intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị đất và trồng khoai lang - MĐ02: Trồng khoai lang, sắn

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

130
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị đất và trồng khoai lang là mô đun thứ hai trong các mô đun của nghề Trồng khoai lang, sắn. Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc lựa chọn, chuẩn bị đất và trồng khoai lang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị đất và trồng khoai lang - MĐ02: Trồng khoai lang, sắn

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐẤT VÀ TRỒNG KHOAI LANG MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: TRỒNG KHOAI LANG, SẮN Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho nông dân. Trong khuôn khố Dự án Dào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình nghề Trồng khoai lang, sắn xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dùng cho đào tạo trình độ sơ cấp nghề đối với nghề Trồng khoai lang, sắn. Giáo trình mô đun Chuẩn bị đất và trồng khoai lang là một trong 6 giáo trình được biên soạn sử dụng cho khoá học. Trên quan điểm đào tạo năng lực thực hành, đồng thời xuất phát từ mục tiêu đào tạo là người học sau khi hoàn thành khoá học là học viên có khả năng thực hiện được các thao tác kỹ thuật cơ bản nhấểntong việc lựa chọn đất, chuẩn bị đất trước khi trồng và trồng khoai lang. Chúng tôi đã lựa chọn các kỹ năng thực hành nhằm đáp ứng mục tiêu trên. Phần kiến thức lý thuyết được đưa vào giáo trình với phạm vi và mức độ để người học có thể lý giải được các biện pháp được thực hiện. Kết cấu mô đun gồm 3 bài. Mỗi bài được hình thành từ sự tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trên các lĩnh vực: lựa chọn loại đất trồng khoai lang; chuẩn bị đất, bón lót và trồng khoai lang. Chúng tôi hy vọng giáo trình sẽ giúp ích được cho người học. Tuy nhiên do khả năng hạn chế và thời gian gấp rút trong quá trình thực hiện nên giáo trình không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của độc giả, của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật và người sử dụng. Chúng tôi sẽ nghiêm túc tiếp thu và chỉnh sửa để giáo trình ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu của người học. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: Chủ biên: TS. Nguyễn Bình Nhự
  4. 4 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................. 1 MÃ TÀI LIỆU .................................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT .................................. 5 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT VÀ TRỒNG KHOAI LANG .............................. 6 Bài 1: Khảo sát đánh giá lựa chọn đất trồng khoai lang .................................... 7 Mục tiêu ........................................................................................................... 7 A. Nội dung ...................................................................................................... 7 1. Tìm hiểu một số chỉ tiêu đánh giá đặc điểm, tính chất đất ............................. 7 1.1. Thành phần cơ giới .................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về thành phần cơ giới đất ....................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của nhóm đất cát ..................................................................... 9 1.1.3. Đặc điểm của nhóm đất sét ................................................................... 12 1.1.4. Đặc điểm của nhóm đất thịt................................................................... 13 1.2. Kết cấu đất ............................................................................................... 14 1.3. Khả năng giữ dinh dưỡng của đất ............................................................ 17 1.4. Nước trong đất và độ ẩm đất .................................................................... 19 1.4.1.Các dạng nước trong đất ........................................................................ 19 1.4.2. Độ ẩm đất ............................................................................................. 20 2. Tìm hiểu một số quá trình chi phối độ màu mỡ của đất ............................... 22 2.1. Quá trình biến đổi chất hữu cơ trong đất .................................................. 22 2.2. Quá trình rửa trôi ..................................................................................... 25 2.3. Quá trình bạc màu .................................................................................... 26 2.3.1. Khái niệm quá trình bạc màu và đất bạc màu ........................................ 26 2.3.2. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng đất bị bạc màu ..................................... 26 2.3.3. Đặc điểm đất bạc màu ........................................................................... 28 2.3.4. Sử dụng và cải tạođất bạc màu .............................................................. 29 3. Lựa chọn đất trồng khoai lang..................................................................... 31 3.1. Các chỉ tiêu sử dụng trong việc đánh giá lựa chọn đất trồng khoai lang ... 31 3.2. Khảo sát, lựa chọn đất trồng khoai lang ................................................... 35 3.2.1. Lý do cần lựa chọn đất trồng khoai lang ............................................... 35 3.2.2. Thực hiện việc khảo sát đánh giá lựa chọn đất trồng khoai lang ............ 35 3.3. Thực hành bài 1: Khảo sát đánh giá lựa chọn đất trồng khoai lang ........... 36 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 38 Bài 2: Chuẩn bị đất trồng khoai lang ............................................................... 39 Mục tiêu ......................................................................................................... 39 A. Nội dung .................................................................................................... 39 1. Yêu cầu về đất cho việc trồng khoai lang .................................................... 39 2. Vệ sinh đồng ruộng, xử lý tàn dư ................................................................ 41 2.1. Vệ sinh đồng ruộng .................................................................................. 41 2.2. Xử lý tàn dư ............................................................................................. 44
