intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn - MĐ02: Trồng rau an toàn

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

282
lượt xem
125
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn - MĐ02: Trồng rau an toàn giới thiệu khái quát về kỹ năng tìm hiểu thị trường, quy hoạch đất trồng rau, các loại vườn trồng rau an toàn. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn - MĐ02: Trồng rau an toàn

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRỒNG RAU AN TOÀN MÃ SỐ: 02 NGHỀ: TRỒNG RAU AN TOÀN Trình độ: Sơ cấp nghề Hà nội: 2011
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tƣợng ngƣời học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chƣơng trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phƣơng pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phƣơng châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dƣới sự hƣớng dẫn của các tƣ vấn trong và ngoài nƣớc cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bƣớc phân tích nghề và soạn thảo chƣơng trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau an toàn cấp độ công nhân lành nghề. Chƣơng trình đƣợc kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau an toàn. Chƣơng trình đào tạo nghề “Trồng rau an toàn” cùng với bộ giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau an toàn tại các địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã, đang và sẽ trồng rau an toàn. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Hƣớng dẫn sản xuất rau an toàn theo hƣớng Viet GAP 2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn 3) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn lá 4) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn quả 5) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn củ 6) Giáo trình mô đun Thu hái và tiêu thụ sản phẩm Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện rau quả, bộ môn cây rau trƣờng Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trƣờng, cơ sở sản xuất rau an toàn, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng
  4. Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Giáo trình “Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn” giới thiệu khái quát về kỹ năng tìm hiểu thị trƣờng, quy hoạch đất trồng rau, các loại vƣờn trồng rau an toàn Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên 2. Đào Hƣơng Lan 3. Cù Xuân Phƣơng 4. Phùng Trung Hiếu 5. Nguyễn Xuân Dung 6. Nguyễn Thị Thủy
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1 MÔ ĐUN: HƢỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƢỚNG VIET GAP .......... 3 BÀI 1: TÌM HIỂU NHU CẦU VỀ THỊ TRƢỜNG SẢN XUẤT RAU .................. 3 A. Nội dung .............................................................................................................. 3 1.Thu tập thông tin thị trƣờng................................................................................... 3 1.1. Thông tin thị trƣờng là gì? ................................................................................. 3 1.2. Tại sao thông tin thị trƣờng lại quan trọng? ...................................................... 5 1.3. Loại thông tin thị trƣờng nào cần đƣợc thu thập? ............................................. 7 1.4. Những nguồn cung cấp thông tin thị trƣờng chủ yếu là gì? .............................. 7 1.5. Sử dụng phƣơng pháp và công cụ nào để thu thập thông tin từ các thành viên thị trƣờng?............................................................................................................... 12 2. Xử lý và phân tích thông tin ............................................................................... 15 2.1 Phân tích chuỗi cung ứng ................................................................................. 15 2.2. Phân tích SWOT .............................................................................................. 16 2.3. Phân tích xu thế giá ......................................................................................... 18 2.4. Phân tích tính mùa vụ của giá......................................................................... 20 B. Câu hỏi và bài tập .............................................................................................. 21 BÀI 2: KHẢO SÁT ĐẤT VÀ VỊ TRÍ SẢN XUẤT .............................................. 23 A. Nội dung ............................................................................................................ 23 1. Tìm hiểu vùng đất ............................................................................................... 23 1.1. Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến việc xây dựng vƣờn rau an toàn ................................................................................................................................ 23 1.2. Quan sát thực địa ............................................................................................. 