intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả - MĐ01: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

324
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả - MĐ01: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả có thời gian học tập là 110 giờ. Mô đun này cung cấp cho người học kiến thức về chọn giống, chuẩn bị chuồng trại, thức ăn, nước uống. Mời bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả - MĐ01: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN NUÔI LỢN RỪNG, LỢN NUÔI THẢ MÃ SỐ: MĐ 01 NGHỀ: NUÔI LỢN RỪNG, LỢN NUÔI THẢ Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, Năm 2014
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Chúng ta đang bước vào giai đoạn lịch sử mới, giai đoạn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việt Nam từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Việc đa dạng hóa, đa cấp hoá hình thức đào tạo, đặc biệt đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, một đội ngũ lao động kỹ thuật chăn nuôi là một nhiệm vụ hết sức cấp bách và cần thiết hiện nay Chương trình đào tạo nghề “Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất chăn nuôi lợn tại các địa phương trong cả nước. Với chương trình này những học viên có trình độ biết đọc, biết viết trở lên sẽ có điều kiện tham gia khoá học và họ sẽ là những hạt nhân cơ sở thực hiện công tác chăn nuôi - thú y tại xã, thôn, bản làng mạc nông nghiệp Việt Nam sau khoá học. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả 2) Giáo trình mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng 3) Giáo trình mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả 4) Giáo trình mô đun phòng và trị bệnh cho lợn rừng, lợn nuôi thả 5) Giáo trình mô đun tiêu thụ sản phẩm Bộ giáo trình được xây dựng dựa trên cơ sở dùng cho đào tạo lưu động, lao động nông thôn được soạn thảo bởi ban chủ nhiệm Trường Cao nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. Để hoàn thiện bộ giáo trình này, chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các trường, các cơ sở chăn nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả, Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
  4. 3 Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Trường, các cơ sở chăn nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi giúp chúng tôi hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả” có thời gian học tập là 110 giờ. Mô đun này cung cấp cho người học kiến thức về chọn giống, chuẩn bị chuồng trại, thức ăn, nước uống. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Để chương trình được hoàn thiện hơn chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp của các chuyên gia tư vấn, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện. Chúng tôi xin trân trọng ghi nhận. Xin trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Ths.Hà Văn Lý: Chủ biên 2. Ths.Nguyễn Xuân Lới 3. Đỗ Huyền Trang 4. Nông Văn Trung
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài mở đầu ..............................................................................................................8 1. Hiện trạng nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả .............................................................8 1.1. Nuôi lợn rừng. ................................................................................................8 1.2. Nuôi lợn nuôi thả. ........................................................................................10 2. Một số thuận lợi, khó khăn của việc nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả. ..................13 2.1. Một số thuận lợi ...........................................................................................13 2.2. Một số khó khăn...........................................................................................15 Bài 1: Chọn giống lợn rừng, lợn nuôi thả .............................................................18 A. Nội dung. .........................................................................................................18 1. Đặc điểm một số giống lợn rừng, lợn nuôi thả ...............................................18 1.1. Đặc điểm một số giống lợn rừng .................................................................18 1.1.1. Lợn rừng Việt Nam ...................................................................................18 1.1.1.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................18 1.1.1.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................24 1.1.2. Lợn rừng Thái Lan ....................................................................................27 1.1.2.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................28 1.1.2.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................31 1.2. Đặc điểm một số giống lợn nuôi thả ............................................................35 1.2.1. Lợn Mường Khương .................................................................................35 1.2.1.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................35 1.2.1.