  5. 5 3. Làm đất ....................................................................................................... 45 3.1. Yêu cầu đối với việc làm đất trồng khoai lang ......................................... 45 3.2. Kỹ thuật làm đất trồng khoai lang ............................................................ 46 4. Bón lót ........................................................................................................ 49 4.1. Lý do cần bón lót trước khi trồng khoai lang ........................................... 49 4.2. Xác định loại phân bón và tính lượng phân bón sử dụng cho bón lót trước khi trồng khoai lang ........................................................................................ 49 4.2.1. Xác định loại phân sử dụng trong bón lót .............................................. 49 4.2.2. Đặc điểm tính chất một số loại phân sử dụng trong bón lót ................... 53 4.2.3. Lượng phân bón lót cho khoai lang ....................................................... 59 4.2.4. Phương pháp bón lót ............................................................................. 60 4.3. Thực hành bài 2: Bón lót trước khi trồng khoai lang ................................ 60 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 62 Bài 3: Trồng khoai lang .................................................................................. 63 Mục tiêu ......................................................................................................... 63 A. Nội dung .................................................................................................... 63 1. Đặc điểm của các loại vật liệu sử dụng làm hom trồng đối với cây khoai lang .. 63 1.1. Hom dây .................................................................................................. 63 1.1.1. Đặc điểm của hom dây khoai lang ........................................................ 63 1.1.2. Cắt và bảo quản hom dây khoai lang ..................................................... 63 1.2 Hom củ ..................................................................................................... 65 2. Tiêu chuẩn hom khoai lang sử dụng trồng .................................................. 66 3. Xử lý hom trước khi trồng .......................................................................... 67 3.1. Mục đích của việc xử lý hom ................................................................... 67 3.2. Phương pháp xử lý hom trước khi trồng................................................... 67 3.3. Thực hành bài 3: Cắt và xử lý hon dây khoai lang ................................... 68 4. Trồng khoai lang ......................................................................................... 69 4.1. Các phương pháp trồng khoai lang........................................................... 69 4.2. Trồng khoai lang và chăm sóc sau trồng .................................................. 70 B. Câu hỏi và bài tập....................................................................................... 75 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 76 I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun...................................................................... 76 II. Mục tiêu của mô đun .................................................................................. 76 III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 77 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, thực hành.................................................... 77 4.1. Nguồn lực cần thiết cho việc giảng dạy môđun ........................................ 77 4.2. Phạm vi áp dung chương trình ................................................................. 78 4.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môđun ........... 78 4.4. Những trọng tâm chương trình cần chú ý ................................................. 78 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 79 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 80 Danh sách BCN XDCT và biên soạn GT nghề trồng khoai lang, sắn..….……81 Danh sách HĐ nghiệm thu chương trình GT nghề trồng khoa lang, sắn…...…81
  6. 6 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT Hom Đoạn thân (dây) hay củ khoai lang dùng để trồng Thổ nhưỡng Đặc tính điểm tính chất đất trồng Phẫu diện Hố đào từ trên mặt đất xuống để khảo sát đất BVTV Bảo vệ thực vật NPK – S Phân hỗn hợp đạm, lân ka li, lươu huỳnh SA Phân đạm sun phát amôn
  7. 7 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT VÀ TRỒNG KHOAI LANG Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu về mô đun Chuẩn bị đất và trồng khoai lang là mô đun thứ hai trong các mô đun của nghề Trồng khoai lang, sắn. Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc lựa chọn, chuẩn bị đất và trồng khoai lang.