24 2. Quy hoạch địa điểm ............................................................................................ 25 2.1. Điều kiện về vùng sản xuất ............................................................................. 25 2.2. Nội dung quy hoạch vƣờn rau an toàn ............................................................ 25 2.3. Thiết kế các khu sản xuất ................................................................................ 26 3. Chọn địa điểm xây dựng vƣờn. .......................................................................... 30 3.1. Địa điểm xây dựng vƣờn ƣơm ......................................................................... 30 3.2. Địa điểm xây dựng vƣờn trồng ........................................................................ 30 4. Một số vƣờn trồng rau an toàn. .......................................................................... 31 4.1. Vƣờn rau truyền thống..................................................................................... 31 4.2. Vƣờn rau có mái che........................................................................................ 32 4.3. Vƣờn rau có phủ nilong ................................................................................... 33 4.4. Vƣờn rau dùng lƣới chắn côn trùng................................................................. 34 4.5. Vƣờn rau trồng trong nhà lƣới ......................................................................... 35 4.6. Trồng rau thủy canh ......................................................................................... 36 B. Câu hỏi và bài tập .............................................................................................. 37
  6. BÀI 3: CHUẨN BỊ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THEO TIÊU CHUẨN VIET GAP ........................................................................................................................ 38 A. Quy trình thực hiện ............................................................................................ 38 B. Các bƣớc tiến hành............................................................................................. 38 1. Chuẩn bị hồ sơ .................................................................................................... 38 2. Viết đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau ................................... 39 3. Bản kê khai điều kiện sản xuất ........................................................................... 40 C. Sản phẩm thực hành ........................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 45 [1]. Nhóm tác giả của Business. Edge. 2007. Nghiên cứu thị trường – giải mã nhu cầu khách hàng . NXB trẻ ...................................................................................... 45
  7. 1 MÔ ĐUN: HƢỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƢỚNG VIET GAP Mã mô đun: MĐ 01 Giới thiệu mô đun: - Mô đun hƣớng dẫn sản xuất rau an toàn theo hƣớng viet gap cung cấp cho học viên: Các nguyên nhân chính gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng rau, các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất rau. Từ đó áp dụng các giải pháp kỹ thuật hạn chế các nguyên nhân gây hại. Đăng ký sản xuất rau theo hƣớng viet gap BÀI 1: TÌM HIỂU NHU CẦU VỀ THỊ TRƢỜNG SẢN XUẤT RAU Mã bài: MĐ2– 01 Mục tiêu bài dạy: Học xong bài này học viên có khả năng - Phân tích đƣợc thực trạng chung về thị trƣờng các sản phẩm rau an toàn; - Phân biệt đƣợc các phƣơng pháp thu thập thông tin; - Xử lý đƣợc các thông tin sau khi thu thập; - Đƣa ra đƣợc các lựa chọn phù hợp cho các trƣờng hợp cụ thể; - Tôn trọng các nguyên tắc thu thập và xử lý thông tin. A. Nội dung 1.Thu tập thông tin thị trƣờng 1.1. Thông tin thị trường là gì? Thông tin thị trường là tất cả các thông tin về mua và bán các sản phẩm và dịch vụ. Thông tin thị trƣờng không chỉ là thông tin về giá cả và số lƣợng mà còn bao gồm cả các thông tin liên quan đến thị trƣờng đầu ra và đầu vào của sản phẩm. Thông tin thị trƣờng sản phẩm rau là gì? “Là thông tin về cầu và cung của sản phẩm rau, vật tƣ đầu vào và các dịch vụ có liên quan”
  8. 2 Bảng dƣới đây trình bày một số ví dụ về thông tin thị trƣờng sản phẩm rau: Bảng 1.1 Các ví dụ về thông tin thị trƣờng Loại thông tin Thông tin 1. Vật tư đầu vào 9 địa điểm và địa chỉ liên hệ của ngƣời cung cấp vật tƣ 9 loại và chất lƣợng của các loại vật tƣ 9 giá của các loại vật tƣ khác nhau 2. Cầu 9 kích thƣớc cầu ở địa phƣơng, trong khu vực và trong nƣớc 9 mức độ tăng trƣởng và xu thế của cầu 9 tính mùa vụ của cầu 3. Người mua 9 địa điểm và địa chỉ liên hệ 9 Yêu cầu về số lƣợng 9 Các yêu cầu về chất lƣợng 9 Các yêu cầu về đóng gói 9 Tính mùa vụ của cầu 9 Giá mua 9 Các điều khoản thanh toán 9 Các dịch vụ hỗ trợ đi kèm (vật tƣ, tín dụng, v.v…) 4. Giá 9 Giá mua vào tại các thị trƣờng khác nhau 9 Giá của các sản phẩm có chất lƣợng và thuộc các loại khác nhau 9 Tính mùa vụ của giá 9 Sự dao động giá giữa các vụ 9 Xu thế giá 5. Cạnh tranh 9 Các khu vực cung cấp chính 9 Chất lƣợng sản phẩm từ các khu vực khác nhau 9 Tính mùa vụ của nguồn cung từ những kh vực cung cấp khác nhau 9 Nhập khẩu 9 Chi phí vận chuyển 6. Các chi phí 9 Phí chợ marketing 9 Các phí không chính thức 9 Các loại phí khác