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................36 1.2.2. Lợn Mẹo ....................................................................................................37 1.2.2.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................37 1.2.2.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................38 1.2.3. Lợn Đen ....................................................................................................39 1.2.3.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................39 1.2.3. Lợn Sóc .....................................................................................................40 1.2.3.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................40 1.2.3.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................41 1.2.3. Lợn Cỏ ......................................................................................................42 1.2.3.1. Đặc điểm ngoại hình ..............................................................................42 1.2.3.2. Tập tính và khả năng sản xuất ...............................................................43 2. Đặc điểm sinh lý của lợn ................................................................................43 2.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục ............................................................................43 2.2. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa ............................................................................46 2.3. Đặc điểm sinh lý tuần hoàn..........................................................................49 2.4. Đặc điểm sinh lý hô hấp ..............................................................................50
  6. 5 3. Chọn và nhân giống lợn rừng, lợn nuôi thả ....................................................52 3.1. Chọn giống lợn rừng ....................................................................................52 3.2. Chọn giống lợn nuôi thả ..............................................................................55 3.3. Lai tạo giống. ...............................................................................................56 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..........................................................................57 C. Ghi nhớ:............................................................................................................58 Bài 2: Chuồng trại nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả ....................................................59 A. Nội dung ..........................................................................................................59 1. Những yêu cầu chung về chuồng trại nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả .................59 2. Địa điểm khu nuôi, thả ....................................................................................59 3. Chuồng nuôi lợn..............................................................................................60 3.1. Hướng chuồng..............................................................................................61 3.2. Diện tích chuồng nuôi ..................................................................................62 3.3. Các chi tiết chuồng nuôi ..............................................................................63 3.3.1. Nền chuồng ...............................................................................................63 3.3.2. Mái chuồng ...............................................................................................65 3.3.3. Tường và vách ngăn ..................................................................................68 3.3.4. Cửa chuồng ...............................................................................................70 3.3.5. Hành lang ..................................................................................................71 3.4. Dụng cụ, trang thiết bị trong chuồng ...........................................................71 3.4.1. Máng ăn, máng uống ................................................................................71 3.4.2. Rèm che ....................................................................................................74 3.4.3. Đèn chiếu sáng ..........................................................................................75 4. Hệ thống xử lý chất thải ..................................................................................75 5. Khu chăn thả lợn .............................................................................................77 5.1. Sân, vườn vận động .....................................................................................77 5.2. Hệ thống cây xanh .......................................................................................79 5.3. Hang trú, vũng đằm tắm ..............................................................................80 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................................81 C. Ghi