  8. 8 Bài 1: Khảo sát đánh giá lựa chọn đất trồng khoai lang Mã bài: MĐ02-01 Mục tiêu - Hiểu được một số chỉ tiêu phản ánh đặc điểm, tính chất đất. Các quá trình chi phối độ phì nhiêu (độ màu mỡ) của đất. - Xác định được các chỉ tiêu phù hợp trong việc lựa chọn xác định đất trồng khoai lang và giải thích được ý nghĩa của các chỉ tiêu đó. - Thực hiện được việc khảo sát đánh giá xác định loại đất thích hợp cho việc trồng khoai lang. A. Nội dung 1. Tìm hiểu một số chỉ tiêu đánh giá đặc điểm, tính chất đất 1.1. Thành phần cơ giới 1.1.1. Khái niệm về thành phần cơ giới đất Trong đất bao gồm các hạt đất (gọi là phần tử cơ giới đất) có kích thước khác nhau và do đó cũng có tính chất khác nhau. Hình 1: Đất bao gồm nhiều loại hạt đất có kích thƣớc khác nhau
  9. 9 Hình 2: Hạt đất trong đất tự nhiên - Căn cứ vào kích thước của các phần tử cơ giới đất, người ta phân chia thành các nhóm hạt. Mỗi nhóm là tập hợp của các hạt đất có kích thước nằm trong một khoảng nhất định. Tỷ lệ tương đối giữa các nhóm hạt này được gọi là thành phần cơ giới đất. Hình 3: Các loại hạt đất có kích thƣớc khác nhau - Ý nghĩa của thành phần cơ giới đất Thành phần cơ giới chi phối mạnh mẽ các tính chất vật lý cơ giới của đất. Khi trong đất càng nhiều hạt mịn thì khả năng thấm nước càng kém, khả năng giữ nước càng mạnh vv.... Đất nhiều hạt thô có tính chất ngược lại: khả năng
  10. 10 thấm nước mạnh những giữ nước kém, nhiệt độ đất biến động mạnh theo nhiệt độ môi trường.  Thông qua thành phần cơ giới có thể đánh giá được tính chất của đất.  Là một trong các tiêu chí để phân loại đất. - Dựa theo thành phần cơ giới người ta phân chia thành 3 nhóm với 9 loại đất: Nhóm đất cát: gồm 3 loại: Đất cát rời Đất cát dính Đất cát pha Nhóm đất thịt: gồm 3 loại Đất thịt nhẹ Đất thịt trung bình Đất thịt nặng Nhóm đất sét: gồm 3 loại Đất sét nhẹ Đất sét trung bình Đất sét nặng 1.1.2. Đặc điểm của nhóm đất cát Đất cát là loại đất mà trong đó có rất ít hạt mịn, ngược lại các hạt cát chiếm chủ yếu Khi quan sát ta có thể dễ dàng nhận biết các hạt cát. Hình 4: Đất cát
  11. 11 Vì trong đất chủ yếu là các hạt thô, nên đất cát có nhiều đặc điểm khác các loại đát khác. Ưu nhược điểm của đất cát thể hiện trên những mặt sau: - Tơi xốp, dễ làm đất thuận lợi cho quá trình canh tác các loại cây trồng cạn như khoai lang, đậu đỗ, ngô vv... Hình 5: Đất tơi xốp dễ làm đất Tuy nhiên đất cát cũng có nhiều nhược điểm bất lợi cho cây trồng và quá trĩnhcanh tác - Khi ngập nước đất cát thường bị lắng rẽ nhanh gây tình trạng bí chặt. Nên đất cát không thích hợp cho cây trồng nhất là cây trồng nước. - Khi khô đất cát trở nên tơi vụn, mất kết cấu Hình 6: Đất cát rời rạc tơi vụn khi khô
  12. 12  Đất cát hấp thu nhiệt, toả nhiệt nhanh. Khi nhiệt độ không khí thay đổi, nhiệt độ đất cũng biến động rất mạnh. Đặc điểm này làm cho bề mặt đất cát rất nóng vào mùa hè, nhưng rất lạnh vào mùa đông, không thuận lợi cho bộ rễ cây trồng.  