  9. 3 1.2. Tại sao thông tin thị trường lại quan trọng? Nông dân thƣờng tự quyết định phƣơng thức hoạt động sản xuất và marketing cho riêng mình. Thông tin thị trƣờng có thể giúp họ chọn lựa hoạt động nào là phù hợp trong suốt quá trình sản xuất, từ lập kế hoạch sản xuất cho đến khi bán sản phẩm. ¾ Nông dân nên sản xuất cái gì và bao nhiêu? Thông tin về chi phí sản xuất và giá rất cần thiết trong tính toán lợi nhuận tiềm năng của mỗi hƣớng lựa chọn sản phẩm để từ đó nông dân có thể quyết định nên sản xuất cái gì. Những hiểu biết về sự thay đổi giá trung hạn sẽ rất hữu ích, đặc biệt là cho các loại cây trồng lâu năm. Quyết định sản xuất cái gì và bao nhiêu sẽ thay đổi tuỳ theo từng khu vực khác nhau và thậm chí ở các nông hộ khác nhau trong cùng một khu vực, phụ thuộc vào điều kiện đất đai, lao động, vốn, và khả năng chịu rủi ro. Điều quan trọng là các nông hộ phải tập trung vào sản xuất cái gì mà họ có thể làm tốt để nâng cao khả năng cạnh tranh. Do vâỵ hiểu đƣợc mức độ cạnh tranh giữa những ngƣời nông dân và các khu vực khác nhau là rất quan trọng. ¾ Nông dân có nên canh tác trái vụ không? Điều này phải tuỳ thuộc vào lợi nhuận thu đƣợc từ canh tác trái vụ. Nông dân chỉ có thể trả lời câu hỏi này khi họ biết đƣợc dao động giá theo mùa và các chi phí cho canh tác trái vụ. Họ cũng phải biết đƣợc liệu họ có thể mua đƣợc các loại vật tƣ cần thiết trong thời kỳ trái vụ không. ¾ Nông dân nên trồng những giống cây nào? Thông tin về năng suất, yêu cầu kỹ thuật của các loại giống khác nhau, nguồn và giá của mỗi loại có thể giúp nông dân trả lời đƣợc câu hỏi này. Những hiểu biết về nhu cầu hiện tại và tƣơng lai về các giống cây trồng khác nhau cũng rất cần thiết. ¾ Nông dân nên áp dụng hình thức sau thu hoạch nào? Trả lời đƣợc câu hỏi này đòi hỏi phải có thông tin về nhu cầu của ngƣời mua. Nông dân cũng cần phải biết liệu mức giá chênh lệch từ việc áp dụng các phƣơng thức sau thu hoạch có bù đắp đƣợc các chi phí đi kèm không? Hay liệu nông dân có thể tăng thu nhập bằng cách dành thời gian và nguồn lực cho các hoạt động khác không? ¾ Nông dân có nên lưu kho sản phẩm không? Một số mặt hàng nông sản có thể đƣợc lƣu kho. Nông dân chỉ nên lƣu kho khi họ biết giá sẽ tăng lên và mức giá tăng có thể bù đắp đƣợc các chi phí và
  10. 4 rủi ro đi kèm. Liệu nông dân có thể kiếm lời nếu giảm lƣợng hàng bán ra hay là họ nên thu hoạch sản phẩm sớm hơn để lấy tiền đáp ứng các nhu cầu cần thiết và tiến hành đầu tƣ mới? ¾ Bán sản phẩm ở đâu? Sản phẩm bán ra trên các thị trƣờng hay địa điểm khác nhau sẽ có mức giá khác nhau, nhƣng mỗi một lựa chọn đều có rủi ro và phải chịu một chi phí marketing riêng. Liệu nông dân có nên bán sản phẩm của mình với một lƣợng nhỏ cho những khu vực xa xôi hay không? Nếu muốn phân phối sản phẩm cho những khu vực vùng xa thì nông dân cần phải liên kết lại thành từng nhóm. ¾ Nên bán sản phẩm cho ai? Câu trả lời tuỳ thuộc vào yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm của ngƣời mua, mức giá họ trả, các điều khoản họ cung cấp và các chi phí khi cung cấp hàng cho họ. Nếu không có những thông tin cần thiết trên, chắc chắn nông dân sẽ bán hàng của họ cho những ngƣời thu gom ở địa phƣơng bởi đó là cách dễ dàng và thuận tiện nhất. ¾ Nông dân nên bán hàng riêng lẻ hay theo nhóm? Ngƣời nông dân sẽ kiếm đƣợc ít lãi từ việc bán hàng xa nhà do lƣợng sản phẩm mà họ bán ra rất nhỏ trong khi phí vận chuyển tƣơng đối cao và tốn nhiều thời gian. Tuy nhiên nếu bán hàng theo nhóm, họ có thể nhắm đến những thị trƣờng hay ngƣời mua ở các vùng xa nơi họ sống. Chính vì vậy, nông dân cần phải xác định đƣợc liệu những ngƣời thu mua ở địa phƣơng hay từ nơi khác đến có đủ điều kiện để thành lập thành một nhóm hay không. ¾ Nông dân nên thương lượng như thế nào với người mua? Thông tin về mức giá hiện thời ở địa phƣơng và các khu vực lân cận có thể giúp nông dân trong việc quyết định nên chấp nhận mức giá ngƣời mua đƣa ra hay thƣơng lƣợng thêm hoặc tìm kiếm ngƣời mua khác. Cần phải lƣu ý rằng nông dân sẽ giữ thế chủ động hơn nếu tiến hành thƣơng lƣợng theo nhóm. Thị trƣờng thƣờng xuyên thay đổi vì vậy câu trả lời cho các câu hỏi trên cũng thƣờng xuyên thay đổi! Sự thay đổi về cầu sẽ mang lại nhiều cơ hội mới nhƣng cũng tạo nhiều thách thức. Sự mở rộng của chuỗi cung ứng có thể mở ra nhiều thị trƣờng mới nhƣng cũng khiến ngƣời nông dân phải đối mặt với sự cạnh tranh gia tăng từ các vùng khác hay nƣớc khác. Để đáp ứng và thích nghi với những thay đổi về cung và cầu, ngƣời nông dân phải đƣợc tiếp cận với những thông tin thị trƣờng phù hợp. Và họ cũng cần phải phát triển chiến lƣợc theo nhóm.