nhớ:............................................................................................................81 Bài 3: Thức ăn, nước uống cho lợn rừng, lợn nuôi thả ........................................82 A. Nội dung ..........................................................................................................82 1. Nhu cầu thức ăn của lợn rừng, lợn nuôi thả....................................................82 2. Lựa chọn thức ăn.............................................................................................86 2.1. Thức ăn xanh tự nhiên .................................................................................86 2.2. Thức ăn xanh trồng ......................................................................................88 2.3. Thức ăn tinh .................................................................................................93 2.4. Thức ăn bổ sung ...........................................................................................97 3. Chế biến, sử dụng và bảo quản thức ăn ........................................................101 3.1. Thức ăn xanh..............................................................................................101 3.2. Thức ăn tinh ...............................................................................................105
  7. 6 3.3. Thức ăn phụ phẩm .....................................................................................107 4. Phối trộn thức ăn tinh ....................................................................................110 4.1. Yêu cầu về nguyên liệu ..............................................................................110 4.2. Cách phối trộn thức ăn ...............................................................................110 5. Nước uống cho lợn rừng, lợn nuôi thả ..........................................................113 5.1. Nhu cầu nước uống của lợn .......................................................................113 5.2. Nguồn cung cấp nước ................................................................................114 5.3. Kiểm tra chất lượng nước ..........................................................................115 5.3.1. Màu nước ................................................................................................116 5.3.2. Mùi nước .................................................................................................116 5.3.3. Vị nước....................................................................................................117 5.3.4. Độ trong (độ đục) của nước ....................................................................117 5.4. Dự trữ và vệ sinh nguồn nước ...................................................................117 5.4.1. Dự trữ nguồn nước ..................................................................................117 5.4.2. Vệ sinh nguồn nước ................................................................................118 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..........................................................................120 C. Ghi nhớ: .........................................................................................................121 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ...........................................................122 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ............................................................................122 II. Mục tiêu: ........................................................................................................122 III. Nội dung chính của mô đun: .........................................................................122 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................................123 VI. Tài liệu tham khảo ........................................................................................129
  8. 7 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN NUÔI LỢN RỪNG, LƠN CHĂN THẢ Mã mô đun: MĐ 01 Giới thiệu mô đun Mô đun 01: “Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả” có thời gian đào tạo là 110 giờ, trong đó có 28 giờ lý thuyết, 70 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Mô đun này giúp cho học viên nắm bắt được đặc điểm một số giống lợn rừng, lợn nuôi thả, cách ghép đôi, lai tạo nhằm tạo ra các con lai; bố trí khu chăn nuôi; lựa chọn nguyên liệu, cách chế biến, bảo quản và sử dụng thức ăn nước uống nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả. Phần lý thuyết của mô đun gồm 4 bài học sau: Bài mở đầu Bài 1: Chọn giống lợn rừng, lợn nuôi thả Bài 2: Chuồng trại nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả Bài 3: Thức ăn, nước uống cho lợn rừng lợn nuôi thả Phần thực hành gồm câu hỏi, bài tập, bài thực hành được xây dựng trên cơ sở nội dung cơ bản của các bài học lý thuyết về: Chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả. Các bài học trong mô đun được sử dụng phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, trong đó thời lượng cho các bài thực hành được bố trí 70 – 85 %. Vì vậy để học tốt mô đun người học cần chú ý thực hiện các nội dung sau: - Tham gia học tập tất cả các mô đun có trong chương trình đào tạo. - Tham gia học tập đầy đủ các bài lý thuyết, thực hành có trong mô đun, chú ý những bài thực hành. Vì thực hành là cơ sở quan trọng hình thành kỹ năng nghề cho người học. - Phải có ý thức kỷ luật trong học tập, nghiêm túc, say mê nghề nghiệp và đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi, vệ sinh an toàn thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. Phương pháp đánh giá kết quả học tập mô đun được thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  9. 