Đất cất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khả năng giữ dinh dưỡng kém do các hạt đất thô hấp phụ chất dinh dưỡng rất kém. Trong đất cát chất dinh dưỡng dễ bị rửa trôi, nhất là trong điều kiện mưa nhiều. Do các đặc điểm trên, nên trong quá trình sử dụng và cải tạo cần lưu ý: - Đất cát thích hợp với cây trồng cạn, đặc biệt là cây có củ. Đất cát rất phù hợp với cây khoai lang. Câu nói “Khoai lang đát cát đã ngon lại bùi” nói lên điều đó. Thực tế cho thấy trồng khoai lang trên đất cát củ khoai phát triển mạnh, mã đẹp, chất hượng tốt, thơm ngon hơn cùng giống đó nhưng trồng trên đất khác. Hình 7: Ruộng khoai lang phát triển tốt trên đất cát - Vì khả năng giữ dinh dưỡng kén nên khi bón phân cần bón với lượng lớn và chia thành nhiều lần bón để giảm tổn thất phân bón. - Tăng cường bón phân hữu cơ và vôi nhằm tăng cường kết cấu của đất, nhưng phân hữu cơ phải vùi sâu để giảm bớt tốc độ phân giải. - Tăng cường bón phù sa và bùn ao, kết hợp cày sâu nhằm tăng hàm lượng hạt mịn trong tầng đất canh tác
  13. 13 1.1.3. Đặc điểm của nhóm đất sét Trái ngược với đất cát, đất sét là loại đất có tỷ lệ hạt mịn cao (trên 60 %). Trong đất rất ít hạt thô. Do đặc điểm này nên đất sét thường rất cứng khi khô, nhưng khi đủ ẩm thì dẻo quánh, rất khó làm đất. Hình 8: Đất sét có đặc tính quánh dẻo Hình 9: Đất sét nặng Đất sét có đặc điểm trái ngược so với đất cát:  Khả năng thấm nước kém, giữ nước mạnh, Nước đã được thấm trong đất sét rất khó thoát ra nên bộ rễ cây thường bị úng (úng đất).
  14. 14  Lượng không khí trong đất ít. Sự trao đổi không khí với bên ngoài khó khăn, đất thường xuyên thiếu ô xy, các vi sinh vật yếm khí hoạt động mạnh, các chất khí độc được tích luỹ trong đất gây độc cho bộ cho bộ rễ.  Chế độ nhiệt trong đất tương đối ổn định, ít thay đổi khi nhiệt độ không khí thay đổi. Đặc điểm này có lợi cho bộ rễ.  Đất sét thường chúa nhiều chất dinh dưỡng lớn, khả năng giữ dinh dưỡng tốt. Đây là những đặc điểm thuận lợi cho cây. Do các đặc điểm trên nên đất sét không phù hợp cho cây khoai lang. Khi khi sử dụng đất sét cần chú ý: - Tiêu nước kịp thời (đối với cây trồng cạn). - Tăng cường bón phân hữu cơ tạo cho đất tơi xốp, có kết cấu. Không nên bón phân hữu cơ vào tầng quá sâu. - Giảm lượng bón phân hoá học, bón tập trung, không cần bón nhiều lần, mỗi lần với số lượng lớn. - Chọn thời điểm làm đất và xới xáo ở độ ẩm đất thích hợp. Tránh làm đất, xới xáo khi đất quá khô hoặc khi đất đang trong trạng thái quánh, dẻo 1.1.4. Đặc điểm của nhóm đất thịt Đất thịt là loại đất có tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nghjí là hàm lượng các hạt mịn cao hơn đất cát nhưng ít hơn so với đất sét. Do thành phần cấp hạt ở mức độ trung gian nên đất thịt cũng có tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Đất thịt được đánh giá là loại đất tốt, độ phì nhiêu cao, rất phù hợp với nhiều loại cây trồng. Trong 3 loại đất thịt thì đất thịt nhẹ có đặc điểm gần với đất cát hơn và là loại đất phù hợp đối với cây khoai lang. Hình 10: Đất thịt trung bình
  15. 15 Hình 11: Đất thịt nặng 1.2. Kết cấu đất Đất bao gồm nhiều hạt đất. Trong thực tế các hạt này thường gắn kết với nhau bằng các lực liên kết rất đa dạng tạo thành tập hợp và được gọi là hạt kết cấu của đất (gọi tắt là hạt kết). Giữa các tập hợp đó tồn tại các khoảng trống (hay khe hở). Khi ngập nước các khe hở này chứa đày nước. Khi lượng nước trong các khe hở giảm đi, khoảng không gian không chứa nước trong các khe được choán bởi không khí. Đất tồn tại ở trạng thái các hạt kết nói trên được gọi là đất có kết cấu. Đất không ở trạng thái trên gọi là đất không có kết cấu Hình 12: Đất có kết cấu tốt