  11. 5 1.3. Loại thông tin thị trường nào cần được thu thập? Thu thập thông tin thị trƣờng là một phần quan trọng đối với nông dân khi họ nắm vững thông tin thị trƣờng. Thị trƣờng tiêu thụ rau bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn (những ngƣời mua) có cùng một nhu cầu hay một mong muốn cụ thể về một loại rau nào đó, sãn sàng có khả năng tham ra trao đổi để thỏa mãm nhu cầu và mong muốn đó Phân tích thị trƣờng rau là quá trình thu thập và phân tích có hệ thống các dữ liệu về các vấn đề có liên quan đến các sản phẩm rau. Nhằm đánh giá những điểm chủ yếu nhu quy mô, cơ cấu, xu hƣớng biến động và các ảnh hƣởng của những nỗ lực marketing Tránh thu thập quá nhiều thông tin cùng một lúc! Công việc thu thập thông tin thị trƣờng là một quá trình tích lũy dần dần. 1.4. Những nguồn cung cấp thông tin thị trường chủ yếu là gì? Biết đƣợc thông tin nào cần thu thập mới chỉ là bƣớc đầu tiên. Tiếp theo nông dân phải biết nên thu thập thông tin ở đâu để giảm thiểu chi phí về thời gian và tiền bạc. Lý tƣởng nhất là dựa vào nhiều nguồn thông tin thị trƣờng khác nhau. Một nguồn thông tin không thể cung cấp đầy đủ thông tin và hiểu biết về thị trƣờng. Dƣới đây là sơ đồ một số nguồn thông tin sẽ đƣợc trình bày trong các phần tiếp theo. Hình 1.1. Các nguồn thông tin thị trƣờng chính Thƣơng nhân và chủ cơ sở chế biến Nông dân nông nghiệp Cán bộ khuyến nông khác Ngƣời trồng rau Nhà nghiên cứu thị Báo chí trƣờng Các ấn phẩm Internet
  12. 6 a. Các trung gian thị trường Các trung gian thị trƣờng (thƣơng nhân, chủ cơ sở chế biến, ngƣời cung cấp dịch vụ vận chuyển) tiến hành mua và bán vật tƣ và sản phẩm hàng ngày để kiếm sống. Họ là những nguồn thông tin tuyệt vời. Vì vậy, khi thu thập thông tin thị trƣờng, ngƣời dân nên bắt đầu bằng cách trao đổi với các trung gian thị trƣờng. Thƣơng nhân và các chủ cơ sở chế biến thƣờng rất bận nhƣng kinh nghiệm cho thấy là họ luôn luôn vui vẻ cung cấp thông tin nhất. Họ mong muốn nông dân cung cấp cái mà họ cần b. Nông dân Nông dân cũng là một nguồn cung cấp thông tin về thị trƣờng, đặc biệt là những nông dân đã thành công trong việc đa dạng hoá cây trồng, sáng tạo trong các chiến lƣợc marketing, và nắm bắt tốt về cung và cầu của một số sản phẩm cụ thể. c. Cán bộ khuyến nông Cán bộ khuyến nông trong huyện có thể cung cấp các thông tin hữu ích về các thị trƣờng trong khu vực hoạt động của họ. Những thông tin này nên đƣợc trao đổi thƣờng xuyên qua điện thoại và trong các cuộc họp với sự tham gia của một số nông dân tiêu biểu. Cán bộ khuyến nông tại những khu vực khác trong tỉnh, hoặc đồng nghiệp của họ ở các trung tâm khuyến nông của tỉnh khác (thậm chí là quốc gia khác), cũng đƣợc coi là một cung cấp thông tin thị trƣờng rất hiệu quả. Có thể tiếp cận các thông tin về thị trƣờng bên ngoài thông qua các đối tƣợng này. Thỉnh thoảng có thể liên lạc với họ qua điện thoại và e-mail d. Nhà nghiên cứu thị trường Hiện nay ở Việt Nam vẫn chƣa có nhiều nhà nghiên cứu thị trƣờng có kinh nghiệm. Tuy nhiên, ngƣời dân có thể liên hệ với một số nhà nghiên cứu tại các trƣờng đại học, viện nghiên cứu, tổ chức và dự án phát triển để thu thập tài liệu, thông tin liên quan và hiểu sâu hơn về hệ thống marketing nông nghiệp. e. Báo chí Thông tin thị trƣờng, đặc biệt là các thông tin về xu thế giá của một số mặt hàng cụ thể thƣờng đƣợc đăng tải trên các báo trung ƣơng và địa phƣơng. Một số bài báo còn cung cấp thông tin và phân tích về cung và cầu, thông tin về các doanh nghiệp nông lâm nghiệp và những đầu tƣ gần đây.