8 Bài mở đầu Nghề nuôi lợn rừng đã và đang trở thành một nghề đem lại lợi nhuận cao cho người chăn nuôi. Ban đầu, chỉ có một số ít hộ ở một số địa phương mạnh dạn thử nghiệm nuôi lợn rừng lai với phương thức tự phát, sau đã có nhiều người dân ở các địa phương khác học tập và làm theo. Đến nay, nghề nuôi lợn rừng đã phát triển rộng ra nhiều vùng trong cả nước. Bài mở đầu trong mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả giúp cho người học nắm bắt được hiện trạng nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả cũng như các điều kiện thuận lợi, khó khăn của việc phát triển nghề chăn nuôi này. 1. Hiện trạng nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả 1.1. Nuôi lợn rừng. Các loài vật con người hiện nuôi cơ bản được thuần hóa từ các loài hoang dã. Các con vật khi được thuần dưỡng thường được hưởng chế độ ưu đãi hơn những con ở rừng. Chúng được cung cấp đầy đủ thức ăn bổ dưỡng, được xây chuồng để tránh mưa, tránh nắng, được tắm rửa và vệ sinh thường xuyên, được phòng ngừa bệnh tật…Vì vậy chúng lớn nhanh hơn nhiều, cung cấp các sản phẩm về thịt, trứng, da, lông, sức kéo…và mang lại lợi nhận cao cho con người. Lợn là một loại vật nuôi điển hình, hầu như cả thế giới đều nuôi lợn. Lợn là một trong những loài cung cấp thịt chủ yếu cho con người. Thế nhưng, trên thế giới, khoảng mấy chục năm gần đây, mỡ lợn nói riêng và mỡ động nói chung không còn được mấy người ưa chuộng vì trong mỡ chứa nhiều cholesterol vốn là tác nhân gây một số bệnh, trong đó có bệnh tim mạch gây hại cho sức khỏe con người. Từ đó, các loại dầu thực vật được dùng vào việc chiên nấu nướng thức ăn thay thế mỡ động vật. Và cũng từ đó các loại lợn cao sản cho nhiều mỡ được lai
  10. 9 tạo hoàn toàn để tạo thành các giống lợn siêu nạc được cả thế giới tin dùng như giống lợn Y-oóc–sai; lợn Lan –drat, lợn Đại bạch. Các giống lợn siêu nạc cho tỷ lệ nạc cao, có thể tới 60%, thế nhưng nếu đem so sánh với thịt lợn rừng và lợn rừng lai thì còn thua xa, vì thịt lợn rừng và lợn rừng lai có tỷ lệ nạc tới 90%. Cái tên lợn rừng và việc nuôi lợn rừng lai có phần nào còn xa lạ với những người sống ở vùng đồng bằng. Còn những người sống ở vùng rừng núi, cao nguyên như đồng bào thiểu số thì đó là nghề có từ lâu đời của họ. Lợn rừng lai là giống lai giữa heo rừng đực thuần chủng với giống lợn cái nội địa được đồng bào vùng núi nuôi nhiều ở vùng trung du, miền núi từ lâu nay. Những con lợn này thuộc đời F1, nếu mua con cái về cho phối với lợn đực thuần chủng thì quá tốt vì nó tạo ra con lai F2 có 75% máu lợn rừng. Tuy nhiên, việc có được các con đực giống lợn rừng thuần chủng là rất khó khăn, cho nên trong chăn nuôi lợn rừng hiện nay, người ta chủ yếu là nuôi các con lai (giữa lợn đực rừng thuần chủng với lợn nái địa phương). Vì vậy, giá giống lợn rừng lai trong những năm gần đây là rất cao, có khi tới 200.000 đ/kg. Dù giá lợn giống cao, nhưng trong một số năm gần đây nhiều hộ chăn nuôi ở Long Thành, Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Đồng Phú… thuộc các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh đã hăm hở bắt tay vào việc nuôi lợn rừng lai. Hộ nuôi ít thì nuôi một số con, còn hộ nuôi nhiều thì tập trung thành trang trại nuôi với qui mô hàng trăm con và bước đầu đã cho kết quả tốt. Từ đó, mô hình nuôi lợn rừng lai phát triển mạnh ra các tỉnh từ miền trung, khu vực miền tây nam bộ, vùng trung du miền núi phía bắc. Đây là giống lợn dễ nuôi, ít bệnh tật, thức ăn dễ kiếm và rẻ tiền, chúng mau lớn trong điều kiện nuôi nhốt như cách nuôi lợn nhà hoặc nuôi thả tự nhiên. Vì chất lượng thịt tốt (ít mỡ và có tỷ lệ nạc cao), phẩm chất thịt thơm ngon nên thịt lợn rừng được thị trường ưa chuộng. Tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí minh và các trung tâm thành phố nơi quy tụ nhiều quán ăn,
  11. 10 nhà hàng… thì thịt lợn rừng, thịt lợn rừng lai được tiêu thụ mạnh, và thực tế cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm này còn rất cao. Như vây, có thể nói rằng, việc nuôi lợn rừng lai đã trở thành một nghề chăn nuôi đem lại hiệu quả kinh tế cao, có khả năng nhân rộng ra nhiều vùng trong cả nước. Hình 1.1: Nuôi lợn rừng lai 1.2. Nuôi lợn nuôi thả. Từ lâu người dân vùng núi ở các tỉnh vùng núi phía Bắc, vùng Tây Nguyên...đã có tập tục nuôi thả rông gia súc. Quá trình nuôi lợn thả rông là quá trình chăn nuôi dựa nhiều vào điều kiện tự nhiên. Ban ngày, lợn được thả tự do, tự tìm kiếm thức ăn, đến tối khi lợn về nhà người dân mới cho lợn ăn thêm.
