ DAP, KNO 3, Ca(NO3)2, lân nung chảy, Apatit, Phosphorit, urê, NH4NO3… - Trong canh tác: Quản lý nƣớc thích hợp, hạn chế dòng chảy, trồng cây phủ đất kết hợp làm phân xanh. Hạn chế tối đa dùng thuốc trừ cỏ làm trắng đất, làm giảm hệ sinh vật đất, giảm lƣợng hữu cơ trong đất. 2.4. Chất hữu cơ và mùn trong đất 2.4.1.Chất hữu cơ - Chất hữu cơ là thành phần tuy chỉ chiếm tỷ lệ thấp (vài %) trong đất nhƣng có vai trò rất quan trọng chi phối các đặc tính của đất đồng thời ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình sinh trƣởng phát triển của cây trồng.
  20. 20 - Chất hữu cơ trong đất có đƣợc là do các tàn tích sinh vật, mà chủ yếu là thực vật cung cấp vào đất, ngoài nguồn chất hữu cơ tự nhiên còn có chất hữu cơ do con ngƣời cung cấp bằng cách bón các loại phân hữu cơ vào đất. - Thành phần của chất hữu cơ trong đất bao gồm: xác hữu cơ và chất mùn trong đất. - Chất hữu cơ nói chung và chất mùn trong đất nói riêng đất có vai trò quan trọng đối với các tính chất của đất, đời sống cây trồng và quá trình canh tác. -Đất giàu chất hữu cơ sẽ kết cấu tốt, độ xốp lớn, chế độ nƣớc, nhiệt và không khí trong đất thuận lợi cho cây trồng. - Đất giàu chất hữu cơ có hàm lƣợng dinh dƣỡng cao, khả năng giữ phân bón tốt thuận lợi cho cây trồng. Đất giàu chất hữu cơ hệ sinh vật đất phong phú, hoạt động mạnh thúc đẩy quá trình chuyển hoá các chất trong đất và quá trình cố định đạm, thuận lợi cho cây trồng trong quá trình dinh dƣỡng. 2.4.2.Mùn trong đất Mùn trong đấ hình thành do quá trình biến hoá xác hữu cơ trong đất Sự biến hoá xác hữu cơ trong đất là một quá trình sinh hoá học phức tạp, xảy ra với sự tham gia trực tiếp của vi sinh vật, động vật, oxy không khí và nƣớc. Xác thực vật tồn tại trên mặt đất hoặc trong các tầng đất, trong quá trình phân giải chúng mất cấu tạo, hình dạng ban đầu và biến thành những hợp chất hoạt tính hơn, dễ hoà tan hơn. Một phần những hợp chất này đƣợc khoáng hoá hoàn toàn, sản phẩm của quá trình này là nƣớc, một số khí và những hợp chất khoáng đơn giản, trong số đó có nhiều chất dinh dƣỡng cho thực vật thế hệ tiếp sau. Một phần đƣợc vi sinh vật dùng để tổng hợp protit, lipit, gluxit và một số hợp chất mới, xây dựng cơ thể chúng và khi chúng chết đi lại đƣợc phân huỷ. Phần thứ ba biến thành những hợp chất hữu cơ cao phân tử có cấu tạo phức tạp - đó là những hợp chất mùn. Những hợp chất mùn này lại có thể bị khoáng hoá. Sự biến hoá xác hữu cơ trong đất có thể đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau: Xác hữu cơ Quá trình mùn Quá trình khoáng hoá hoá Khoáng hoá từ từ Hợp chất Muối mùn Mùn hoá khoáng, khí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1