  13. 7 Một số gợi ý để thu thập thông tin từ báo chí 9 Đọc lƣớt qua tờ báo 9 Chú ý tới các chuyên mục về nông lâm nghiệp (kể cả chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản) 9 Đánh dấu các thông tin liên quan đến thị trƣờng sản phẩm đang tìm kiếm 9 Xem xét mối liên quan giữa các thông tin đó với ngƣời nông dân địa phƣơng 9 Ghi chép lại tất cả các thông tin và số liệu định lƣợng và định tính vào các bảng biểu. f. Các tạp chí, bản tin định kỳ: Có rất nhiều tạp chí, bản tin định kỳ cung cấp thông tin và phân tích có ích về thị trƣờng nông nghiệp. Một số tạp chí, bản tin chuyên về các vấn đề kinh tế và kinh doanh, trong khi một số khác lại tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp cụ thể. Một số tạp chí mang tính chuyên môn, tuy nhiên cũng có khá nhiều tạp chí phổ thông. Cũng giống nhƣ báo chí, các tạp chí và bản tin định kỳ cung cấp cơ hội tiếp cận các thông tin về thị trƣờng bên ngoài. Tạp chí và bản tin do các ban thông tin thị trƣờng xuất bản thƣờng rất bổ ích. Bộ Thƣơng mại, bộ Tài chính và bộ Nông nghiệp đều có các ban thông tin thị trƣờng riêng và xuất bản định kỳ các bản tin. Nhiều tỉnh cũng đang tiến hành phát triển hệ thống thông tin thị trƣờng, và họ cũng sẽ cho ra đời các tạp chí và bản tin riêng của mình.
  14. 8 Các bản tin thị trƣờng và giá cả Trung tâm thông tin Thƣơng Mại Việt Nam, Bộ Thƣơng Mại 9 Bản tin thị trƣờng (ra hàng ngày) 9 Bản tin vật tƣ nông nghiệp (ra hàng ngày) 9 Bản tin thƣơng mại trong nƣớc (ra hàng tuần) 9 Bản tin thƣơng mại quốc tế (3 số/tháng) Viện Nghiên cứu thị trƣờng và giá cả, Bộ Tài chính 9 Bản tin thị trƣờng (ra hàng ngày, trừ Chủ Nhật) 9 Bản tin thị trƣờng Chủ nhật (ra vào các ngày Chủ Nhật) Viện nghiên cứu Hoa quả miền Nam (SOFRI) 9 Thông tin về thị trƣờng hoa quả (ra hàng tháng) Sở Nông nghiệp tại các tỉnh 9 Nông nghiệp và thị trƣờng tỉnh Đăk Lăk (ra hàng tháng) 9 Thông tin thị trƣờng về Nông Lâm sản của tỉnh Bình Định (ra hàng tuần) 9 Thông tin thị trƣờng về Nông Lâm sản của tỉnh Lào Cai (ra hàng tuần) g. Internet Internet ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến trong quá trình thu thập thông tin. Hiện nay, ngƣời trồng rau có thể truy cập internet tại bất cứ đâu ở Việt Nam, kể cả ở những vùng sâu vùng xa. Với một máy tính có kết nối Internet, ngƣời trồng rau có thể thu thập đƣợc rất nhiều thông tin về thị trƣờng nông nghiệp trong nƣớc và quốc tế mà không cần rời khỏi văn phòng. Hiện ở Việt Nam đã có rất nhiều trang web với các thông tin hữu ích về thị trƣờng nông nghiệp, trong đó có một vài diễn đàn trực tuyến và chuyên đề nơi ngƣời sử dụng có thể đƣa các câu hỏi và yêu cầu thông tin cụ thể. Có thể thu thập các thông tin cụ thể bằng cách sử dụng các công cụ tìm kiếm nhƣ google (http://www.google.com.vn). Bằng các từ khóa liên quan đến nhu cầu thông tin, ví dụ “thị rau ” hoặc “thị trƣờng sắn”, cán bộ khuyến nông sẽ có một danh sách các trang web có các thông tin liên quan.