  12. 11 Hình 1.2: Vùng núi và trung du, nơi có điều kiện để nuôi lợn nuôi thả Như vậy, chăn nuôi theo phương thức này, cho dù lợn có thể tự tìm kiếm thêm được thức ăn từ tự nhiên, nhưng tỷ lệ hao hụt rất cao, năng xuất chăn nuôi thấp, ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt và hiệu quả chăn nuôi không cao. Vì vậy, mô hình chăn nuôi thả rông đàn lợn hiện nay ít được áp dụng. Hình 1.3: Lợn nuôi thả phải có hàng rào bảo vệ
  13. 12 Để hạn chế hao hụt, tăng hiệu quả chăn nuôi, người dân đã làm chuồng và thực hiện quá trình bán nuôi nhốt. Theo phương thức này, lợn được tự do, vận động và tìm kiếm thêm thức ăn trong khu nuôi thả. Khu nuôi thả được thiết kế có hàng rào bảo vệ. Trong khu nuôi thả có hệ thống chuồng trại, hệ thống máng ăn, máng uống để thuận tiện cho quá trình chăm sóc, theo dõi. Đặc biệt, nuôi theo phương thức này lợn được vận động hàng ngày trong khu chăn thả, tránh được tỷ lệ hao hụt và nâng cao phẩm chất thịt, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Các giống lợn nuôi theo phương thức này chủ yếu là các giống lợn địa phương như lợn Mường Khương (Lào Cai), lợn Mẹo (Nghệ An), lợn Sóc (vùng Tây nguyên), Lợn Mán (Tuyên Quang, Hòa Bình...) . Đây là các giống lợn có nguồn gốc tại địa phương, lợn có da dày và thường có lông đen, thích nghi cao với điều kiện khí hậu địa phương, chịu đựng được kham khổ, thức ăn dễ tìm, chất lượng thịt đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng.
  14. 13 Hình 1.4: Mô hình lợn nuôi thả tại Tân Sơn – Phú Thọ Vì vậy, mô hình nuôi lợn nuôi thả hiện nay đã được người dân vùng trung du, vùng núi áp dụng và phát triển mạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao như mô hình nuôi lợn Lửng ở huyện Thanh Sơn, huyện Tân sơn (Phú Thọ), mô hình nuôi lợn Mán tại Sơn La, Điện Biên, Lai Châu... 2. Một số thuận lợi, khó khăn của việc nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả. 2.1. Một số thuận lợi - Thị trường rộng lớn: Thịt lợn rừng lai, lợn nuôi thả có tỷ lệ mỡ thấp, chất lượng thịt thơm ngon nên được thị trường ưa chuộng. Hiện nay các nhà hàng, tiệm ăn của các thành phố lớn trong cả nước đang có nhu cầu tiêu thụ một số lượng lớn đặc sản này. Vì vậy, trước mắt thịt lợn rừng lai, thịt lợn nuôi thả chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người tiêu dùng. - Nuôi lợn rừng lai dễ nuôi như lợn nhà: Chỉ có lợn rừng thuần chủng mới còn chất hoang dã trong thời gian mấy tháng đầu mới bắt về thuần dưỡng mà thôi. Bằng chứng là những con lợn đực nuôi làm giống lâu ngày chúng cũng mau thuần tính, dạn dĩ, dễ dạy và cũng biết thân thiện với người nuôi. Với những con lợn rừng lai, nhất là những con thuộc thế hệ F2, F3, tuy vóc dáng bên ngoài vẫn giống lợn rừng, nhưng tính nết rất thuần, giống hệt lợn nhà nên rất dễ nuôi.
  15. 14 Hình 1.5: Lợn Mường Khương – Lào Cai - Thức ăn cho lợn dễ kiếm và rẻ. Nuôi lợn rừng lai, lợn nuôi thả khâu tìm kiến thức ăn không tốn kém bằng nuôi lợn nhà vì cách ăn uống của lợn rừng lai, lợn nuôi thả rất ...kham khổ. Trong khẩu phần ăn của lợn rừng lai, đa số thức ăn có nguồn gốc thực vật mà trong đó rau cỏ tươi và các loại củ quả chiếm đến 90%. Lợn rừng lai ăn được nhiều loại cỏ hỗn hợp. Thức ăn tinh chỉ chiếm khoảng 10% trong khẩu phần ăn hỗn hợp. Trong khi đó với lợn chăn nuôi theo hướng công nghiệp thì thức ăn tinh là chủ yếu. Một con lợn rừng lai trưởng thành, mỗi ngày chỉ ăn khoảng vài kg rau cỏ, củ quả, và vài trăm gam thức ăn tinh. Như vậy, có thể nói nuôi lợn rừng lai việc tìm kiếm thức ăn vừa dễ lại vừa rẻ tiền, gần như địa phương nào cũng có sẵn. - Công chăm sóc thấp: Nuôi lợn rừng lai, lợn nuôi thả công chăm sóc không nhiều. Ngoài việc vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, tránh úng ngập, hàng ngày nên cho lợn ăn đúng bữa, cho ăn no nê với thức ăn tươi, sạch sẽ và bổ dưỡng. Mặt khác, nên thường xuyên theo dõi sức khỏe của từng con lợn nuôi, để nếu phát hiện con nào bị bệnh thì tìm cách chữa trị kịp thời.