  16. 16 Hình 13: Hạt kết cấu đất Hình 14: Đất cát tơi vụn không có kết cấu Tùy theo loại đất, điều kiện tồn tại mà hạt kết cấu có nhiều dạng khác nhau. Các dạng hạt kết phổ biến bao gồm: Kết cấu viên; Kết cấu hạt; Kết cấu cột (trụ); Kết cấu phiến; Kết cấu tảng Dưới đây giới thiệu một số dạng hạt kết của đất
  17. 17 Hình 15: Kết cấu dạng hạt Hình 16: Kết cấu dạng viên Hình 11: Kết cấu dạng trụ Hình 12: Kết cấu dạng phiến (tấm) Hình 17: Kết cấu dạng cục (khối) Hình 18: Kết cấu dạng tảng Đất có kết cấu tốt phù hợp cho cây trồng nói chung, cây khoai lang nói riêng sinh trưởng phát triển, vì:  Đất có kết cấu tốt sẽ tơi xốp. Bộ rễ phát triển tốt, thuận lợi cho củ phình to.  Đất thấm nước nhanh làm cho cây không bị úng khi mưa. Nhưng lượng nước chứa trong các khe hở lớn nên cây trồng được cung cấp nước thuận lợi  Lượng ôxy trong đất cao, các chất khí độc dễ có điều kiện thoát ra ngoài không gây gại cho bộ rễ.  Nhiệt độ đất ổn định không gây tác động xấu tới bộ rễ.
  18. 18  Trong đất chứa nhiều sinh vật có lợi chuyển hoá các chất thành dinh dưỡng cho cây hút. Mặt khác đất có kết cấu tốt thuận lợi cho con người trong quá trình canh tác, thể hiện:  Dễ làm đất, đỡ tốn công và chi phí cho việc làm đất  Việc chăm sóc như làm cỏ, vun, xới, bón phân điều tiết nước đều diễn ra thuận lợi  Đất có khả năng giữ phân bón tốt nên có thể giảm số lần bón phân. Trạng thái kết cấu đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố thuộc về bản thân các loại đất nhưng cũng chịu sự chi phối lớn của các yếu tố bên ngoài. Các yếu tố đó bao gồm: Điều kiện khí hậu của vùng, kỹ thuật làm đất, bón phân, điều tiết nước, chế độ canh tác. Đây cũng chính là cơ sở của việc tiến hành các hoạt động canh tác hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho cây khoai lang sinh trưởng phát triển. 1.3. Khả năng giữ dinh dưỡng của đất Như chúng ta đã biết đất có vai trò quyết định trong việc cung cấp dinh dưỡng (thức ăn) cho cây. Để có thể cung cấp dinh dưỡng tốt cho cây trồng nói chung và cây khoai lang nói riêng, đòi hỏi đất phải có khả năng giữ dinh dưỡng tốt. Khả năng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là phụ thuộc vào tính hấp phụ của đất. Vì thế để đánh giá khả năng giữ dinh dưỡng của đất cần xem xét về tính hấp phụ của đất. Đất có nhiều dạng hấp phụ khác nhau và có vai trò ý nghĩa khác nhau: * Hấp phụ cơ học Là khả năng của đất có thể giữ lại vật chất trong tầng đất khi các vật chất này di chuyển trong các khe hở của đất. Hấp phụ cơ học có ý nghĩa: nhờ khả năng này mà sự rửa trôi các hạt đất nhỏ mịn từ tầng trên xuống các tầng sâu hơn được hạn chế. Khi cày bừa để trồng trọt vụ kế tiếp, các hạt đất nhỏ min lại được đưa lên xáo trộn với các loại hạt khác làm cho tỷ lệ các hạt nhỏ mịn này không bị giảm đi. Vì thế cấu trúc đất ít bi thay đổi. Tuy nhiên hấp phụ cơ học cũng thể hiện ý nghĩa tiêu cực ở chỗ: các khe hở trong đất bị lấp dần bởi các hạt mịn bị trôi từ các tầng trên xuống làm cho đất bị bí chặt. * Hấp phụ lý học Là khả năng đất có thể giữ lại phân tử của các vật chất khác trên bề mặt của các hạt đất. Nhờ khả năng này mà đất có thể giữ được nước (H2 O) ở thể hơi và đạm ở dạng khí (NH3 ).