  15. 9 Thu thập thông tin thị trƣờng Danh sách các trang web 9 Cổng thông tin của Bộ NN&PTNT (http://www.agroviet.gov.vn/) 9 Trang web xúc tiến kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (http://210.245.60.189/) 9 Phòng thông tin An toàn lƣơng thực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (http://www.mard.gov.vn/fsiu/) 9 VINANET, Bộ Thƣơng Mại (http://vinanet.com.vn/) 9 Bản tin thị trƣờng rau quả (CIRAD/AVRDC/MARD) (http://210.245.60.189/html/DuanSusper/vietnamess.asp) 9 Tạp chí Marketing và Sản xuất (http://210.245.60.189/tapchi/sxtt/) 9 Làm kinh doanh với Viet Linh (http://www.vietlinh.com.vn/e_index.html) 9 Diễn đàn trực tuyến về nông nghiệp (CIFPEN và VNMedia) (http://vnmedia.vn/giaoluu/) 9 Diễn đàn trực tuyền về Nông nghiệp (Đại học Cần Thơ) (http://forum.ctu.edu.vn/viewforum.php?f=10) 9 Trang thông tin của nông dân (Diễn đàn trao đổi trực tuyến) (http://vietnamgateway.org/vanhoaxa/index.php?chuyenmuc=02) 9 “Thị trƣờng 24 giờ” (http://www1.thitruong24h.com.vn/) 9 Trang web về thị trƣờng ngành hàng nông nghiệp (http://www.chonongsan.com.vn/)
  16. 10 Một số gợi ý để thu thập thông tin từ Internet 9 Thành lập thƣ mục trong máy tính. Đặt tên thƣ mục. Ví dụ: “ thông tin thị trƣờng” 9 Tạo các thƣ mục con trong thƣ mục này với các chủ đề khác nhau (ví dụ: theo tên sản phẩm, cung cấp vật tƣ, thƣơng nhân, cơ sở chế biến, v.v…) 9 Sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm thông tin cần bằng các từ khóa (ví dụ: giá lạc, thị trƣờng ngô, trâu bò, v.v…) 9 Lƣu các bài báo có nội dung liên quan vào thƣ mục thích hợp 9 Đánh dấu các thông tin và số liệu liên quan và ghi lại vào các bảng biểu thích hợp 1.5. Sử dụng phương pháp và công cụ nào để thu thập thông tin từ các thành viên thị trường? Thu thập thông tin từ các thành viên thị trƣờng là công việc mới đối với hầu hết cán bộ khuyến nông nhƣng công việc đƣợc tiến hành dễ dàng hơn so với mọi ngƣời thƣờng nghĩ. Có thể áp dụng một số nguyên tắc đơn giản sau. Phỏng vấn bán cấu trúc hoặc phỏng vấn bán công khai xung quanh một số vấn đề hoặc chủ đề cụ thể là phƣơng pháp thu thập thông tin phù hợp. Loại phỏng vấn nhƣ vậy đôi khi trở thành cuộc thảo luận và trao đổi không chính thức và cho phép thu thập thông tin một cách linh hoạt và nhanh chóng. Phỏng vấn bán cấu trúc là gì? Là thảo luận (đặt những câu hỏi bán công khai) xung quanh một số vấn đề cụ thể Nên sử dụng bảng kiểm– danh sách các vấn đề và câu hỏi chính – trong quá trình phỏng vấn. Bảng kiểm sẽ giúp ngƣời phỏng vấn nhớ các nội dung chính cần thảo luận. Cần lƣu ý rằng, bảng kiểm khác với bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi gồm hàng loạt các câu hỏi đã đƣợc chuẩn kỹ từ trƣớc. Bảng kiểm kê là gì? Là danh sách các vấn đề và câu hỏi hƣớng dẫn quá trình phỏng vấn bán cấu trúc