  16. 15 Nếu nuôi lợn nái, nên theo dõi sát sao đến hiện tượng động dục của chúng, để cho phối đúng kỳ hạn, và ghi ngày phối giống để tiện theo dõi sự sinh sản tốt, xấu ra sao của từng con nái một... Hình 1.6: Lợn nuôi thả công chăm sóc thấp và ít tốn thuốc men - Ít tốn thuốc men: Lợn rừng lai có sức đề kháng mạnh nên ít bệnh. Thông thường giống này cũng có bị chung những bệnh như lợn nhà, nhưng do có sức đề kháng tốt nên nhiều bệnh được lướt qua. Chỉ có một số bệnh lợn rừng lai thường gặp như tiêu chảy (do nhiều nguyên nhân gây ra), bệnh ký sinh trùng ngoài da...Khi phát hiện, nên chữa trị kịp thời, đừng ngạy tốn kém vì thuốc thu y thường rẻ chứ không cao giá như thuốc dành riêng cho người. 2.2. Một số khó khăn - Tốc độ lớn của lợn rừng, lợn nuôi thả chậm
  17. 16 Do cuộc sống hoang dã, lợn rừng có tốc độ lớn chậm, có khi 1 năm tuổi, chúng mới chỉ nặng được 30 - 40Kg. Nhiều con lợn cái động dục và phối giống lần đầu ở 7 - 8 tháng tuổi khi chỉ năng trên dưới 20 kg, vì vậy lợn rừng thường có số con để ra mỗi lứa thấp, từ 5 - 8 con. Lợn con sơ sinh rất nhỏ chỉ vài ba lạng một con. Lợn con thường được lợn mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc tới khi chúng lại tiếp tục mang thai. Thời gian này có khi kéo dài đến 3 - 4 tháng. Do vậy, lợn rừng thường đẻ 1,2 – 1,3 lứa/năm. Cũng do cuộc sống hoang dã ở rừng, nên chúng có thân mình hẹp, da dày, bụng gọn, chân cao, chắc, đi đứng trên tám ngón chân rất nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. Thân hình lợn rừng rất thích hợp với việc đào bới cây củ, giun, dế... dưới đất để làm thức ăn. Mõm lợn rừng nhọn, thẳng và chắc. Nó rất phù hợp với việc đào hang hốc để ẩn náu, che mưa, che nắng...Lợn rừng cũng rất dễ bị “giật mình” mỗi khi có tiếng động lạ, tiếng người lạ...nó thích được chạy nhảy tự do thoải mái trên các bãi rộng rãi, có cây bóng mát. Hình 1.7: Lợn nuôi thả 10 tháng tuổi - Khó tìm kiếm giống lợn rừng: Với nghề nuôi lợn rừng, lợn rừng lai thực chất rất khó có thể nuôi được những con lợn rừng thuần chủng 100%. Chỉ có một số nơi bắt được lợn rừng về,
  18. 17 sau đó nuôi dưỡng, thuần hóa để nuôi những con lợn đực. Tuy nhiên tỷ lệ thuần hóa lợn rừng thấp vì bản tính nhút nhát, rất hung dữ của lợn rừng. Vì vậy, trong chăn nuôi lợn rừng, người ta cố gắng cho lai tạo ra những con lai có nhiều máu lợn rừng để nuôi. Tuy nhiên, trở ngại trước mắt với những người nuôi lợn rừng lai hiện nay là khan hiếm con giống. Theo thời giá, giá lợn giống khoảng 200.000 đ - 250.000 đ/kg, vậy con giống 5 kg đã có giá hơn 1.000.000 đ. Trong khi đó giá lợn hơi rừng lai chỉ khoảng 60.000 đ/kg. May một điều, lợn là giống đẻ sai, mỗi năm được khoảng 2 lứa, và mỗi lứa trung bình được 6 - 7 con, nên trong tương lai không xa, khi chúng ta đã tạo được thế hệ con lai F4, thì vấn đề con giống không còn là một trở ngại lớn. Giá lợn con từ đó sẽ sụt giảm, giúp người chăn nuôi tăng được lợi nhuận . - Thị trường tiêu thụ còn bấp bênh: Cho dù nhu cầu thịt lợn rừng lai và lợn nuôi thả của thị trường còn khá cao, tuy nhiên nhu cầu này bấp bênh và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế. Nếu điều kiện kinh tế khá giả thì nhu cầu về thịt lợn rừng và thịt lợn nuôi thả sẽ nhiều, giá sẽ cao và tăng lợi nhuận khuyến khích người chăn nuôi. Ngược lại, khi điều kiện kinh tế gặp khó khăn, nhu cầu về loại sản phẩm này sẽ bị sút giảm, dẫn tới giá sẽ giảm và ảnh hưởng tới người chăn nuôi.