  19. 19 * Hấp phụ hoá học Là khả năng hấp phụ của đất gắn liền với việc tạo thành các hợp chất kết tủa nằm lẫn trong phần rắn của đất. Hay nói cách khác: hấp phụ hoá học làm cho một số chất trong đất từ dạng tan trở thành dạng kết tủa. Quá trình này có tác dụng làm giảm nồng độ một số chất độc dưới dạng ion trong đất. Tuy nhiên cũng làm cho một số chất dinh dưỡng bị đất giữ chặt (đặc biệt dinh dưỡng lân), nghĩa là cây không hút được các chất dinh dưỡng đó. * Hấp phụ sinh học Là khả năng hấp phụ của đất được thực hiện bởi các yếu tố sinh vật. Ta có thể nêu một số ví dụ: vi khuẩn nối sần có khả năng cố định nit tơ tự do (dạng phân tử) trong không khí thành đạm dạng sinh học mà cây trồng có thể sử dụng được. Nhờ các vi khuẩn này trong đất sẽ có thêm được một lượng đạm đạm kể. Như vậy ta có thể nói đất đã hấp phụ đạm từ không khí, chỉ có điều khả năng hấp phụ đó được thực hiện thông qua vi khuẩn cố định đạm. Nhờ hấp phụ sinh học mà có thể giảm được chi phí sản xuất do việc giảm lượng bón sử dụng. * Hấp phụ lý - hoá học (còn được gọi là hấp phụ trao đổi) Là khả năng hấp phụ của đất được thực hiện thông qua quá trình trao đổi ion giữa keo đất với dung dịch đất. Trong đất có các hạt rất nhỏ được gọi keo đất. Đồng thời trong đất cũng có nước. Nước trong đất không phải là nước tinh khiết mà thực chất là một dạng dung dịch (vì trong đó chứa nhiều chất hòa tan). Giữa hạt keo đất và dung dịch đất luôn xảy ra quá trình trao đổi theo hai chiều. Vật chất được trao đổi là các ion. Ta có thể hình dung quá trình trao đổi đó qua sơ đồ mô tả sau đây: K+ Dung dịch đất Keo đất NH + 4 Sơ đồ 1: Quá trình trao đổi ion giữa keo đất và dung dịch đất Đây là dạng hấp phụ quan trọng nhất và phổ biến nhất của đất. Nhờ khả năng này khi ta bón phân một phần phân bón sẽ được đất giữ lại. Khi lượng dinh dưỡng trong dung dịch đất (phần nước trong đất) giảm dần thì dinh dưỡng được giữ trong đất sẽ được đưa vào dung dịch đất một cách từ từ và đều đặn để cung cấp cho cây.
  20. 20 Dù đất có nhiều dạng hấp phụ như đã nêu trên, tuy nhiên trong thực tế chỉ có khả năng hấp phụ trao đổi là đáng kể nhất và có vai trò lớn nhất đối với quá trình canh tác của con người. Để đánh giá khả năng hấp phụ người ta sử dụng chỉ tiêu dung tích hấp phụ. Dung tích hấp phụ là chỉ tiêu đánh giá khả năng hấp phụ của đất. Đất có dung tích hấp phụ cao thì khả năng giữ dinh dưỡng càng lớn. Do đó càng có khả năng giữ được nhiều phân bón khi bón phân và càng cung cấp dinh dưỡng lâu dài cho. Vì thế, đối với các loại đất này cây trồng được bảo đảm tốt hơn về dich dưỡng, mặt khác cũng cho phép giảm số lần bón phân. 1.4. Nước trong đất và độ ẩm đất Trong đất nước tồn tại trên các hạt đất và trong các khe hở của đất. Nước có vai trò rất quan trọng thậm chí là yếu tố quyết định quá trình sinh trưởng phát triển và năng sýât cây trồng nói chung, cây khoai lang nói riêng 1.4.1.Các dạng nước trong đất Căn cứ vào vị trí tồn tại và đặc điểm của nó, nước trong đất được mô tả bao gồm các dạng theo sơ đồ sau: Nước kết tinh Nước ở thẻ rắn Nước liên kết Hơi nước Nước hấp Nước trong phụ đất * Nước liên kết. Nước trọng lực Nước tự do Nước ngầm Nước mao quản treo Nước mao quản Nước mao quản leo Sơ đồ 2: Các dạng nƣớc trong đất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1