  17. 11 Các bảng kiểm khác nhau về nội dung và số lƣợng, tuỳ vào mục đích và loại thông tin ngƣời phỏng vấn muốn thu thập. Cần chuẩn bị các bảng kiểm khác nhau cho các loại thành viên thị trƣờng khác nhau bởi mỗi loại thành viên thị trƣờng chỉ biết về một số vấn đề cụ thể tuỳ thuộc vào vị trí và chức năng của họ trong hệ thống marketing Bảng 1.3 giới thiệu về một bảng kiểm đƣợc thiết kế để phỏng vấn ngƣời buôn rau an toàn tại tỉnh Hà nội. Vấn đề của nông dân là thiếu tiếp cận tới nguồn rau an toàn, vì vậy, các đại lý bán rau an toàn đã đƣợc phỏng vấn để tìm hiểu về vấn đề này và xác định các giải pháp. Bảng 1.3 Bảng kiểm để phỏng vấn ngƣời bán rau an toàn ở huyện 1. S ả n p h ẩ m r a u a. Loại hàng bắp cải bác bán ngày đƣợc bao nhiêu? b. Chợ mình rau nào bán chạy nhất ? c. Thời điểm này nhu cầu ngƣời mua dùng nhiều loại rau nào? d. Loại rau này bác trồng đƣợc hay nhập từ nơi nào khác ? 2. Giá cả a. Bác bán bao nhiêu tiền bó rau ? b. Thời điểm này bán rau nào đƣợc giá nhất c. Giá cả, củ quả nhập từ các đại lý với nhập các hộ gia đình tự sản xuất nhƣ thế nào ? 3.Địa điểm a. Với địa điểm bán rau này chị có thấy phù hợp không ? b. Chị bán hàng địa điểm này hay còn địa điểm nào khác ? c. Theo bác ở địa điểm nào thì rau tiêu thụ nhiều nhất ? d. Theo bác có nên mở rộng thêm điểm bán rau khác không 4. Quản bá a. Chị có làm gì để quản bá sản phẩm rau của mình b. Theo chị cách giới thiệu nào là có hiệu quả nhất ? c. Sắp tới chị có quản bá sản phẩm của mình ra thị trƣờng không ? d, Để tháng tới bán đƣợc nhiều hàng chị có ý tƣởng gì để quản bá sản phẩm /
  18. 12 Khả năng thu thập thông tin từ các thƣơng nhân, chủ cơ sở chế biến và các thành viên thị trƣờng khác phụ thuộc vào kỹ năng giao tiếp và kỹ năng phỏng vấn của ngƣời dân. Phải lấy đƣợc niềm tin của ngƣời cung cấp thông tin bằng cách tạo ra một môi trƣờng thân thiện và thoải mái khi gặp gỡ phỏng vấn và trao đổi với họ. Khả năng khuấy động một buổi thảo luận công khai là rất quan trọng để thu thập đƣợc những thông tin đúng. Quan sát trực tiếp cũng là một phƣơng pháp thu thập thông tin quan trọng và nên sử dụng cùng với phỏng vấn bán cấu trúc. Có thể biết đƣợc rất nhiều thông qua quan sát . Ví dụ, khi tới các khu chợ, có thể quan sát các loại giống và chất lƣợng của các sản phẩm đƣợc mua bán, kiểm tra các phƣơng thức sau thu hoạch đƣợc áp dụng, kiểm chứng phƣơng tiện vận chuyển ngƣời nông dân và thƣơng nhân sử dụng, ƣớc tính số lƣợng và loại ngƣời cung cấp và ngƣời mua, xác nhận thời điểm mua bán cao điểm hoặc thời điểm ít mua bán nhất, ƣớc tính khối lƣợng hàng đƣợc mua bán, v.v... Quan sát trực tiếp là gì ? Thu thập các thông tin định tính thông qua quan sát Khi tham quan các cơ sở thƣơng nhân hoặc cơ sở chế biến, có thể quan sát đƣợc những phƣơng tiện lƣu kho, kiểm tra các loại trang thiết bị và khả năng chế biến, đánh giá kịp thời công suất chế biến.