  19. 18 Bài 1: Chọn giống lợn rừng, lợn nuôi thả Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm giống lợn rừng, lợn nuôi thả và phương pháp lai tạo nhằm chọn được các giống lợn rừng, lợn nuôi thả phù hợp với điều kiện chăn nuôi của địa phương. A. Nội dung. 1. Đặc điểm một số giống lợn rừng, lợn nuôi thả 1.1. Đặc điểm một số giống lợn rừng 1.1.1. Lợn rừng Việt Nam 1.1.1.1. Đặc điểm ngoại hình Hình 1.1.1. Lợn rừng Việt Nam * Đặc điểm chung Khi ra khỏi cơ thể mẹ, lợn con đã có phản xạ đứng dậy ngay. Trong thời gian 2 - 4 phút lợn con tự tìm đến vú mẹ và có phản xạ bú ngay: động tác bú mẹ là vừa bú vừa thúc vú. Trong quá trình tìm vú và tranh bú thường những con có khối lượng lớn (khỏe) sẽ tranh bú ở những vú phía trước, còn con nhỏ thường phải bú vú sau cùng. Con sinh ra đầu tiên thường là những con có khối lượng sơ
  20. 19 sinh nhỏ nhất trong đàn. Sau khi bú sữa đầu, lợn con thường tìm chỗ kín và ấm để nằm và thường nằm chung, tụm vào một nơi. Về mùa lạnh lợn thường chui vào rác hoặc vật khác miễn là phủ kín mình và nằm thành “đống”. Khi có tiếng động hoặc tiếng khua mạnh thì lợn con phản xạ rất nhanh phát ra tiếng kêu đồng thanh, chạy nhanh về phía mẹ và tập trung thành cụm. Đặc biệt khi thấy con vật lạ thì lợn con thường quay đầu ra phía trước để quan sát và phòng thủ tự vệ “tập thể” Màu lông Lợn rừng có màu lông không đồng nhất trên cơ thể, nó được phân chia theo từng vùng khác nhau và thay đổi theo tháng tuổi, đặc biệt giai đoạn nhỏ khác hoàn toàn với giai đoạn trưởng thành. Giai đoạn nhỏ: toàn thân có nhiều màu vàng thâm, đen, bạc, hung như màu lá rụng (lá vàng,đen, khô, thâm). + Màu lông sơ sinh Hai bên mình cách dọc sống lưng 1 - 1,5cm là sọc đầu tiên chạy liên tục từ phía sau mông cho tới sau hốc tai. Mỗi bên bao gồm 6 sọc: 3 sọc đậm thường là màu vàng sọc dưa bở và 3 sọc màu nâu đen. Hai bên đối xứng nhau, riêng 2 sọc đối xứng gần sống lưng là sọc liên tục còn lại là sọc ngắt quãng làm 2 hoặc 4 đoạn có xen kẽ. Phần dưới bụng là màu trắng bạc. Các sọc này đậm nét từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 60, từ ngày 61 trở đi bắt đầu chuyển màu nhạt dần cho tới khi được 4 tháng và trở thành màu hung bạc hoặc nâu đen từ tháng thứ 6 - 7.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0