  19. 13 Một số gợi ý khi phỏng vấn các thành viên thị trƣờng 9 Có thái độ thân thiện và thoải mái 9 Tiếp xúc bằng mắt 9 Hỏi các câu hỏi trực tiếp, đơn giản và rõ ràng 9 Tránh định hƣớng câu trả lời khi đƣa ra câu hỏi 9 Sử dụng các câu hỏi bắt đầu bằng “cái gì, khi nào, ở đâu, tại sao, nhƣ thế nào và bao nhiêu” để thăm dò thông tin 9 Nên đƣa ra các câu hỏi nhạy cảm vào phút chót 9 Bày tỏ sự quan tâm và chú ý vào những gì mà ngƣời cung cấp thông tin đang nói 9 Làm cho ngƣời cung cấp thông tin nghĩ rằng họ là chuyên gia 9 Không ngắt lời ngƣời cung cấp thông tin 9 Giữ yên lặng để khuyến khích ngƣời cung cấp thông tin nói 9 Thƣờng xuyên bày tỏ sự đồng tình hoặc thán phục 9 Làm rõ thông tin khi cần thiết 9 Diễn giải lại thông tin để đảm bảo bạn hiểu đúng thông điệp từ ngƣời cung cấp thông tin 9 Đặt câu hỏi với ngƣời cung cấp thông tin khi bạn nghi ngờ về độ chính xác của thông tin đƣợc cung cấp (ví dụ: đƣa ra ví dụ về các thông tin đối lập đƣợc thu thập từ các nguồn khác) 9 Ghi chép các thông tin chính hoặc ghi âm buổi phỏng vấn 2. Xử lý và phân tích thông tin (không nên kéo dài quá 30 phút): các thành viên 9 Tránh phỏng vấn/thảo luận dài thị nông những ngƣời rất bận Hầu hếttrƣờng làdân đều gặp khó khăn trong việc phân tích thông tin thị và đánh giá đúng về giá trị mà tin đƣa ra thị trƣờng đóng góp vào trƣờng9 Tạo cơ hội cho ngƣời cung cấp thôngthông tincác câu hỏi (lúc ban đầu, trong hoạt động sản và sau khi phỏng vấn) của họ. Một số phƣơng thức xử lý và phân tích xuất, kinh doanh thông tin thị trƣờng giúp nông dân sử dụng chúng hiệu quả hơn. 2.1 Phân tích chuỗi cung ứng Sơ đồ về chuỗi cung ứng là bƣớc khởi đầu trong phân tích thông tin thị trƣờng. Sơ đồ và hình vẽ đƣợc sử dụng để thể hiện một lƣợng thông tin đáng kể về các chuỗi cung ứng, là cơ sở để thảo luận và diễn giải các thông tin. Những công cụ này giúp nông dân trực tiếp quan sát những gì đang diễn ra trong hệ thống marketing– dòng sản phẩm, kênh phân phối, ngƣời mua, hoạt động marketing, giá dọc theo chuỗi, v.v.. Nên mời một số thƣơng nhân và chủ cơ sở chế biến tham gia vào việc xây dựng và thảo luận chuỗi cung ứng bởi họ có thể cung cấp một số thông tin cụ thể. Sự thamgia của họ cũng tạo cơ hội để kết nối nông dân và thƣơng nhân địa phƣơng. Sau khi xây dựng và phân tích sơ đồ chuỗi cung ứng cho một sản phẩm
  20. 14 cụ thể, nên lặp lại bài tập này và yêu cầu nông dân, các trung gian địa phƣơng tự xác định vị trí mà họ mong muốn đạt đƣợc trong tƣơng lai. Điều này giúp họ đƣa ra những thay đổi cần thiết trong sản xuất và marketing. Vẽ một sơ đồ chuỗi cung ứng tốn khá nhiều thời gian. Trƣớc khi cán bộ khuyến nông và nông dân bắt tay vào lập sơ đồ chuỗi cung ứng cho một sản phẩm cụ thể, họ nên tham khảo thông tin từ các trung gian thị trƣờng. Tuy nhiên, khi hoàn thiện, sơ đồ có thể đƣợc cập nhật hàng năm nhằm phản ánh và trao đổi những thay đổi trong hệ thống marketing. 2.2. Phân tích SWOT SWOT đƣợc dùng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các hoạt động kinh doanh nông nghiệp tại một khu vực cụ thể cũng nhƣ các cơ hội và các mối đe doạ mà nông dân có thể gặp phải. Phân tích SWOT đƣợc tiến hành cho các sản phẩm hiện tại hoặc các sản phẩm mới. Mặc dù phân tích thông tin thị trƣờng là cần thiết, nhƣng cũng cần phải xem xét các thông tin liên quan đến điều kiện sản xuất tại địa phƣơng và các đặc điểm kinh tế xã hội của nông hộ. Phân tích SWOT giúp nông dân xây dựng chiến lƣợc sản xuất và marketing dựa trên các điểm mạnh và các cơ hội họ có và thực hiện nhiều hoạt động khác để khắc phục các điểm yếu và giảm thiểu các rủi ro có thể gặp phải. Nó cũng giúp cho cán bộ khuyến nông xác định các lĩnh vực nông dân cần giúp đỡ. Khi phân tích SWOT cần chú ý phân biệt giữa các yếu tố bên trong (điểm mạnh và điểm yếu) và các yếu tố bên ngoài (cơ hội và đe doạ): ƒ Các yếu tố bên trong: nhƣ kỹ năng và kiến thức của nông dân, khả năng tiếp cận của họ tới các mạng lƣới tài chính và xã hội, điều kiện sinh thái nông nghiệp và khoảng cách giữa nông trại và đƣờng giao thông hoặc chợ. ƒ Các yếu tố bên ngoài: bao gồm công nghệ, điều kiện và xu thế cầu, cạnh tranh từ các khu vực khác, khung chính sách pháp luật. Bảng dƣới đây cung cấp một số câu hỏi mà ngƣời trồng rau có thể sử dụng khi phân tích SWOT.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2